185
62. Len M.P. (1992), “The US accreditation system”, in Quality in Higher Education: proceedings of an International Conference, Hong Kong, 1991, The Famer Press, London,161-168.
63. Lodiaga J. (1987), “Staff Training and Development” in ministry of Education, Science and Technology”, Report of the Educational Administration Conference, 21-25 April, Jomo Keyatta Foundation, Nairobi, pp 48-53.
64. Michael R.Carrell, Nobert.F. Elbert and Robert D.Hatfield (1995), Human resoarce management Global strategies for managing a diverse work force, Prentice Hall, Englewood cliffs, New Jersey.
65. Oldroyd, D., Hall, V. (1991), Managing Staff Development: A Handbook for Secondary Schools, Paul Chapman Publishing, London.
66. Oliva P.F. and Pawlas G.e. (1997), Supervision for today’s School, 5th edition, Longman, New York.
67. Senge M.P (1999), The fifth discipline, Radom house, New York. tham gia chương trình HTĐTQT
68. University of Puget Sound (2002), Bulletin 2003-2004, Taccoma
69. Washington State University (2001), Bulletin 2002-2003, Pullman
70. Wayne R.M and R.M Noe (1996), Human Resource Management, Prentice Hall, London.
71. www.ehlt.flinders.edu.au/education/DLiT/2002/environs/scott/stucteac. htm/, “Student-Centred Teaching”
72. www.nuffic.nl/home/about-nuffic/mission-and-strategy/mission-statement, Mission and Strategy
73. www.portal.unesco.org/education/en/ev.php-URL_ID=55837&URL_DO=DO_TOPIC&URL_SECTION=201.html, Higher Education.
74. www.texascollaborative.org/stdtcenteredteach.htm, “Professional Development Module: Student-Centered Teaching”
Phô lôc
Phụ lục 1: Thời gian triển khai các chương trình HTĐTQT tại ĐH KTQD và ĐH Kinh tế TP HCM từ 1990- 2006
Phụ lục 2: Số giảng viên của các trường ĐH khối kinh tế được đào tạo tại các
chương trình HT ĐTQT từ 1990 2006
Phụ lục 3: Cuộc điều tra giảng viên
Phụ lục 4: Một số chương trình hợp tác đào tạo quốc tế tại Hà Nội
Phụ lục 5: Một số chương trình hợp tác đào tạo quốc tế tại TP HCM
Phụ lục 6: Đề xuất phối hợp chương trình HTĐTQT với chương trình Tiên tiến của Bộ GD và ĐT
PHô LôC 1
Thời gian triển khai các chương trình HTĐTQT tại ĐH KTQD và ĐH Kinh tế TP HCM từ 1990- 2006
92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | |
1 | Dự án MSc (Sida) (19921998) | ||||||||||||||
2 | Giai đoạn gia hạn dự án MSc (19992002) | ||||||||||||||
3 | Dự án MBA (Sida) (19931999) | ||||||||||||||
4 | Trung tâm Pháp - Việt đào tạo về quản lý (1992 đến nay) | ||||||||||||||
5 | Dự án cao học kinh tế phát triển Việt Nam - Hà Lan (1994 đến nay) | ||||||||||||||
6 | Chương trình cao học Việt - Bỉ (1996 đến nay) | ||||||||||||||
7 | Chương trình MBA Henley từ xa (19962002) | ||||||||||||||
8 | Chương trình MBA Viêt -Mỹ (1999 đến nay) | ||||||||||||||
9 | Chương trình kế toán quốc tế (2002 đến nay) | ||||||||||||||
10 | Chương trình Kinh tế Y tế (2002 -2003) | ||||||||||||||
11 | Cử nhân kinh tế - Sunderland (2005 đến nay) | ||||||||||||||
12 | Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright (1995 đến nay) | ||||||||||||||
13 | Dự án Ford (19921993) | ||||||||||||||
Chương trình MBA SAV | |||||||||||||||
Chương trình PhD SAV | |||||||||||||||
Có thể bạn quan tâm!
- Nhà Nước Cần Xem Xét Tài Trợ Xây Dựng Một Số Chương Trình Htđtqt Với Mục Tiêu Đtpt Đội Ngũ Giảng Viên
- Nhóm Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phối Hợp Giữa Các Cơ Quan Chức Năng, Các Trường Đại Học Và Các Đơn Vị Khác Nhằm Phát Triển Các Chương
- Nguyễn Thuỳ Dung (2005), “Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Theo Năng Lực Cần Thiết – Một Phương Pháp Mới Nâng Cao Năng Lực Giảng Dạy Cho Giảng
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 25
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 26
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 27
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
Số giảng viên của các trường ĐH khối kinh tế được đào tạo tại các chương trình HT ĐTQT từ 1990 2006
Sè | Số học | ||||||||
S TT | Tên chương trình, dự án HTĐTQT | Nơi tổ chức | Chuyên ngành | Cấp học | Năm khởi đầu | Năm kết thúc | l−ỵng học viên đã ra | viên đã tốt nghiệp làm giảng viên đại | Mức độ tài trợ kinh phí hoặc học phí cho cả khoá học |
tr−êng | học | ||||||||
1 | Dự án Ford | ĐH KTQD | Bồi dưỡng kiến thức về kinh tế vi mô và vĩ mô | 6-9 tháng/khoá | 1992 | 1994 | 83 | 100% | Quỹ Ford (Mỹ) tài trợ 100% |
2 | Dự án Sida - MSc; đào tạo và chuyển giao công nghệ đào tạo từ xa | ĐH KTQD | Kinh tế và quản lý tài chính | Thạc sĩ | 1992 | 2002 | 54 | 12 người (~22%) | Sida (Thụy Điển) tài trợ 100% |
5 | Dự án MBA - Sida | ĐH KTQD | Quản trị kinh doanh | Thạc sĩ | 1992 | 1999 | 86 | 61 (~75%) | Sida tài trợ 100% |
6 | Cao học Pháp - Việt | ĐH KTQD và ĐH KT TPHOC | Quản trị kinh doanh | Thạc sĩ | 1993 | Tiếp tục | 852 | ~13% | 2.700- 6,500 USD |
CP Hà Lan tài trợ | |||||||||
3 | Cao học Việt Nam - Hà Lan | ĐH KTQD và ĐH KT | Kinh tế phát triển | Thạc sĩ | 1994 | Tiếp tục | 175 | 37 người (~21%) | 100% (19942000) Nép học phÝ |
TP HCM | (20012006) | ||||||||
3.000 -4,500USD | |||||||||
4 | Thạc sĩ kinh tÕ y tÕ | ĐH KTQD | Kinh tế phát triÓn y tÕ | Thạc sĩ | 2002 | Tiếp tôc | 16 | 2 (~13%) | CP Đức tài trỵ100% |
Chương trình Fulbright | ĐH KT TP HCM | Chính sách công | Diploma SĐH | 1995 | tiếp tôc | Tài trợ 100% | |||
7 | Cao học Việt –Bỉ | ĐH KTDQ | QTKD | Thạc sĩ | 1996 | Tiếp tục | 285 | 17 | 1,200 - 5,000USD |
Cao học kinh tế và quản lý công | 152 | 3 | 2.000-3,500USD | ||||||
Cao học quản trị doanh nghiệp và hệ thống thông tin | 89 | 5 | 3.500USD | ||||||
8 | Cao học Henly | ĐH KTQD | Quản trị kinh doanh | Thạc sĩ | 1998 | 2002 | 21 | - | 15.000 USD |
9 | Cao học Việt -Mỹ | ĐH KTQD | Quản trị kinh doanh | Thạc sĩ | 2000 | 2005 | 41 | 2 (5%) | 13.000 USD |
10 | Thạc sĩ Kế toán quốc tế | ĐH KTQD | Kế toán quốc tế | Thạc sĩ | 2000 | Tiếp tôc | 112 | 7 | 11.000 USD |
11 | Chương trình MBA SAV | ĐH KTQD | Quản trị kinh doanh | Thạc sĩ | 1993 | 2001 | 165 | 160 | CP Thụy sĩ tài trỵ 100% |
12 | Đào tạo TS của SAV | ĐH KTQD | Quản lý | Tiến sĩ | 2001 | 2007 | 36 | 36(*) | CP Thụy sĩ tài trỵ 100% |
Nguồn: Các báo cáo của các chương trình HTĐTQT qua các năm đến năm 2006 [], [26],[27],[36], [39], [40],[42],[45], [46], [47]
Cuộc điều tra giảng viên
Mục tiêu: đánh giá tác động của các chương trình HTĐTQT đối với công tác ĐTPT đội ngũ giảng viên.
Đối tượng điều tra là các giảng viên đu từng tham gia vào các chương trình HTĐTQT.
Mẫu điều tra được chọn một cách ngẫu nhiên: 80 phiếu điều tra được gửi đến những giảng viên đu từng tham gia vào các chương trình HTĐTQT, 60 phiếu hợp lệ đu được thu lại.
Nội dung điều tra nhằm thu thập ý kiến về tác động của các chương trình HTĐTQT đối với sự phát triển của bản thân họ và đối với nhà trường.
Phụ lục 3.1: Phiếu điều tra
Phụ lục 3.2: Kết quả tổng hợp Phiếu điều tra
Phụ lục 3.3: Tổng hợp ý kiến giảng viên trong cuộc điều tra
Phụ lục 3.2: Kết quả tổng hợp các phiếu điều tra
Bảng 1: Số lượng và cơ cấu tuổi của giảng viên tham gia trả lời
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
Dưới 35 | 18 | 30.0 |
35-50 | 32 | 53.3 |
Trên 50 | 10 | 16,7 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 2: Số lượng và cơ cấu giới tính của giảng viên tham gia trả lời
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
Nam | 32 | 53,3 |
Nữ | 28 | 46,7 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 3: Số lượng và cơ cấu giảng viên phân theo chức vụ
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
1. Theo chức vụ | 60 | 100 |
Chủ nhiệm khoa | 2 | 3,3 |
Phó chủ nhiệm khoa | 4 | 6.7 |
Trưởng bộ môn | 6 | 10 |
Phó trưởng bộ môn | 8 | 13.3 |
Không giữ chức vụ | 40 | 66,7 |
2. Theo chức danh | 60 | 100 |
Giảng viên | 12 | 20 |
Giảng viên chÝnh | 40 | 66,7 |
Phó giáo sư | 8 | 13,3 |
Giáo sư | 0 | 0 |
Bảng 4: Cơ cấu giảng viên tham gia trả lời phân theo trình độ chuyên môn
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
Thạc sĩ | 21 | 35 |
Tiến sĩ | 39 | 65 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 5: Vai trò đảm nhiệm khi tham gia chương trình
Sè l−ỵng | Tỷ lệ (%) (1) | |
Giảng viên | 38 | 63,3 |
Trợ giảng | 42 | 70 |
Cán bộ quản lý | 8 | 13,33 |
Bảng 6: Mức độ thường xuyên tham gia vào chương trình
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
Công việc thường xuyên | 4 | 6,67 |
Hàng tháng | 8 | 13,33 |
Theo học kỳ | 15 | 25 |
Theo năm | 11 | 18,33 |
Thỉnh thoảng, không xác định | 22 | 36,67 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 7: Các chương trình đào tạo quốc tế đã và đang tham gia
Sè l−ỵng | Tỷ lệ (%) (1) | |
Chương trỡnh đào tạo Thạc sĩ | 56 | 93,33 |
Chương trỡnh đào tạo đại học | 14 | 23,33 |
Chương trỡnh đào tạo ngắn hạn | 25 | 41,67 |
Bảng 8: Lý do dẫn đến việc tham gia vào chương trình
Số người chọn trả lời | Tỷ trọng (%) | |
Sự chủ động của cá nhân là chính | 27 | 45 |
Sự phân công của tập thể là chính | 9 | 15 |
Cả hai | 24 | 40 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 9: Những yếu tố đánh giá cao khi tham gia vào làm việc trong chương trình HTĐTQT
Số người chọn trả lời | Tỷ lệ (%) (1) | |
Được làm việc với giáo sư nước ngoài | 39 | 65 |
Được cập nhật/tiếp cận với tài liệu và chuyên môn mới | 41 | 68,33 |
Học viên có thái độ học tập nghiêm túc | 35 | 58,33 |
Được làm việc trong điều kiện hiện đại hơn | 33 | 55 |
Được làm công việc mang tính thách thức - thử thách | 50 | 83,33 |
Mở rộng mạng lưới quan hệ | 33 | 55 |
Củng cố trau dồi vốn ngoại ngữ | 38 | 63,33 |
Tăng thu nhập | 36 | 60 |
Khác | 3 | 5 |