Tác Dụng Đối Với Một Số Điều Trị Sau Phẫu Thuật Liên Quan Đến Đáp Ứng Viêm Toàn Thân


3.3.3. Tác dụng đối với một số điều trị sau phẫu thuật liên quan đến đáp ứng viêm toàn thân

3.3.3.1. Một số thuốc điều trị sau phẫu thuật liên quan đến viêm và suy tạng


Bảng 3.22. Một số thuốc điều trị sau phẫu thuật liên quan đến viêm và suy tạng


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

GC bổ sung sau phẫu

thuật (n, %)


8 (12,7%)


24 (29,6%)


0,016

Paracetamol (ngày)

4,41 ± 1,80

5,05 ± 1,78

0,036

Diclofenac (ngày)

1,11 ± 1,20

2,09 ± 1,40

< 0,001

Insuline (n, %)

1 (1,5%)

6 (7,4%)

0,136

Furosemide tiêm

(ngày)


1,95 ± 1,67


4,56 ± 4,46


< 0,001

Kháng sinh (ngày)

6,67 ± 3,57

8,51 ± 6,43

0,044

Đổi hoặc bổ sung

kháng sinh (n, %)

20 (31,7%)

43 (53,1%)


0,012

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Nghiên cứu biến đổi một số Cytokine và vai trò của Glucocorticoid trong pha đáp ứng viêm toàn thân ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần - 13


Nhận xét:

- Nhóm GC ít sử dụng các thuốc chống viêm cũng như một số thuốc khác liên quan đến rối loạn chức năng tạng như bổ sung GC và furosemide so với nhóm KGC (p < 0,05).

- Đồng thời, nhóm GC ít bị nghi ngờ nhiễm trùng nên ít sử dụng kháng sinh hơn nhóm KGC (p < 0,05).


Bảng 3.23. Sử dụng thuốc trợ tim mạch sau phẫu thuật


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Tỷ lệ sử dụng thuốc trợ tim mạch

(inotrop) (N2) (n, %)


54 (85,7%)


74 (91,4%)


0,300

Tỷ lệ sử dụng inotrop 2 loại (n, %)

11 (19,6%)

35 (46,7%)

0,002

Điểm inotrop

6,12 ± 3,85

11,66 ± 10,30

< 0,001

Tổng số loại inotrop

1,10 ± 0,64

1,63 ± 1,07

0,001

Số ngày sử dụng inotrop

3,32 ± 1,79

5,17 ± 4,10

0,001

Nhận xét: nhóm GC có mức độ rối loạn chức năng tim mạch sau phẫu thuật nhẹ hơn nhóm KGC.

3.3.3.2. Máu và các chế phẩm máu

Bảng 3.24. Máu và các chế phẩm máu sau phẫu thuật (mL)


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

FFP 24 giờ *

318,29 ± 227,41

478,23 ± 361,84

0,013

Khối tiểu cầu 24 giờ *

150,00 ± 0,00

300,00 ± 119,20

0,001

Tổng lượng máu 24 giờ *

424,90 ± 425,81

706,94 ± 682,75

0,010

Tổng lượng máu sử dụng

sau phẫu thuật


505,48 ± 624,07

1101,60

± 1442,96


0,003

*) sau phẫu thuật

Nhận xét: sau phẫu thuật, nhóm GC giảm có ý nghĩa thống kê về nhu cầu sử dụng máu và chế phẩm máu so với nhóm KGC (p < 0,05).


3.3.4. Tác dụng đối với các biến chứng khác và diễn biến sau phẫu thuật liên quan đến đáp ứng viêm toàn thân

3.3.4.1. Chảy máu sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu

Bảng 3.25. Đặc điểm chảy máu sau phẫu thuật


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Chảy máu quá mức (n, %)

14 (22,2%)

5 (31,3%) (n = 16)

0,516

Chảy máu khác (n, %)

5 (7,9%)

11 (13,5%)

0,426

Phẫu thuật cầm máu (n, %)

5 (7,9%)

6 (7,4%)

0,838


Nhận xét: biểu hiện chảy máu sau phẫu thuật chưa có sự khác biệt giữa 2 nhóm GC và KGC (p > 0,05).

mL

Thời gian


Biểu đồ 3.11. Dẫn lưu ngực 6 giờ đầu sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu Nhận xét: Nhóm GC cải thiện rõ rệt về chảy máu qua dẫn lưu ngực so với nhóm KGC tiến cứu (n = 16) từ giờ 4 - 6 sau phẫu thuật với p < 0,05 (bảng 3.11A - phụ lục 2).


Bảng 3.26. Dẫn lưu ngực sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu


Nhóm

Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n =16)

p

Dẫn lưu ngực sau 6 giờ

(mL)

76,51 ± 117,20

146,25 ± 214,37

0,082

Dẫn lưu ngực sau 24

giờ (mL)

180,87 ± 198,16

348,44 ± 496,15

0,037

Tổng lượng máu dẫn

lưu ngực (mL)

274,44 ± 272,69

523,13 ± 648,58

0,021

Nhận xét:

Nhóm GC cải thiện chảy máu sau phẫu thuật so với nhóm KGC với biểu hiện giảm có ý nghĩa thống kê về dẫn lưu ngực 24 giờ (p < 0,05; CI 95%: 10,31 - 324,81 mL) và tổng lượng máu dẫn lưu ngực ( p < 0,05; CI 95%: 38,74 - 458,61 mL).


3.3.4.2. Một số biến chứng khác và diễn biến sau phẫu thuật liên quan đến đáp ứng viêm toàn thân

Bảng 3.27. Hội chứng cung lượng tim thấp


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

LCOS (n, %)

52 (82,5%)

69 (85,2%)

0,819

LCOS nặng (n, %)

20 (31,7%)

20 (24,7%)

0,356

Nhận xét:

Nhóm GC chưa thấy cải thiện về biểu hiện LCOS và LCOS nặng sau phẫu thuật so với nhóm KGC (p > 0,05).


Bảng 3.28. Một số biến chứng khác liên quan đến đáp ứng viêm toàn thân


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Thẩm phân phúc mạc *

4 (6,3%)

15 (18,5%)

0,046

Tràn dịch màng phổi *

11 (17,5%)

23 (28,4%)

0,166

Tràn dịch màng tim *

11 (17,5%)

2 (2,5%)

0,002

Tràn dịch màng phổi /

màng tim *


22 (34,9%)


25 (30,8%)


0,736

*) (n, %)

Nhận xét:

Mặc dù nhóm GC có tỷ lệ tràn dịch màng tim cao hơn nhóm KGC (p < 0,01) nhưng cải thiện có ý nghĩa thống kê về chức năng thận sau phẫu thuật so với nhóm KGC (p < 0,05).

Bảng 3.29. Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức và nằm viện


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Thời gian thở máy (giờ)

26,08 ± 28,21

62,69 ± 82,84

(n=16)


0,004

Thời gian nằm ICU (ngày)

4,54 ± 1,86

9,07 ± 14,65

0,016

Thời gian nằm viện (ngày)

16,65 ± 6,13

17,80 ± 15,76

0,584

Nhận xét:

- Nhóm GC cải thiện có ý nghĩa thống kê về chức năng hô hấp sau phẫu thuật so với nhóm KGC với biểu hiện rút ngắn thời gian thở máy (p < 0,05).


- Đồng thời, mặc dù nhóm GC chưa rút ngắn thời gian nằm viện nhưng đã rút ngắn có ý nghĩa thống kê thời gian nằm ICU so với nhóm KGC (p < 0,05).


Ngày

9,07

4,54

25



20



15



9,07

10



5



0

GC KGC Nhóm


Biểu đồ 3.12. Thời gian nằm hồi sức

Nhận xét:

Thời gian nằm ICU ở nhóm GC giảm có ý nghĩa thống kê gần một nữa thời gian so với nhóm KGC (p < 0,05) với giảm trung bình là 4,53 ngày; CI 95%: 0,86 - 8,20 ngày.


3.3.5. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến các biến chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân

3.3.5.1. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ

Bảng 3.30. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ MODS



Yếu tố nguy cơ

MODS


OR


CI 95%


Χ2, p

(n = 31)

Không

(n = 113)

Thiếu oxy (tím)

22

(71,0%)

51

(45,1%)

2,97

1,25 - 7,01

6,49;

0,014

THNCT > 105

phút

29

(93,5%)

84

(74,3%)

5,00

1,12 - 22,29

5,31;

0,025

Sốt cao liên tục

> 390C (n = 58)

6 (42,9%)

3 (6,8%)

10,25

2,11 - 49,73

10,52;

0,004

LCOS nặng

20

(64,5%)

20

(17,7%)

8,45

3,50 - 20,38

26,57;

< 0,001

Phẫu thuật lại

7

(22,6%)

7

(6,2%)

4,41

1,41 - 13,77

7,44;

0,013

Viêm phổi

14

(45,2%)

4

(3,5%)

22,44

6,60 - 76,24

38,53;

< 0,001

Nhiễm trùng *

18

(58,1%)

22

(19,5%)

5,72

2,44 - 13,42

18,06;

< 0,001

*) Nhiễm trùng ở nhóm MODS chủ yếu là viêm phổi, nhiễm trùng huyết.

Nhận xét:

- Bệnh nhân TOF có nhiều yếu tố nguy cơ MODS. Ví dụ: bệnh nhân TOF có tím có nguy cơ MODS cao hơn bệnh TOF không tím 2,97 lần với CI 95%: 1,25 - 7,01.

- Thiếu oxy (tím), thời gian THNCT kéo dài cũng là những yếu tố liên quan đến đáp ứng viêm toàn thân nặng sau phẫu thuật. LCOS nặng là biến chứng tim mạch nặng sau phẫu thuật có liên quan đến SIRS.

- Phẫu thuật lại, viêm phổi và nhiễm trùng là những yếu tố có khả năng liên quan đến sự tái hoạt hóa SIRS theo mô hình “hai tác động” của Moore (trích dẫn từ Kimura [107]).


Bảng 3.31. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng



Yếu tố nguy cơ

Nhiễm trùng


OR


CI 95%


Χ2, p

(n = 40)

Không

(n = 104)

MODS

18 (45,0%)

13 (12,5%)

5,72

2,44 - 13,42

18,06;

< 0,001

LCOS nặng

18 (45,0%)

22 (21,2%)

3,05

1,39 - 6,65

8,18;

0,007

Kẹp ĐMC > 90

phút

13 (32,5%)

14 (13,5%)

3,09

1,29 - 7,37

6,87;

0,016

Thời gian NKQ

> 48 giờ (n = 112)

17 (43,6%)

9 (12,3%)

5,49

2,14 - 14,09

13,93;

< 0,001

Thời gian nằm

ICU > 5 ngày

21 (52,5%)

34 (32,7%)

2,27

1,08 - 4,78

4,80;

0,036

Nhận xét: phân tích đơn biến có 5 yếu tố nguy cơ của nhiễm trùng ở bệnh nhân TOF sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần.

Bảng 3.32. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ tử vong



Yếu tố nguy cơ

Tử vong


OR


CI 95%


Χ2, p

(n = 10)

Không

(n = 134)

MODS

10 (100%)

0 (0,0%)

-

-

-

LCOS nặng

6 (60,0%)

34 (25,4%)

4,41

1,17 - 16,57

5,56;

0,028

Thời gian nằm

ICU > 6 ngày

8 (80,0%)

27 (20,1%)

15,85

3,18 - 78,98

18,11;

< 0,001

Nhận xét: phân tích đơn biến có 3 yếu tố nguy cơ tử vong ở bệnh nhân TOF sau PT sửa chữa toàn phần. Tuy nhiên, do số bệnh nhân tử vong trong nghiên cứu này chủ yếu do MODS (100%) nên không tính được OR.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/11/2022