Định vị robot sử dụng công nghệ truyền thông ánh sáng nhìn thấy được kết hợp với bộ lọc Kalman - 1

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN


KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG


ĐỀ TÀI

ĐỊNH VỊ ROBOT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ TRUYỀN

THÔNG ÁNH SÁNG NHÌN THẤY ĐƯỢC KẾT HỢP VỚI BỘ LỌC KALMAN


SVTH: Hoàng Như Việt Lớp: CCVT06B

GVHD: Nguyễn Thị Huyền Trang


Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016


…………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………...........

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

Điểm: …………………….……… (Bằng chữ: …..……………….)


Đà Nẵng, ngày tháng 6 năm 2016

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Nguyễn Thị Huyền Trang


…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...

Điểm: …………………….……… (Bằng chữ: …..……………….)


Đà Nẵng, ngày tháng 6 năm 2016

GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN i

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iii

MỤC LỤC iv

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT vi

DANH MỤC HÌNH VẼ viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ix

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ VLC – TRUYỀN THÔNG SỬ DỤNG ÁNH SÁNG NHÌN THẤY 3

1.1. Đèn LED trắng 3

1.1.1. Một vài nét sơ lược 3

1.1.2. Các đặc trưng 5

1.1.2.1. Cường độ chiếu sáng 5

1.1.2.2. Công suất quang truyền 5

1.1.3. Ưu nhược điểm 6

1.1.3.1. Ưu điểm 6

1.1.3.2. Nhược điểm 7

1.2. Mô tả hệ thống VLC 7

1.2.1. Mô hình hệ thống 7

1.2.2. Cấu hình đường truyền 11

1.2.3. Kênh IM-DD 12

1.2.4. Công suất quang nhận 13

1.3. Ứng dụng và một số sản phẩm thực tế 14

1.3.1. Truyền thông di động 14

1.3.1.1. Truyền thông di động thế hệ sau 4G 14

1.3.1.2. Truyền thông trong các môi trường đặc biệt 15

1.3.2. Truyền hình 15

1.3.3. Nhà thông minh 16

1.3.4. Hệ thống giao thông thông minh 16

1.3.5. Định vị và dẫn đường 17

1.4. Tóm tắt chương một 17

CHƯƠNG II – CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ VLC TRONG MÔI TRƯỜNG TRONG NHÀ 18

2.1. Phương pháp định vị dựa trên thời gian sóng ánh sáng tới (TOA) 19

2.2. Phương pháp định vị dựa trên độ chênh lệch thời gian của các sóng ánh sáng tới (TDOA) 21

2.3. Phương pháp định vị dựa trên cường độ tín hiệu nhận được (RSS) 23

2.4. Phương pháp định vị dựa trên góc của sóng ánh sáng tới (AOA) 24

2.5. Phương pháp định vị kết hợp AOA-RSS 27

2.5.1. Mô hình hệ thống 27

2.5.2. Nhiễu hệ thống 28

2.5.3. Cơ chế hoạt động 29

2.5.3.1. Bước 1 – Xác định hướng của robot 29

2.5.3.2. Bước 2 – Xác định tọa độ của robot 29

2.6. Tóm tắt chương hai 30

CHƯƠNG III – ÁP DỤNG BỘ LỌC KALMAN MỞ RỘNG TRONG ĐỊNH VỊ ROBOT 31

3.1. Mô hình hệ thống: Cấu hình động học 31

3.1.1. Cập nhật vị trí 32

3.1.2. Sai số hệ thống 33

3.2. Mô hình phép đo 34

3.3. Bộ lọc Kalman 35

3.3.1. Ước đoán vị trí 36

3.3.2. Hiệu chỉnh vị trí 38

3.4. Tóm tắt chương ba 39

KẾT LUẬN 40

TÀI LIỆU THAM KHẢO 41

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


4G

Fourth Generation

Mạng di động thế hệ thứ tư

5G

Fifth Generation

Mạng di động thế hệ thứ năm

AOA

Angle of Arrival

Góc của tia sáng tới

AOA–

RSS

Angle of Arrival – Received

Signal Strength

Kết hợp hai phương pháp AOA

và RSS

DC

Direct Current

Dòng trực tiếp

DD

Direct Detection

Tách sóng trực tiếp

FET

Field Effect Transistor

Transitor hiệu ứng trường

FOV

Field of View

Trường thu nhận ánh sang

GPS

Global Positioning System

Hệ thống định vị toàn cầu

IEEE

Institute of Electricaland

Electronics Engineers

Viện kỹ thuật điện và điện tử

IM

Intensity Modulation

Điều chế cường độ

IR

Infrared

Hồng ngoại

IRB

Infrared Band

Dải bước song hồng ngoại

KF

Kalman Filter

Bộ lọc Kalman

LED

Light Emitting Diode

Đi-ốt phát quang

LOS

Light of Sight

Phương truyền thẳng

LS

Least square

Bình phương tối thiểu

LTE

Long-Term Evolution

Mạng 4G

MIMO

Multi Input – Multi Output

Kỹ thuật sử dụng nhiều đầu vào

và đầu ra

NLOS

Non Light of Sight

Phương truyền gián tiếp

OOK

On-Off Keying

Điều chế ON/OFF

PD

Photodiode

Bộ nhận quang

RF

Radio Frequency

Sóng vô tuyến

RFB

Radio Frequency Band

Dải sóng vô tuyến

RFID

Radio Frequency Identification

Nhận dạng dựa vào tần số sóng

vô tuyến

RSS

Received Signal Strength

Cường độ tín hiệu nhận

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 61 trang tài liệu này.

Định vị robot sử dụng công nghệ truyền thông ánh sáng nhìn thấy được kết hợp với bộ lọc Kalman - 1

Time Difference of Arrival

Độ chênh lệch về thời gian của các tia sáng tới

TOA

Time of Arrival

Thời gian của tia sáng tới

VLC

Visible Light Communications

Công nghệ truyền thông sử dụng ánh sáng nhìn thấy

YAG

Yttrium Aluminum Garnet

Granat ytri-nhôm

TDOA



Hình

Nội dung

Trang

1.1.

Vùng ánh sáng nhìn thấy trong phổ bức xạ điện từ

4

1.2.

Các loại đèn LED trắng cơ bản

5

1.3.

Sơ đồ khối của công nghệ VLC

8

1.4.

Sơ đồ khối cho cơ chế điều chỉnh độ sáng của đèn LED

9

1.5

Mô hình thực tế của công nghệ VLC trong môi trường trong nhà

10

1.6.

Phân loại đường truyền của hệ thống VLC

12

1.7.

Kênh IM/DD trong công nghệ VLC

12

1.8.

Mô hình truyền nhận ánh sáng trực tiếp (LOS)

13

1.9.

Công nghệ truyền thông VLC ứng dụng trong phòng họp

14

1.10.

Công nghệ VLC được sử dụng trong bệnh viện

15

1.11.

Sơ đồ khối của bộ phát video và audio

15

1.12.

Sơ đồ khối của bộ nhận video và audio

16

1.13.

Hệ thống giao thông thông minh

16

1.14.

Hệ thống dẫn đường E-mart trong siêu thị

17

2.1.

Đường tròn tưởng tượng chứa các điểm nhận được thời gian truyền ánh sáng như nhau.

19

2.2.

Vị trí robot trong vùng giao cắt của các đường tròn tưởng tượng

21

2.3.

Mô hình hệ thống của phương pháp TDOA

22

2.4.

Phương pháp định vị hyperbol

23

2.5.

Các tham số trong phương pháp định vị RSS

24

2.6.

Mô hình hệ thống của phương pháp định vị AOA

25

2.7.

Mô hình và các thông số hệ thống

25

2.8.

Kịch bản mô phỏng thuật toán định vị AOA

26

2.9.

Mô hình hệ thống kết hợp AOA-RSS sử dụng mảng PD

28

3.1.

Mô hình robot hai bánh vi sai a) Trạng thái của hệ thống robot b) Robot trong hệ tọa độ địa phương và toàn cục

32

3.2.

Ứng dụng thông thường của bộ lọc Kalman

36

3.3.

Sơ đồ minh họa ứng dụng của bộ lọc Kalman trong định vị robot

36

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/07/2022