9. Nguyễn Trọng Hiếu (2009) , Nghiên cứu giá trị của interleukin-6 và protein phản ứng C trong đánh giá mức độ nặng nhẹ của viêm tụy cấp , Tóm tắt luận án tiến sĩ Y học, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 10. Học viện Quân Y (2002) , ...
123 Bệnh nhân TOF và bệnh TBS có tím có màng mao mạch phổi bất thường. Sau phẫu thuật tim mở, những bệnh nhân này thường biểu hiện Hội chứng thoát dịch mao mạch do hậu quả của đáp ứng viêm toàn thân [29], [93], [108]. Đồng thời, theo ...
115 với ghi nhận qua y văn là trong hầu hết các trường hợp, hậu quả suy tạng là tạm thời do tác động của phẫu thuật và THNCT và tự điều chỉnh nhờ các cơ chế bảo vệ hằng định nội môi [43], [150], [181]. Đồng thời, theo Zen (2011), ...
- Tương quan hồi quy tuyến tính đa biến của IL-6 và IL-10 sau phẫu thuật Phân tích hồi quy tuyến tính của Whitlock (có sử dụng GC) (2006) cho thấy IL-6 vào thời điểm 8 giờ sau phẫu thuật tương quan với nhiệt độ cao nhất sau phẫu thuật, ...
4.2. SỰ BIẾN ĐỔI INTERLEUKIN-6, INTERLEUKIN-10 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 4.2.1. Sự biến đổi interleukin-6 và interleukin-10 ở nhóm tiến cứu Kết quả cho thấy trước và sau phẫu thuật (N0 và N2): IL-6, IL-10 và ...
3.3.5.2. Phân tích hồi quy logistic đa biến các yếu tố nguy cơ Bảng 3.33. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ MODS Yếu tố nguy cơ OR CI 95% p Thời gian phẫu thuật > 270 phút 0,40 0,08 - 1,83 0,239 Thời gian THNCT > 105 phút 0,51 0,05 - 5,05 ...
3.3.3. Tác dụng đối với một số điều trị sau phẫu thuật liên quan đến đáp ứng viêm toàn thân 3.3.3.1. Một số thuốc điều trị sau phẫu thuật liên quan đến viêm và suy tạng Bảng 3.22. Một số thuốc điều trị sau phẫu thuật liên quan ...
Bảng 3.14. Tương quan của IL-6 và IL-10 sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu Cytokine Biến số Log IL-6 (N2) Log IL-10 (N2) r s p r s p Thời gian phẫu thuật 0,311 0,006 - - Thể tích FFP trong phẫu thuật (mL) 0,367 0,001 - - Tổng đơn vị FFP 0,418 < 0,001 - - ...
Bảng 3.5. Các biến số cầm máu trước và sau phẫu thuật Nhóm Biến số Ngày GC (n = 63) KGC (n = 81) p Tỷ prothrombin (%) * N0 93,65 ± 9,86 89,04 ± 11,28 0,011 N1 53,14 ± 11,63 54,09 ± 11,54 0,649 Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (giây) * N0 30,63 ± ...
* Phẫu thuật sữa chữa toàn phần là mở rộng đường ra thất phải và đóng kín lỗ thông liên thất bằng miếng vá màng ngoài tim. Hai đường phẫu thuật chính là qua nhĩ phải/động mạch phổi và qua thất phải, có hay không sử dụng miếng ...
51 ‡) Bác sĩ chẩn đoán nhiễm trùng huyết bao gồm các triệu chứng nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân phù hợp với nhiễm trùng huyết (sốt > 38 0 C hoặc hạ nhiệt < 36 0 C , rét run, hạ huyết áp [huyết áp tâm thu < 90 mmHg], nhịp nhanh, ...
Việc tăng nhu cầu sử dụng các thuốc trợ tim mạch được tính khi tăng số loại thuốc và tăng liều lượng. Chỉ định tăng sử dụng thuốc trợ tim mạch khi: * Lâm sàng: nhịp tim nhanh, co mạch ngoại vi * Hóa sinh: rối loạn độ bão hòa oxy ...
Trang 8493, Trang 8494, Trang 8495, Trang 8496, Trang 8497, Trang 8498, Trang 8499, Trang 8500, Trang 8501, Trang 8502,