Bảng 10: Yếu tố được đánh giá cao nhất khi tham gia vào làm việc trong chương trình hợp tác ĐTQT
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
Được làm việc với giáo sư nước ngoài | 5 | 8,77 |
Được cập nhật/tiếp cận với tài liệu và chuyên môn mới | 22 | 38,6 |
Học viên có thái độ học tập nghiêm túc | 2 | 3,51 |
Được làm việc trong điều kiện hiện đại hơn | 5 | 8,77 |
Được làm công mang tính thách thức - thử thách | 20 | 35,09 |
Mở rộng mạng lưới quan hệ | 2 | 3,51 |
Củng cố trau dồi vốn ngoại ngữ | 0 | 0,0 |
Tăng thu nhập | 0 | 0,0 |
Khác | 1 | 1,75 |
Tỉng | 57 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phối Hợp Giữa Các Cơ Quan Chức Năng, Các Trường Đại Học Và Các Đơn Vị Khác Nhằm Phát Triển Các Chương
- Nguyễn Thuỳ Dung (2005), “Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Theo Năng Lực Cần Thiết – Một Phương Pháp Mới Nâng Cao Năng Lực Giảng Dạy Cho Giảng
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 24
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 26
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học khối Kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - 27
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
Bảng 11: Những yếu tố có tính chất quyết định đến cơ hội tham gia làm việc trong chương trình HTĐTQT
Số người chọn trả lời | Tỷ lệ (%)(1) | ||||||||||
Có trình độ chuyên môn vượt trội | 54 | 90 | |||||||||
Có khả năng ngoại ngữ vượt trội | 41 | 68,33 | |||||||||
Có kỹ năng/tác phong làm việc chuyên nghiệp | 54 | 90 | |||||||||
Có tinh thần hợp tác cao | 25 | 41,67 | |||||||||
Có học hàm, học vị cao | 1 | 1,67 | |||||||||
Có quan các dự án | hƯ | cá | nhân | tèt | đối | với | ban | điều | hành | 4 | 6,67 |
Có quyền đại diện cho đơn vị của mình | 1 | 1,67 | |||||||||
Yếu tố khác | 0 | 0 |
Bảng 12: Sự phù hợp giữa lĩnh vực chuyên môn làm việc trong chương trình và công việc thường xuyên
Sè l−ỵng | Tỉ trọng (%) | |
Hoàn toàn phù hợp | 45 | 75 |
Có liên quan | 14 | 23,33 |
Lĩnh vực hầu như khác hẳn | 1 | 1,67 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 13: Mối quan hệ với lãnh đạo và tập thể khi tham gia các chương trình HTĐTQT
Cã | Không | Tỉng | ||
Nhận được sự ủng hộ/hỗ trợ của các cấp trên | Số người | 52 | 1 | 53 |
Tỷ trọng (%) | 98,11 | 1,89 | 100 | |
Nhận được sự ủng hộ/hỗ trợ của các đồng nghiệp | Số người | 57 | 2 | 59 |
Tỷ trọng (%) | 96,61 | 3,39 | 100 | |
Chia sẻ/trao đổi kinh nghiệm với các đồng nghiệp | Số người | 55 | 0 | 55 |
Tỷ trọng (%) | 100,0 | 0,0 | 100 |
Bảng 14: ý kiến về vai trò của HTĐTQT đối với nhà trường
Sè l−ỵng | Tỷ trọng (%) | |
Rất có lợi cho nhà trường | 45 | 75 |
Tương đối có lợi | 11 | 18,33 |
Khụng đem lại những lợi ích đáng kể cho nhà tr−êng | 3 | 5 |
Có một chút lợi ích nhưng cũng tạo ra những vấn đề phức tạp về tổ chức | 0 | 0 |
Có hại nhiều hơn có lợi | 0 | 0 |
ý kiến khác | 1 | 1,67 |
Tỉng | 60 | 100 |
Bảng 15: Tổng hợp lợi ích mà việc tham gia vào chương trình HTĐTQT mang đến cho các giảng viên
Không rõ rệt | Tương đối không rõ rƯt | Bình thường | Tương đối rõ rệt | RÊt râ rƯt | Tổng ý kiến trả lời | Trung bình | ||
Tác phong làm việc | Sè l−ỵng | 2 | 1 | 11 | 23 | 20 | 57 | 4,03 |
Tỉ trọng (%) | 3,5 | 1,75 | 19,29 | 40,35 | 35,11 | 100 | ||
Nâng cao, cập nhật kiến thức và tài liệu giảng dạy | Sè l−ỵng | 0 | 0 | 6 | 28 | 26 | 60 | 4,33 |
Tỉ trọng (%) | 0,0 | 0,0 | 10,0 | 46,67 | 33 | 100 | ||
Đổi mới và cải tiến phương pháp giảng dạy | Sè l−ỵng | 0 | 2 | 6 | 30 | 21 | 59 | 4,21 |
Tỉ trọng (%) | 0,0 | 3,38 | 10,16 | 50,85 | 61 | 100 | ||
Nâng cao khả năng liên kết giữa lý thuyết và thùc tiÔn | Sè l−ỵng | 0 | 1 | 15 | 28 | 12 | 56 | 3,88 |
Tỉ trọng (%) | 0,0 | 1,78 | 26,78 | 50,0 | 21,44 | 100 |
Bảng 16: Những lợi ích mà các chương trình đào tạo quốc tế mang
lại cho nhà trường
Số ý kiến đồng ý | Tỷ lệ (%)(1) | |
Là môi trường tốt để giảng viên trong trường tiếp tục học hỏi và nâng cao năng lực giảng dạy | 51 | 85,00 |
Nâng cao uy tín của nhà trường trong công tác đào tạo và giảng dạy | 53 | 88,33 |
Tạo ra môi trường học tập phong phú hơn cho sinh viên trong trường | 41 | 68,33 |
Tăng nguồn thu cho nhà trường | 36 | 60,00 |
Tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường | 32 | 53,33 |
Khác | 3 | 5,00 |
Bảng 17: Các bộ phận cán bộ giảng viên nhận được lợi ích từ chương trình
Số người trả lời | Tỷ trọng (%) | |
Toàn bộ cán bộ, giảng viên trong trường | 4 | 7,14 |
Đa phần các cán bộ và giảng viên trong trường (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp) | 36 | 64,29 |
Chỉ đem lại lợi ích cho một số cá nhân (một số đơn vị) trực tiếp tham gia hay có liên quan | 16 | 28,57 |
Tỉng | 56 | 100 |
Phụ lục 3.3: Bảng tổng hợp các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả và lợiích của các chương trình HTĐTQT (Theo kết quả điều tra ý kiến của giảng viên)
Các giải pháp đã đề xuất | Ghi chó | ||
1. | Đào tạo đội ngũ giảng viên có trình độ, đạt chuẩn quốc tế | Phát triển các chương trình HTĐTQT tạo điều kienẹ cho GV giảng dạy làm việc trong chương trình | Mức độ lựa chọn cao nhất |
2. | Cử giảng viên đi học ở nước ngoài | ||
3. | Sau mỗi khóa đào tạo giảng viên, yêu cầu giảng viên phải có những sản phẩm cụ thể ( bài báo khoa học, công trỡnh …) để nâng cao hiệu quả đào tạo | ||
4. | Hình thành các nhóm giảng dạy, nghiên cứu | ||
5. | Xây dựng kế hoạch và hoàn thiện nội dung chương trỡnh | Xây dựng chiến lược phát triển chương trỡnh HT ĐT QT rõ ràng với nhiệm vụ và kế hoạch cụ thể | Mức độ lựa chọn trung bình |
6. | Xây dựng hệ thống giáo trỡnh, bài giảng hiện đại | ||
7. | Công tác quản lý, đánh giá chất lượng chương trỡnh | Tăng cường quản lý đối với các chương trỡnh HT ĐTQT | Mức độ lựa chọn cao |
8. | Phối hợp quản lý hành chính (Khoa quản lý ĐTQT) và quản lý chuyên môn) | ||
9. | Trao quyền chủ động cho chương trình | ||
10. | Thường xuyên đánh giá chất lượng chương trỡnh | ||
11. | Xem chương trỡnh HT ĐT QT là một bộ phận của chương trỡnh đào tạo trong Nhà trường | ||
12. | Cơ sở vật chất | Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ chương trỡnh | Mức độ lựa chọn ít nhất |
Một số chương trình hợp tác đào tạo quốc tế tại Hà Nội
Chương trình | Yêu cầu đầu vào | Đội ngũ giáo viên | Mô hình học | Học phí | Tốt nghiệp/Bằng cÊp | |
1 | MBA- ĐH QGHN (TT phát triển hệ thống) và ĐH Touro (Mỹ) | Làm bài luận bằng tiếng Việt | Chủ yếu là VN | -18 –24 tháng - học vào cả ngày thứ 7 hàng tuần - Tổng số môn học: 10 - Tài liệu do ĐH Touro cấp, dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt | 7.500 USD (nộp 2 lần) | Học viên được coi là hoàn thành khoá học khi làm đủ các bài luận Bằng của ĐH Touro (và các đối tác nước ngoài khác) |
2 | MBA - ĐH QGHN (Khoa SĐH) và United Business Institute (UBI-Belgium) | Làm bài luận bằng tiếng Anh | Từ UBI và các nước khác | -18 tháng, học buổi tối. - mỗi môn học trong 2 tuần, 2 tuần nghỉ ôn thi - tổng số môn học: 15 | 8.000 USD (nộp 3 lần) | Hoàn thành các môn Bằng của UBI |
-Tốt nghiệp đại | ||||||
học thuộc khối | ||||||
3 | HSB-MBA, Khoa Quản trị kinh doanh, ĐH QGHN | kinh tế (nếu từ các trường khác, yêu cầu phải học các môn chuyển đổi) -Thi TOEFLE (tối thiểu 500), GMAT (tối thiểu 450), làm bài luận về kinh tế | VN và nước ngoài | - 18 tháng, full time - Tổng số môn học: 15 | 4.980 USD | Kết thúc khoá học bằng việc đi thực tập ở các công ty (2 tháng) và bảo vệ luận văn Bằng của ĐH Quốc gia Hà Nội |
bằng tiếng Anh | ||||||
(60 phút) và | ||||||
pháng vÊn | ||||||
- 2 năm kinh | ||||||
4 | Executive-MBA, ĐH QGHN (Khoa QTKD) và trường ĐH TH Hawaii (Mỹ) | nghiệm -TOEFLE tối thiểu 500, hoặc IELTS 7.0, làm bài luận (GMAT 450 được miễn) | ĐH Hawaii và Việt Nam | - 22 tháng, học buổi tối - Tổng số môn học: 11 | 16.000 USD (nộp 3 lần) | Bẳng của ĐH Hawaii |
và phỏng vấn |
Một số chương trình hợp tác đào tạo quốc tế bậc đại học và sau đại học tại tp Hồ chí minh
Chương trình /dự án | Yêu cầu đầu vào | Đội ngũ giảng viên | Mô hình học | Học phí | Tốt nghiệp | |
1. | Chương | Tiếng Anh | - Giai đoạn | - Sinh viên sẽ | - Học phí trong | Bằng của |
trình cử | tương đương | học tại Việt | chọn học từ 1 đến | thời gian học tại | ĐH | |
nhân | IELTS 5.5 hoặc | Nam : giảng | 3 học kỳ tại cơ | Việt Nam : | Vitoria, | |
thương mại | TOEFL 525 | viên ĐHKT | sở trường đại học | 3985 USD | Newzeland | |
và quản trị cđa ĐH Victoria | hoặc hoàn thành chương trình EPP | TP Hồ Chí Minh - Giai đoạn 2 chuyển tiếp sang New Zealand | Victoria tại TP.HCM và chuyển sang New Zealand học tiếp các môn chuyên ngành trong thời | - Học phí chuyển tiếp sang New Zealand : 19000 USD | ||
gian tiếp theo | ||||||
- Chương trình | ||||||
học hoàn toàn | ||||||
bằng Tiếng Anh | ||||||
2. | Chương | Thi tuyển đầu | GV Việt | - Bỏn thời gian | - 4500 USD | Bằng thạc |
trình cao | vào 3 môn | Nam và nước | - Việc học tập và | - Có học bổng | sỹ do ĐH | |
học Việt | Toán - thèng | ngoài | giảng dạy chủ yếu | dưới hình thức | KT | |
Nam - Hà | kê, Kinh tế học, | bằng Tiếng Anh | giảm học phí để | TPHCM và | ||
Lan | Ngoại ngữ | khuyÕn khÝch | Viện Xm | |||
sinh viên giỏi | hội học Hà | |||||
Lan đồng | ||||||
cÊp | ||||||
3. | Chương | IELTS : 6.0 trở | GV Việt | Thời gian học kéo | - Học phớ (Học | |
trình cử | lên | Nam và nước | dài 3 năm. Trong | ở Việt Nam) : | ||
nhân | TOEFL : 550 | ngoài | đó tuỳ theo yêu | 16800 AUD | ||
QTKD cđa | trở lờn | cầu của sinh viên, | - Học phớ (nếu | |||
đại học | CUTE : loại A, | có thể học toàn bộ | học ở úc): | |||
công nghệ | B, hoỈc C | chương trình tại | 36000 AUD | |||
Curtin | Việt Nam hoặc | |||||
học 2 năm cuối tại | ||||||
óc. | ||||||
4. | Chương | IELTS : 6.5 trở | GV Việt | Lớp dự bị | -Lớp dự bị: 300 | |
trình thạc | lên | Nam và nước | - Thời gian học | AUD | ||
sỹ kinh | TOEFL : 570 | ngoài | kéo dài 2 năm bao | - Học tại Việt | ||
doanh quốc | trở lờn | gồm 4 học kỳ. | nam : 900 | |||
tÕ (MIB) | CUTE : loại A | Trong đó tuỳ theo | AUD/môn học | |||
hoỈc B | yêu cầu của sinh | - Học tại úc : | ||||
viên, có thể học | 2300 AUD/môn | |||||
toàn bộ chương | học | |||||
trình tại Việt Nam | ||||||
hoặc tại úc |