Tương Quan Của Il-6 Và Il-10 Sau Phẫu Thuật Ở Nhóm Tiến Cứu


Bảng 3.14. Tương quan của IL-6 và IL-10 sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu


Cytokine

Biến số

Log IL-6 (N2)

Log IL-10 (N2)

rs

p

rs

p

Thời gian phẫu thuật

0,311

0,006

-

-

Thể tích FFP trong phẫu thuật (mL)

0,367

0,001

-

-

Tổng đơn vị FFP

0,418

< 0,001

-

-

Tổng lượng máu trong phẫu thuật (mL)

0,335

0,003

-

-

Tổng lượng máu 24 giờ sau phẫu thuật

(mL)

0,328

0,003

-

-

Tổng lượng máu sử dụng (mL)

0,377

0,001

-

-

Tổng lượng máu dẫn lưu ngực (mL)

0,337

0,003

-

-

Tổng số ngày sử dụng thuốc trợ tim

mạch

0,313

0,005

-

-

Thời gian nằm ICU

0,369

0,001

-

-

BCTT (N2)

0,327

0,003

-

-

Lympho (N2)

-0,302

0,007

-

-

Log IL-6 (N0)

0,324

0,010

0,354

0,006

Log IL-6 (N2)

-

-

0,562

< 0,001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Nghiên cứu biến đổi một số Cytokine và vai trò của Glucocorticoid trong pha đáp ứng viêm toàn thân ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần - 12


Nhận xét:

Vào ngày thứ hai sau phẫu thuật, IL-6 tương quan mức độ vừa với rất nhiều biến số quanh cuộc phẫu thuật, trái lại IL-10 chỉ tương quan với IL-6 trước và sau phẫu thuật.


3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA GLUCOCORTICOID TRONG PHA ĐÁP ỨNG VIÊM TOÀN THÂN SAU PHẪU THUẬT

3.3.1. Tác dụng đối với đáp ứng viêm toàn thân sau phẫu thuật

3.3.1.1. Biểu hiện sốt sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu

Nhóm

Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 16)

p

Sốt hoặc hạ nhiệt (N2) (n, %)

44 (69,8%)

13 (81,3%)

0,535

Giờ bắt đầu sốt hoặc hạ nhiệt

9,88 ± 9,22

5,67 ± 3,79

0,130

Sốt > 48 giờ (n, %)

24 (38,1%)

10 (62,5%)

0,116

Tổng số ngày sốt hoặc hạ nhiệt

1,82 ± 1,10

3,33 ± 3,11

0,009

Bảng 3.15. Đặc điểm chung về sốt ở nhóm tiến cứu



Nhận xét: nhóm GC giảm gần 1/2 số ngày có sốt hoặc hạ nhiệt so với nhóm KGC (p < 0,05).

0C

Ngày


Biểu đồ 3.5. Sự biến đổi nhiệt độ hàng ngày ở nhóm tiến cứu

Nhận xét: nhóm KGC có khuynh hướng sốt cao hơn nhóm GC mặc dù chưa có sự khác biệt giữa 2 nhóm (p > 0,05). Tuy nhiên, nhóm KGC có nhiệt độ thấp nhất thấp hơn nhóm GC từ N1 đến N3 (p < 0,05) (bảng 3.5A - phụ lục 2).


3.3.1.2. Sự biến đổi bạch cầu


x 103/mL

35

30

25

20

15

10

5

0

N0 N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7


Ngày


BC - GC

BC - KGC

BCTT - GC

BCTT - KGC

Lympho - GC

Lympho - KGC


Biểu đồ 3.6. Sự biến đổi bạch cầu hàng ngày

- Trước phẫu thuật: nhóm GC có số lượng tế bào lympho cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KGC (p < 0,01).

- Sau phẫu thuật: số lượng lympho không khác biệt giữa 2 nhóm (p > 0,05). Tuy nhiên, số lượng BC và BCTT của nhóm GC cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KGC vào ngày 1 nhưng lại thấp hơn có ý nghĩa thống kê từ ngày 4 đến ngày 6 sau phẫu thuật so với nhóm KGC (p < 0,05) (bảng 3.6A - phụ lục 2). Nhận xét:

Chiều hướng biến đổi BC, BCTT và lympho sau phẫu thuật ở 2 nhóm:

- Số lượng BC ít thay đổi nhưng BCTT tăng nhẹ vào N1. Sau đó, cả hai loại BC và BCTT tăng rất cao vào N2 và N3 rồi giảm dần đến N7 sau phẫu thuật.

- Trái lại, số lượng tế bào lympho giảm nặng vào N1 và N2, bắt đầu tăng trở lại vào N3 nhưng vẫn còn thấp kéo dài đến N7 sau phẫu thuật.


3.3.1.3. Sự biến đổi protein phản ứng C ở nhóm tiến cứu

Bảng 3.16. Sự biến đổi CRP trước và sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu


Nhóm

Biến số


Ngày

GC

(n = 63)

KGC

(n = 16)


p

CRP (mg/dL) *

N0

0,14 ± 0,26

0,18 ± 0,26

0,587

N2

10,59 ± 3,03

8,28 ± 4,19

0,014

CRP > 10 mg/dL (n, %)

N2

35 (55,6%)

3 (18,8%)

0,018

*) So sánh N0 và N2 trong mỗi nhóm: p < 0,001.

Nhận xét:

- Trước phẫu thuật (N0): hai nhóm GC và KGC không biểu hiện phản ứng viêm với CRP trong giới hạn bình thường (p > 0,05).

- Sau phẫu thuật (N2): CRP tăng cao so với trước phẫu thuật ở cả hai nhóm (p < 0,001) nhưng tăng cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm GC (p < 0,05).


Tỷ lệ %


Phân nhóm CRP


Biểu đồ 3.7. Phân nhóm nồng độ CRP sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu Nhận xét:

Phân nhóm nồng độ CRP cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm GC và KGC (p < 0,01). Đặc biệt, tỷ lệ CRP > 10 mg/dL của nhóm GC cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KGC (p < 0,05).


3.3.1.4. Biểu hiện hội chứng đáp ứng viêm toàn thân ở nhóm tiến cứu

Bảng 3.17. Đặc điểm SIRS sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 16)


p

SIRS (N2) (n, %)

60 (95,2%)

16 (100%)

1,000

Điểm SIRS (N2)

2,63 ± 0,78

3,31 ± 0,47

0,002

Nhận xét:

Tỷ lệ biểu hiện SIRS vào ngày thứ hai sau phẫu thuật (N2) không khác biệt giữa 2 nhóm GC và KGC nhưng mức độ viêm ở nhóm GC ít hơn nhóm KGC với điểm SIRS (N2) thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

Điểm SIRS

Ngày

Biểu đồ 3.8. Sự biến đổi điểm SIRS hàng ngày ở nhóm tiến cứu Nhận xét:

- Điểm SIRS ở nhóm GC thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KGC vào các ngày N1, N2, N3, N5, N6 (p < 0,05) nhưng không khác biệt vào ngày N4 và N7 (p > 0,05) (bảng 3.8A - phụ lục 2).

- Sự biến đổi điểm SIRS chứng tỏ nhóm KGC hầu như biểu hiện viêm mạnh hơn và kéo dài trong 7 ngày hậu phẫu so với nhóm GC.


3.3.2. Tác dụng đối với các biến chứng liên quan đến hội chứng đáp ứng viêm toàn thân

3.3.2.1. Hội chứng suy đa tạng

Bảng 3.18. Đặc điểm MODS


Nhóm

Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

MODS tạm thời (N2) (n, %)

20 (31,7%)

23 (28,4%)

0,805

MODS (N2) (n, %)

10 (15,9%)

21 (25,9%)

0,159

Điểm MODS (N2)

2,87 ± 1,76

4,63 ± 3,98 (n = 16)

0,010

Điểm MODS

1,0


0,8


0,6


0,4


0,2


0,0

0,0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0

1 - Độ đặc hiệu

Độ nhạy

Nhận xét: biểu hiện MODS ở hai nhóm GC và KGC không khác nhau (p > 0,05). Tuy nhiên, nhóm GC có mức độ suy tạng ít hơn nhóm KGC với điểm MODS thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05; CI 95%: 0,43 - 3,07 điểm).


Biểu đồ 3.9. Đường cong ROC điểm MODS và tử vong ở nhóm tiến cứu Nhận xét: điểm MODS ≥ 7 có giá trị dự đoán tử vong với diện tích dưới đường cong ROC = 0,98; CI 95%: 0,93 - 0,99. Độ nhạy = 100%; độ đặc hiệu

= 96,0%; giá trị dự đoán dương tính = 50%; giá trị dự đoán âm tính = 100%.


3.3.2.2. Nhiễm trùng

Bảng 3.19. Đặc điểm nhiễm trùng sau phẫu thuật


Nhóm

Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Nhiễm trùng (n, %)

19 (30,2%)

21 (25,9%)

0,580

Cấy vi khuẩn (n, %)

3 (4,8%)

17 (21,0%)

0,007

Thời gian xuất hiện

nhiễm trùng (ngày)

9,11 ± 4,60

10,62 ± 8,24


0,477

Nhận xét:

Biểu hiện nhiễm trùng không khác biệt giữa 2 nhóm GC và KGC. Tuy nhiên, nhóm KGC bị nghi ngờ nhiễm trùng nhiều hơn nên có tỷ lệ cấy vi khuẩn cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm GC (p < 0,05).

Bảng 3.20. Các loại nhiễm trùng sau phẫu thuật


Nhóm

Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Nhiễm trùng huyết *

-

6 (7,4%)

-

Nhiễm trùng catheter * †

-

1 (1,2%)

-

Viêm phổi *

3 (4,7%)

15 (18,5%)

0,020

Nhiễm trùng vết mổ *

6 (9,5%)

5 (6,2%)

0,534

Nhiễm trùng khác *

11 (17,4%)

9 (11,1%)

0,334

*) (n, %); †) 3 trường hợp cấy catheter dương tính ở nhóm KGC, trong đó 2 trường hợp dương tính ở bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng huyết.

Nhận xét:

Nhóm KGC có xu hướng gặp nhiễm trùng nặng nhiều hơn nhóm GC; đặc biệt, tỷ lệ viêm phổi cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm GC (p < 0,05).


3.3.2.3. Tử vong

Bảng 3.21. Tỷ lệ tử vong do MODS


Nhóm


Biến số

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Tử vong do MODS (n, %) *

1 (1,6%)

9 (11,1%)

0,057

*) Tử vong: không tính tỷ lệ tử vong chung vì đã loại những ca tử vong sớm. Trong 10 trường hợp tử vong có 1 trường hợp do MODS đơn thuần ở nhóm KGC và 9 do nguyên nhân phối hợp (MODS + nhiễm trùng, loạn nhịp, …).

Nhận xét:

Tỷ lệ %

Nhóm GC có khuynh hướng giảm tỷ lệ tử vong so với nhóm KGC.


Tỷ lệ %

Nhóm


Biểu đồ 3.10. Các biến chứng liên quan đến SIRS

Nhận xét:

Các biến chứng liên quan đến SIRS chưa có sự khác biệt giữa hai nhóm GC và KGC (p > 0,05).

Xem tất cả 171 trang.

Ngày đăng: 11/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí