+ Chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước pháp luật và các chủ thể có lien quan về tổ chức quản lí, điề hành toàn bộ hoạy động tác nghiệp hằng ngày của công ty theo nghị quyết.
+ Có trách nhiệm nâng cao đời sống cho công nhân viên, giúp họ an tâm hoàn thành tốt công tác và hoàn thành nhiệm vụ.
- Phòng tổng hợp:
+ Hỗ trợ 13 TTKD VNPT – miền trung trong hoạt động: tiếp thị, phát triển thị trường, bán hàng, chăm sóc khách hàng đến đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn.
+ Hỗ trợ 13TTKD VNPT- miền trung trong hoạt động: tiếp thị phát triển thị trường, bán hàng, chăm sóc khách hàng đến đối tươngj khách hàng là tổ chức- doanh nghiệp trên địa bàn. Trực tiếp bán hàng, chăm sóc khách hàngđến 1 phần đối tượng khách hàng là tổ chức- doanh nghiệp trên địa bàn theo phân cấp,phân loại khách hàng của công ty.
+ Phối hợp với chi nhánh VNPT Data miền trung, chi nhánh VNPT Sotware miền trung để thực hiẹn các nhiệm vụ tại khoản 1 và 2 nêu trên .
+ Sử dụng bộ máy giúp việc là phòng tổng hợp và phòng kế toán tai chính.
- Phòng kế toán tài chính:
+ Tham mưu cho giám đốc thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lí nguồn vốn, quản lí tài sản, quản lí ngân quỹ, kế hoạch hoạch toán, chế độ kiểm toán và các ché độ khác do nhà nước quy định, thống kê kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn, chịu trách nhiệm về tính xác thực của hoạt động tài chính của công ty.
+ Thực hiện kế hoạch kế toán, cân đối sổ sách, phân tích và lập kế hoạch tài chính hằng năm, các dự án đầu tư và phát triển, kiểm tra hóa đơn, chứng từ thu chi, việc thanh quyết toán, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định, thực hiện các nhiệm vụ khác mà ban giao đốc giao cho.
- Phòng khách hàng cá nhân:
+ Công tác hỗ trợ bán hàng: hỗ trợ triển khai dịch vụ, chích sách do tổng công ty, ban KHCN ban hành vè công tác bán hàng đối với các sản phẩm, phối hợp với TTKD tỉnh thành phố xây và phát triển hệ thống kênh phân phối các sản phẩm, thành lập các nhóm, đội trực tiếp tham gia, hỗ trợ các đợt bán hàng lưu động, tăng cường hỗ trợ bán hàng khi có yêu cầu của các TTKD, theo dõi kịp thời nắm bắt , đánh giá tình hình
cạnh tranh của thị trường , nhu cầu khách hàng , tình hình thực tế của tỉnh, hỗ trợ triển khai công tác đào tạo kỹ năng quản trị, kỹ năng bán hàng, kỹ năng chăm sóc khách hàng cho các TTKD, hướng dẫn các đơn vị trong việc bán hàng qua web, online.
+ Công tác bán hàng cung ứng hàng hóa vật phẩm : Xây dựng kế hoạch cung cấp vật tư hàng hóa đảm bảo cung ứng kịp thời và đầy đủ, bán hàng trực tiếp cho các kênh đại lí trực tiếp kí hợp đồng, quản lí hàng, tiền, công nợ đảm bảo theo quy định.
+ Công tác kế hoạch tổng hợp ,đàotạo- chính sách : phối hợp trung tâm điều hành bán hàng đôn đốc triển khai đảm bảo các tỉnh thành nắm bắt và thực hiện tốt các chương trình trọng tâm do KHCN, tổng hợp tình hình triển khai SXKD, tổng hợp và báo cáo hàng tuần thông tin thị trường về đối thủ cạnh tranh , thực hiện công tác truyền thông, xúc tiến bán hàng, thực hiện công tác lập kế hoạch,đôn đốc thực hiện kế hoạch và báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định, tổ chức đào tạo cho nội bộ và các tỉnh trong khu vực về các dịch vụ, kỹ năng, các chương trình theo yêu cầu, tổng hợp các chích sách bán hàng, khuyến mãi, xây dựng giám sát tình hình thực hiện kế hoạch, thực hiện chế độ báo cáo định kì hoặc đột xuất các công việccó liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của phòng, quản lí tài sản, công cụ của đơn vị được giao quản lí.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc trung tâm, ban KHCN giao.
- Phòng khách hàng tổ chức doanh nghiệp của tổng công ty:
+ Tham mưu, giúp việc cho ban khách hàng doanh nghiệp, giám đốc trung tâm quản lí, điều hành các hoạt động kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viển thông công nghệ thông tin của tổng công ty cho các khách hàng la doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực miền trung.
+ Đầu mối hỗ trợ các trung tâm kinh doanh VNPT miền trung trong hoạt động: tiếp thị, phát triển thị trường, bán hàng, CSKH đến đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực.
+ Trực tiếp kinh doanh các sản phẩm được tổng công ty cho phép trong địa bàn.
Đài hỗ trợ KH miền trung: Hỗ trợ các thắc mắc hoặc các lỗi kĩ thuật trong các sản phẩm như my TV…
Chi nhánh VNPT Data miền trung: Triển khai các gói cước như: Mega VNN, Fiber VNN, Mega wan.
Chi nhánh VNPT sofware Miền trung: Trển khai các sản phẩm như: My TV, GTGT trên di động, software..
2.1.5.2. Ưu, nhược điểm của cơ cấu tổ chức của công ty
Ưu điểm
- Cơ cấu các phòng ban chặt chẽ, logic với nhau.
- Được hưởng nhiều ưu đãi từ tổng công ty.
- Các phòng ban có sự liên kết với nhau.
- Thực hiện tốt việc được giao.
Nhược điểm
- Cơ cấu tổ chức quá nhiều phòng ban nên việc tiếp xúc giữa cấp trên và cấp dưới khá ít.
- Công ty vận hành theo chiều dọc nên chịu sự quản lý của tổng công ty.
- Phải thực hiện theo chính sách cấp trên ban xuống.
- Không thể đưa ra những quyết định cho riêng mình.
2.1.6. Tầm nhìn, sứ mệnh của Công ty
2.1.6.1 Sứ mệnh : Kết nối với mọi người
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng VT- CNTT và TT vững chắc, hiện đại phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
- Thỏa mãn các nhu cầu sử dụng VT- CNTT và TT của khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Tôn vinh và đánh giá, giá trị đích thực của người lao động trong môi trường kinh doanh mới, hiện đại.
- Thực hiện tốt trách nhiệm tốt với cộng đồng, chủ động tham gia các chương trình an sinh xã hội.
2.1.6.2 Tầm nhìn: Số 1 Việt Nam- Ngang tầm thế giới
- VNPT luôn là tập đoàn giữ vị trí số 1 tại Việt Nam về phát triển BCVT và CNTT.
- Có khả năng vươn ra thị trường thế giới, đủ sức cạnh tranh với các tập đoàn lớn.
2.1.7. Mục tiêu ngắn hạn, dài hạn của công ty.
2.1.7.1 Mục tiêu ngắn hạn:
Hiện tại công ty đang nắm quyền quản lý trong khu vực 13 tỉnh thành miền trung. Vì thế mà mục tiêu ngắn hạn của công ty là hỗ trợ trong việc bán hàng. mở rộng hệ thống phân phối của mình ra nhiều hơn nữa, rộng khắp cả nước.
2.1.7.2 Mục tiêu dài hạn
Mục tiêu chủ yếu và trong thời gian dài của công ty là đem đến cho khách hàng những dịch vụ viễn thông,đem lại những tiện ích có giá trị hơn cho xã hội, bán được những sản phẩm, dịch vụ mà mình muốn đem đến cho người tiêu dùng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
2.2.1. Nguồn lực bên trong của công ty
2.2.1.1. Nguồn nhân lực của công ty
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng góp phần trong việc phát triển các mục tiêu của doanh nghiệp. VNPT Vinaphone hiện đang đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý để phát triển trên tầm cao mới. Vì vậy mà nguồn nhân lực của công ty tương đối mạnh với hơn 15000 nhân viên phục vụ trên khắp các tỉnh thành. Đặc điểm nguồn nhân lực của VNPT nói chung và VNPT Vinaphone nói riêng là:
- VNPT thu hút một lực lượng lao động khá lớn với trình độ kỹ thuật tương đối cao phục vụ cho tất cả các tỉnh thành . Nhân viên kinh nghiệm dồi dào.
- Trình độ lực lượng lao động công ty phân bố không đồng đều giữa các đơn vị, giữa các vùng miền và lĩnh vực công việc.
- Lao động trực tiếp tại các vùng miền nên phải làm việc liên tục 24/24 giờ của tất cả các ngày trong năm để đảm bảo thông tin thông suốt phục vụ khách hàng và đảm bảo yêu cầu thông tin cho quá trình phục vụ thông tin cho các cơ quan Đảng.
- Nguồn nhân lực của công ty vừa thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, vừa thực hiện nhiệm vụ công ích nên ý thức được nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp và nhiệm vụ chính trị của Đảng và nhà nước.
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của công ty.
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Tổng số | 285 | 100% | 288 | 100% | 301 | 100% |
Trình độ học vấn | ||||||
Trên đại học | 16 | 5,6% | 18 | 6,05% | 18 | 5,98% |
Đại học | 231 | 80.2% | 231 | 80,2% | 231 | 80.2% |
Cao đẳng, | 4 | 1.4% | 7 | 2,43% | 9 | 2,99% |
Trung cấp | 28 | 7% | 28 | 9,72% | 28 | 9,3% |
Phổ thông | 10 | 5.6% | 10 | 3,47% | 11 | 3,65% |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng cho Công ty VNPT Vinaphone Miền Trung - 1
- Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng cho Công ty VNPT Vinaphone Miền Trung - 2
- Tình Hình Sản Xuất Kinh Doanh Và Thực Trạng Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của
- Môi Trường Vĩ Mô Thời Gian: 2013-2015 Không Gian: Đà Nẵng
- Thực Trạng Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng(Crm) Tại Công Ty Vnpt- Vinaphone Miền Trung.
- Biểu Đồ Đánh Giá Công Tác Tạo Lập Và Quản Lý Thông Tin Khách Hàng
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
Tổng nhân viên làm việc hiện nay tại VinaPhone Đà Nẵng khoảng 301 nhân viên. Số lượng lao động tăng dần theo từng năm cho thấy quy mô hoạt động của công ty ngày càng được mở rộng, phát triển hơn theo từng năm.
Nhân tố con người quyết định tới sự thành công của công ty, do đó công ty đã xây dựng đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng một cách chuyên nghiệp với trình độ kiến thức tương đối cao.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu trình độ của nhân viên Công ty từ năm 2013- 2015
Qua biểu đồ trên ta thấy trong những năm gần đây đại đa số nhân viên của công ty đều là những con người với trình độ đại học. Vì thế mà có thể nói cơ cấu lao động chủ yếu của VinaPhone là đại học lực lượng lao động với trình độ cao, kiến thức vững vàng. Bên cạnh đó lực lượng lao động có trình độ trên đại học, cao đẳng, trung cấp, phổ thông cũng có nhưng chiếm tỉ lệ tương đối thấp qua các năm. Đại đa số lực lượng lao động với trình độ đại học, trên đại học, cao đẳng được phân bổ và tập trung qua các ban lãnh đạo, phòng kinh doanh, phòng khách hàng cá nhân.. Còn lại một phần lực lượng thấp hơn được tập trung tại các cơ sở sản xuất, bán hàng. Từ đó cho thấy cơ cấu lao động của VinaPhone có trình độ cao nhưng chỉ tập trung tại các phòng ban còn các bộ phận khác thì thấp hơn.
Tóm lại nguồn nhân lực của công ty tương đối ổn định, có trình độ kiến thức cao góp phần thúc đẩy quá trình kinh doanh của công ty.
2.2.1.2. Cơ sở vật chất
Bảng 2.2: Bảng thể hiện cơ sở vật chất của công ty
Cơ sở vật chất | Số lượng | ĐVT | Ghi chú | |
1 | Khu vực văn phòng | 1 | Nhà | Diện tích 10.000m2 |
2 | Khu vực xe, kho | 1 | Kho | Diện tích : 500m2 |
3 | Máy vi tính | 200 | cái | |
4 | Máy in, fax | 20 | Cái | |
5 | Máy chấm công | 1 | Cái | |
6 | Máy photo | 10 | Cái | |
7 | Hệ thống cứu hỏa, báo cháy | 4 | Cái | |
8 | Xe 12 chỗ, xe 5 chỗ | 10 | Chiếc | |
9 | Máy tính | 20 | Cái |
Qua bảng 2.2 ta có thể dễ dàng nhận thấy diện tích mặt bằng mà công ty đang sử dụng khá rộng rãi. Khu vực văn phòng rộng tạo điều kiện thuận lợi, một không gian thoáng mát cho các công nhân viên khi làm việc. Ngoài khu vực văn phòng công ty có khu vực để xe và kho chiếm 200m2 khu vực này khá rộng rãi việc đậu đổ xe của các nhân viên dễ dàng và khá thuận lợi. Đồng thời để thực hiện tốt công tác hỗ trợ bán hàng của mình một cách tốt nhất thì công ty đã trang bị khá đầy đủ các thiết bị cần trong ngành. Mỗi nhân viên chính thức trong công ty đều được công ty hỗ trợ riêng mỗi người 1 máy tính để thuận lợi hơn trong công việc, có xe luân chuyển riêng thuận tiện cho công tác bán hàng.
Tóm lại qua tình hình cơ sở vật chất của công ty VNPT VinaPhone, cho thấy rằng cơ sở hoạt động tương đối tốt và đầy đủ, tiện nghi đầy đủ , thuận tiện cho công việc bán hàng và hoạt động làm việc của các phòng ban.
2.2.2. Tình hình hoạt động tài chính của công ty
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán của công ty
ĐVT: VNĐ
2013 | 2014 | 2015 | |
A. Tài Sản Ngắn Hạn | 28.215.348 | 23.472.315 | 25.356.457 |
Tiền và các khoản tương đương tiền | 5.587.589 | 7.822.458 | 7.706.598 |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 11.729.106 | 444.534 | 545.736 |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 7.655.529 | 12.656.974 | 13.788.964 |
Hàng tồn kho | 1.226.784 | 1.339.406 | 1.455.466 |
Tài sản ngắn hạn khác | 2.016.341 | 1.208.944 | 1.335.666 |
B. Tài Sản Dài Hạn | 65.387.513 | 72.172.608 | 74.445.668 |
Các khoản phải thu dài hạn | 23.521 | 26.789 | 24.445 |
Tài sản cố định | 48.866.238 | 55.635.790 | 53.455.668 |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 15.760.739 | 15.474.078 | 16.335.079 |
Tài sản dài hạn khác | 737.016 | 1.035.951 | 1.500.322 |
Tổng Tài Sản | 93.602.862 | 95.644.923 | 99.802.125 |
NGUỒN VỐN | |||
A. Nợ phải trả | |||
Nợ ngắn hạn | 17.439.869 | 15.125.867 | 15.698.435 |
Nợ dài hạn | 5.630.748 | 11.269.401 | 8.857.032 |
B. Vốn chủ sở hữu | |||
Nguồn kinh phí khác | 5.253 | 6.839 | 4.239 |
Vốn chủ sở hữu | 70.526.991 | 69.242.816 | 69.786.667 |
Tổng nguồn vốn | 93.602.862 | 95.644.923 | 99.802.125 |
Nhận xét:
Thông qua bảng cân đối kế toán của công ty VNPT VinaPhone ta thấy rằng:
Tình hình tải sản của công ty có sự dao động đáng kể trong giai đoạn 2013- 2015. Trong năm 2014 phần tài sản ngắn hạn giảm nhưng năm 2015 đã có xu hướng tăng hơn. Và phần tài sản dài hạn của công ty trong giai đoạn này tăng đáng kể. Ta thấy được phần tài sản dài hạn chiếm phần lớn hơn so với tài sản ngắn hạn. Tiền của công ty thì từ năm 2013 đến 2015 có xu hướng tăng nhưng tăng ở đây không hề ảnh hưởng xấu tới công ty. Mà công ty dùng phần tiền đó cho việc đầu tư vào các đại lý, trung
tâm phân phối mở rộng thị trường của mình. Bên cạnh đó vốn hoạt động kinh doanh của công ty không những được bảo toàn mà nó còn tăng ở tốc độ cao. Trong đó vốn chủ sở hữu có biến động lớn qua các năm, điều này cho thấy công ty đang có chính sách huy động vốn hiệu quả. Trong phần nợ dài hạn cũng tăng nhưng với tốc độ chậm hơn, chủ yếu là nợ người bán, nhà cung cấp các máy móc trang thiết bị.
Tóm lại trong giai đoạn này công ty đang mở rộng quy mô, đầu tư vào hoạt động kinh doanh trong năm 2014 và 2015.
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
( ĐVT: VNĐ)
NĂM 2013 | NĂM 2014 | NĂM 2015 | |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 45.699.690 | 44.388.049 | 46.555.897 |
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp | (34.155.090) | (38.263.609) | 35.666.435 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 11.544.599 | 6.124.440 | 7.288.226 |
Doanh thu hoạt động tài chính | 4.114.688 | 4.055.890 | 4.155.897 |
Chi phí tài chính | (964.331) | (1.764.607) | 833.556 |
Chi phí bán hàng | (4.015.991) | (2.930.904) | 3.447.888 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | (5.925.659) | (4.571.790) | 5.558.765 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 4.753.306 | 913.029 | 2.344.778 |
Lợi nhuận khác | 74.475 | 611.576 | 573.373 |
Tổng lợi nhuận trước thuế | 4.827.781 | 1.524.605 | 3.444.789 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành | (199.920) | (4.218) | 267.999 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN | 4.627.861 | 1.520.387 | 5.777.897 |
Nhận xét:
Dựa vào bảng hoạt động kinh doanh của VNPT VinaPhone giai đoạn 2013 - 2015, có thể thấy rằng doanh thu và lợi nhuận tăng dần qua các năm. Hoạt động kinh doanh có thiên hướng phát triển nhưng chỉ ở mức khá. Qua bảng ta thấy được lợi nhuận năm 2014 có xu hướng giảm nhưng đến 2015 đã có xu hướng tăng trở lại. Cụ thể doanh thu năm 2013 là 4.627.861 đến năm 2015 tăng 5.777.897. Và năm 2014