13. Nguyễn Trọng Tài (2006), Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại – kinh nghiệm và vấn đề đặt ra đối với Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 361, tháng 06/2008.
14. Nguyễn Thị Thu Thủy (2006), Rủi ro và những biện pháp hạn chế rủi ro đối với các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay, Tạp chí ngân hàng, số 15, tháng 08/2006.
15. Phan Đức Quang (2006), Kiểm soát các rủi ro của hoạt động cho vay đối với các ngân hàng thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế, Tạp chí ngân hàng, số 11, tháng 06/2006
16. Mạc San (2008) “Cái chết của Lehman dưới cái nhìn của người trong cuộc”, http://vneconomy.vn/2008091911448987P0C6/cai-chet-cua-lehman-duoi-goc- nhin-cua-mot-nguoi-trong-cuoc.htm
17. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2001), Quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 ban hành về quy chế cho vay đối với khách hàng và các văn bản sửa đổi bổ sung, Hà Nội.
18. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng, Hà Nội.
19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Hệ thống các văn quy phạm pháp luật, xuất
bản hàng tháng- Tài liệu lưu hành nội bộ; các năm 1998 – 2013.
20. Nhà xuất bản pháp lý: Luật NHNN Việt Nam; Luật các TCTD năm 2010, xuất bản năm 2011.
21. Trung tâm thông tin tín dụng ( CIC): Bản tin thông tin tín dụng của NHNN, các
số phát hành thường niên từ năm 2009 - 2013.
22. Vụ các ngân hàng – Ngân hàng nhà nước (2007), “Quản lý nợ xấu – Nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu”.
23. Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng của NHNN (2009- 2013)
24. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các NHTM (2009 - 2013)
25. Báo cáo Tổng cục thống kê (2009-2013)
Tiếng Anh
26. A. Saunder và H. Lange [Financial Institutions Management – A Modern Perpective]
27. Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principal for the Management of Credit Risk
28. Frederic S. Mishkin, 2010, The Economics of money, banking and financial markets, 9th edition, published by Pearson Education.
29. IMF (2007). Manual on Fiscal Transparency.
30. Peter. S Rose (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, bản dịch của trường Đại
học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội
31. Financial Technology Transfer Agency, Luxembourg (2008), Risk Management
Các trang Website
32. http://www.gso.gov.vn. Trang web của Tổng cục thống kê.
33. http://www.mof.gov.vn. Trang web của Bộ Tài chính
34. http://www.sbv.gov.vn. Trang web của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
35. http://www.tapchiketoan.com. Trang web của tạp chí kế toán
36. http://www. acb.com.vn
37. http://www.argibank.com.vn
38. http://www.bidv.com.vn
39. http://www.mbbank.com.vn
40. http://www. techcombank.com.vn
41. http://www. sacombank.com.vn
42. http://www.vpb.com.vn
43. http://www..vietinbank.vn
44. http://www.vcb.com.vn
PHỤ LỤC
PHÂN NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐẾN CUỐI NĂM 2013
I. TIÊU CHÍ
Loại hình NHTM | Quy mô vốn điều lệ | Số lượng ngân hàng | |
Nhóm 1 | NHTMCP Nhà nước và Nhà nước có vốn chi phối | > 20 nghìn tỷ đồng | 4 |
Nhóm 2 | NHTM Cổ phần | > 5 nghìn tỷ đồng | 14 |
Nhóm 3 | NHTM Cổ phần | 3<= 5 nghìn tỷ đồng | 18 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Hiện Phân Loại Nợ Và Trích Lập Dự Phòng Rủi Ro Đầy Đủ Và Chính Xác Phản Ánh Đúng Tình Trạng Nợ Của Mỗi Ngân Hàng Thương Mại
- Xây Dựng Đội Ngũ Cbtd Có Trình Độ Chuyên Môn Và Đạo Đức Nghề Nghiệp
- Kiến Nghị Đối Với Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
- Cơ Sở Lý Luận Về Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Của Ngân Hàng Thương
- Các Tiêu Chí Đánh Giá Hoạt Động Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
- Đánh Giá Hoạt Động Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Các Ngân
Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.
II. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÓM 1 ĐVT: tỷ VND, %
Tên Ngân hàng | Quy mô vốn điều lệ | Tỉ lệ vốn nhà nước sở hữu | Tổng tài sản | |
1 | Ngân hàng TMCP Vietinbank | 37.234 | 64,5 | 597.636 |
2 | Ngân hàng Agribank | 28.722 | 100 | 729.560 |
3 | Ngân hàng TMCP BIDV | 28.112 | 95,76 | 579.022 |
4 | Ngân hàng TMCP Vietcombank | 26.650 | 77,11 | 504.432 |
III. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÓM 2
Tên Ngân hàng | Quy mô vốn điều lệ | Tỉ lệ vốn nhà nước sở hữu | Tổng tài sản | |
1 | Ngân hàng TMCP Sacombank | 12.425 | B-1 | 178.940 |
2 | Ngân hàng TMCP Eximbank | 12.355 | A-1 | 132.064 |
3 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | 12.295 | B-2 | 202.464 |
4 | Ngân hàng TMCP Quân Đội | 11.256 | A-2 | 188.570 |
5 | Ngân hàng TMCP Á Châu | 9.377 | B-1 | 177.295 |
6 | Ngân hàng TMCP PVcombank | 9.000 | A-2 | 94.808 |
7 | Ngân hàng TMCP Techcombank | 8.878 | B-1 | 171.081 |
8 | Ngân hàng TMCP SHB | 8.866 | B-2 | 140.611 |
9 | Ngân hàng TMCP HDBank | 8.100 | B-2 | 81.901 |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải | 8.000 | A-1 | 107.114 | |
11 | Ngân hàng TMCP Bưu Điện - Liên Việt | 6.460 | B-2 | 82.707 |
12 | Ngân hàng TMCP VPBank | 6.347 | B-1 | 130.005 |
13 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong | 5.550 | B-2 | 30.560 |
14 | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á | 5.466 | B-1 | 79.864 |
IV. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÓM 3
Tên Ngân hàng | Quy mô vốn điều lệ | Tỉ lệ vốn nhà nước sở hữu | Tổng tài sản | |
1 | Ngân hàng TMCP Đông Á | 5.000 | A- 2 | 79.475 |
2 | Ngân hàng TMCP An Bình | 4.798 | A-2 | 59.708 |
3 | Ngân hàng TMCP VIB | 4.250 | A-1 | 71.268 |
4 | Ngân hàng TMCP Phương Nam | 4.000 | B-2 | 75.000 |
5 | Ngân hàng TMCP Đại Dương | 4.000 | B-2 | 68.783 |
6 | Ngân hàng TMCP Phát Triển Mêkong (MDBank) | 3.750 | B-2 | 6.437 |
7 | Ngân hàng TMCP Bắc Á | 3.700 | B-2 | 50.308 |
8 | Ngân hàng TMCP Phương Đông | 3.234 | A-1 | 30.831 |
9 | Ngân hàng TMCP Việt Á | 3.098 | A-2 | 26.564 |
10 | Ngân hàng TMCP SaigonBank | 3.080 | A-2 | 14.960 |
11 | Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) | 3.018 | A-2 | 28.357 |
12 | Ngân hàng TMCP Nam Việt ( NH TMCP Quốc Dân- NCB) | 3.010 | B-2 | 35.069 |
13 | Ngân hàng TMCP Bản Việt | 3.000 | B-2 | 23.059 |
14 | Ngân hàng TMCP Xăng Dầu (PG Bank) | 3.000 | A-2 | 21.434 |
15 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank) | 3.000 | B-2 | 12.685 |
16 | Ngân hàng TMCP Nam Á | 3.000 | B-2 | 33.733 |
17 | Ngân hàng TMCP Kiên Long | 3.000 | B-2 | 21.897 |
18 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | 3.000 | A-2 | 14.625 |
“A” Công ty nhà nước có vốn sở hữu tại ngân hàng
“B” Không có vốn nhà nước sở hữu/ Công ty nhà nước không có vốn sở hữu
“1” Có cổ đông nước ngoài tham gia Hội đồng quản trị
“2” Không Có cổ đông nước ngoài tham gia Hội đồng quản trị
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
DƯƠNG NGỌC HÀO
GIẢI PHÁP CƠ BẢN
NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
DƯƠNG NGỌC HÀO
GIẢI PHÁP CƠ BẢN
NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: NGƯT, PGS., TS. LÝ HOÀNG ÁNH
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2015
MỞ ĐẦU
10. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam từ khi bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế và chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới cho đến nay đã mở ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực trong đó ngân hàng cũng là doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, đây được xem là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm và xương sống đối với việc điều tiết nền kinh tế trong nước nên được xem là mũi nhọn trong hội nhập kinh tế. Việt Nam đã và đang thực hiện các cam kết mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế làm cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội mở ra rất nhiều nhưng thách thức cũng không ít, nhân tố hội nhập được xem là tác nhân, động lực mới ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng cũng đồng thời kèm theo nhiều rủi ro tiềm ẩn, những rủi ro tác động đến nền kinh tế đều có ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng và là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất, mang lại tỷ trọng lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể tác động rất nặng nề đến các hoạt động kinh doanh khác và có thể làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng.
Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và có hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho sự tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua cho thấy công tác quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng mặc dù đã được các ngân hàng thương mại quan tâm, tuy nhiên về quản trị rủi ro tín dụng vẫn chưa được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát một cách chính xác, chặt chẽ và theo thông lệ quốc tế. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là cần phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro cho hoạt động cấp tín dụng. Việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động