Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 25

Bảng 10: Yếu tố được đánh giá cao nhất khi tham gia vào làm việc trong chương trình hợp tác ĐTQT


Yếu tố được đánh giá cao nhất

Sè l−ỵng

Tỷ trọng

(%)

Được làm việc với giáo sư nước ngoài

5

8,77

Được cập nhật/tiếp cận với tài liệu và chuyên môn

mới


22


38,6

Học viên có thái độ học tập nghiêm túc

2

3,51

Được làm việc trong điều kiện hiện đại hơn

5

8,77

Được làm công mang tính thách thức - thử thách

20

35,09

Mở rộng mạng lưới quan hệ

2

3,51

Củng cố trau dồi vốn ngoại ngữ

0

0,0

Tăng thu nhập

0

0,0

Khác

1

1,75

Tỉng

57

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 25


Bảng 11: Những yếu tố có tính chất quyết định đến cơ hội tham gia làm việc trong chương trình HTĐTQT




Yếu tố có tính chất quyết định

Số người chọn trả lời


Tỷ lệ (%)(1)

Có trình độ chuyên môn vượt trội

54

90

Có khả năng ngoại ngữ vượt trội

41

68,33

Có kỹ năng/tác phong làm việc chuyên nghiệp

54

90

Có tinh thần hợp tác cao

25

41,67

Có học hàm, học vị cao

1

1,67

Có quan các dự án

nhân

tèt

đối

với

ban

điều

hành


4


6,67

Có quyền đại diện cho đơn vị của mình

1

1,67

Yếu tố khác

0

0


Bảng 12: Sự phù hợp giữa lĩnh vực chuyên môn làm việc trong chương trình và công việc thường xuyên



Mức độ phù hợp

Sè l−ỵng

Tỉ trọng (%)

Hoàn toàn phù hợp

45

75

Có liên quan

14

23,33

Lĩnh vực hầu như khác hẳn

1

1,67

Tỉng

60

100

Bảng 13: Mối quan hệ với lãnh đạo và tập thể khi tham gia các chương trình HTĐTQT



Mối quan hệ

Không

Tỉng

Nhận được sự ủng hộ/hỗ trợ của các cấp trên

Số người

52

1

53

Tỷ trọng

(%)

98,11

1,89

100

Nhận được sự ủng hộ/hỗ trợ của các đồng nghiệp

Số người

57

2

59

Tỷ trọng

(%)

96,61

3,39

100

Chia sẻ/trao đổi kinh nghiệm với các đồng nghiệp

Số người

55

0

55

Tỷ trọng

(%)

100,0

0,0

100


Bảng 14: ý kiến về vai trò của HTĐTQT đối với nhà trường



Vai trò của đào tạo Quốc tế đối với nhà trường

Sè l−ỵng

Tỷ trọng

(%)

Rất có lợi cho nhà trường

45

75

Tương đối có lợi

11

18,33

Khụng đem lại những lợi ích đáng kể cho nhà

tr−êng

3

5

Có một chút lợi ích nhưng cũng tạo ra những vấn

đề phức tạp về tổ chức

0

0

Có hại nhiều hơn có lợi

0

0

ý kiến khác

1

1,67

Tỉng

60

100

Bảng 15: Tổng hợp lợi ích mà việc tham gia vào chương trình HTĐTQT mang đến cho các giảng viên


Các mức độ


Lỵi Ých

Không rõ rệt

Tương đối không rõ

rƯt

Bình thường

Tương

đối rõ rệt

RÊt râ rƯt

Tổng ý kiến

trả lời

Trung bình


Tác phong làm việc

Sè l−ỵng

2

1

11

23

20

57


4,03

Tỉ trọng

(%)

3,5

1,75

19,29

40,35

35,11

100

Nâng cao, cập nhật kiến thức và tài liệu

giảng dạy

Sè l−ỵng

0

0

6

28

26

60


4,33


Tỉ trọng (%)


0,0


0,0


10,0


46,67


33


100

Đổi mới và cải tiến phương pháp giảng

dạy

Sè l−ỵng

0

2

6

30

21

59


4,21


Tỉ trọng (%)


0,0


3,38


10,16


50,85


61


100

Nâng cao khả năng liên kết giữa lý thuyết và

thùc tiÔn

Sè l−ỵng

0

1

15

28

12

56


3,88


Tỉ trọng (%)


0,0


1,78


26,78


50,0


21,44


100

Bảng 16: Những lợi ích mà các chương trình đào tạo quốc tế mang

lại cho nhà trường




Những lợi ích mang lại cho nhà trường

Số ý kiến

đồng ý


Tỷ lệ (%)(1)

Là môi trường tốt để giảng viên trong trường tiếp

tục học hỏi và nâng cao năng lực giảng dạy

51

85,00

Nâng cao uy tín của nhà trường trong công tác đào

tạo và giảng dạy

53

88,33

Tạo ra môi trường học tập phong phú hơn cho

sinh viên trong trường

41

68,33

Tăng nguồn thu cho nhà trường

36

60,00

Tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường

32

53,33

Khác

3

5,00


Bảng 17: Các bộ phận cán bộ giảng viên nhận được lợi ích từ chương trình


Những người nhận được lợi ích từ chương

trình

Số người trả

lời

Tỷ trọng

(%)

Toàn bộ cán bộ, giảng viên trong trường

4

7,14

Đa phần các cán bộ và giảng viên trong

trường (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp)

36

64,29

Chỉ đem lại lợi ích cho một số cá nhân (một

số đơn vị) trực tiếp tham gia hay có liên quan

16

28,57

Tỉng

56

100

Phụ lục 3.3: Bảng tổng hợp các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả và lợiích của các chương trình HTĐTQT (Theo kết quả điều tra ý kiến của giảng viên)

STT

Các giải pháp đã đề xuất

Ghi chó


1.


Đào tạo đội ngũ giảng viên có trình độ, đạt chuẩn quốc tế

Phát triển các chương trình HTĐTQT tạo điều kienẹ cho GV giảng dạy làm việc trong chương

trình


Mức độ lựa chọn cao nhất

2.

Cử giảng viên đi học ở nước

ngoài


3.

Sau mỗi khóa đào tạo giảng viên, yêu cầu giảng viên phải có những sản phẩm cụ thể ( bài báo khoa học, công trỡnh ) để nâng cao

hiệu quả đào tạo

4.

Hình thành các nhóm giảng dạy,

nghiên cứu


5.


Xây dựng kế hoạch và hoàn thiện nội dung chương trỡnh

Xây dựng chiến lược phát triển chương trỡnh HT ĐT QT rõ ràng

với nhiệm vụ và kế hoạch cụ thể


Mức độ lựa chọn trung bình

6.

Xây dựng hệ thống giáo trỡnh, bài

giảng hiện đại

7.


Công tác quản lý,

đánh giá chất lượng chương trỡnh

Tăng cường quản lý đối với các

chương trỡnh HT ĐTQT


Mức độ lựa chọn cao


8.

Phối hợp quản lý hành chính

(Khoa quản lý ĐTQT) và quản lý chuyên môn)

9.

Trao quyền chủ động cho chương

trình

10.

Thường xuyên đánh giá chất

lượng chương trỡnh


11.

Xem chương trỡnh HT ĐT QT là một bộ phận của chương trỡnh

đào tạo trong Nhà trường

12.

Cơ sở vật chất

Tăng cường cơ sở vật chất phục

vụ chương trỡnh

Mức độ lựa

chọn ít nhất

Một số chương trình hợp tác đào tạo quốc tế tại Hà Nội



STT


Chương trình

Yêu cầu đầu vào

Đội ngũ giáo viên


Mô hình học


Học phí

Tốt nghiệp/Bằng

cÊp


1


MBA- ĐH QGHN

(TT phát triển hệ thống) và ĐH Touro (Mỹ)


Làm bài luận bằng tiếng Việt


Chủ yếu là VN

-18 –24 tháng

- học vào cả ngày thứ 7 hàng tuần

- Tổng số môn học: 10

- Tài liệu do

ĐH Touro cấp, dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt


7.500 USD (nộp 2 lần)

Học viên được coi là hoàn thành khoá học khi làm

đủ các bài luận

Bằng của ĐH Touro (và các

đối tác nước ngoài khác)


2


MBA - ĐH

QGHN (Khoa SĐH) và United Business Institute (UBI-Belgium)


Làm bài luận bằng tiếng Anh


Từ UBI và các nước khác

-18 tháng, học buổi tối.

- mỗi môn học trong 2 tuần, 2 tuần nghỉ ôn thi

- tổng số môn học: 15


8.000 USD (nộp 3 lần)


Hoàn thành các môn Bằng của UBI



-Tốt nghiệp đại







học thuộc khối






3


HSB-MBA, Khoa

Quản trị kinh doanh, ĐH QGHN

kinh tế (nếu từ

các trường khác, yêu cầu phải học các môn chuyển

đổi)

-Thi TOEFLE

(tối thiểu 500), GMAT (tối thiểu 450), làm bài

luận về kinh tế


VN và nước ngoài


- 18 tháng, full time

- Tổng số môn học: 15


4.980 USD

Kết thúc khoá học bằng việc

đi thực tập ở các công ty (2 tháng) và bảo vệ luận văn Bằng của ĐH Quốc gia Hà Nội



bằng tiếng Anh







(60 phút) và







pháng vÊn








- 2 năm kinh






4

Executive-MBA,

ĐH QGHN (Khoa QTKD) và trường

ĐH TH Hawaii (Mỹ)

nghiệm

-TOEFLE tối thiểu 500, hoặc

IELTS 7.0, làm

bài luận (GMAT 450 được miễn)


ĐH Hawaii và Việt Nam


- 22 tháng, học buổi tối

- Tổng số môn học: 11


16.000

USD (nộp 3 lần)


Bẳng của ĐH Hawaii



và phỏng vấn





Một số chương trình hợp tác đào tạo quốc tế bậc đại học và sau đại học tại tp Hồ chí minh



STT

Chương trình /dự

án

Yêu cầu đầu vào

Đội ngũ giảng viên


Mô hình học


Học phí


Tốt nghiệp

1.

Chương

Tiếng Anh

- Giai đoạn

- Sinh viên sẽ

- Học phí trong

Bằng của


trình cử

tương đương

học tại Việt

chọn học từ 1 đến

thời gian học tại

ĐH


nhân

IELTS 5.5 hoặc

Nam : giảng

3 học kỳ tại cơ

Việt Nam :

Vitoria,


thương mại

TOEFL 525

viên ĐHKT

sở trường đại học

3985 USD

Newzeland


và quản trị

cđa ĐH Victoria

hoặc hoàn thành chương trình EPP

TP Hồ Chí

Minh

- Giai đoạn 2 chuyển tiếp sang New Zealand

Victoria ti TP.HCM và

chuyn sang New Zealand học tiếp các môn chuyên

ngành trong thời

- Học phí

chuyển tiếp sang New Zealand : 19000 USD






gian tiếp theo







- Chương trình







học hoàn toàn







bằng Tiếng Anh



2.

Chương

Thi tuyển đầu

GV Việt

- Bỏn thời gian

- 4500 USD

Bằng thạc


trình cao

vào 3 môn

Nam và nước

- Việc học tập và

- Có học bổng

sỹ do ĐH


học Việt

Toán - thèng

ngoài

giảng dạy chủ yếu

dưới hình thức

KT


Nam - Hà

kê, Kinh tế học,


bằng Tiếng Anh

giảm học phí để

TPHCM và


Lan

Ngoại ngữ



khuyÕn khÝch

Viện Xm






sinh viên giỏi

hội học Hà







Lan đồng







cÊp

3.

Chương

IELTS : 6.0 trở

GV Việt

Thời gian học kéo

- Học phớ (Học



trình cử

lên

Nam và nước

dài 3 năm. Trong

ở Việt Nam) :


nhân

TOEFL : 550

ngoài

đó tuỳ theo yêu

16800 AUD


QTKD cđa

trở lờn


cầu của sinh viên,

- Học phớ (nếu


đại học

CUTE : loại A,


có thể học toàn bộ

học ở úc):


công nghệ

B, hoỈc C


chương trình tại

36000 AUD


Curtin



Việt Nam hoặc






học 2 năm cuối tại






óc.


4.

Chương

IELTS : 6.5 trở

GV Việt

Lớp dự bị

-Lớp dự bị: 300



trình thạc

lên

Nam và nước

- Thời gian học

AUD


sỹ kinh

TOEFL : 570

ngoài

kéo dài 2 năm bao

- Học tại Việt


doanh quốc

trở lờn


gồm 4 học kỳ.

nam : 900


tÕ (MIB)

CUTE : loại A


Trong đó tuỳ theo

AUD/môn học



hoỈc B


yêu cầu của sinh

- Học tại úc :





viên, có thể học

2300 AUD/môn





toàn bộ chương

học





trình tại Việt Nam






hoặc tại úc


Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 05/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí