Sự Biến Đổi Interleukin-6, Interleukin-10 Và Mối Liên Quan Với Các Đặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng


Bảng 3.5. Các biến số cầm máu trước và sau phẫu thuật


Nhóm


Biến số


Ngày

GC


(n = 63)

KGC


(n = 81)


p

Tỷ prothrombin (%) *

N0

93,65 ± 9,86

89,04 ± 11,28

0,011

N1

53,14 ± 11,63

54,09 ± 11,54

0,649

Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa

(giây) *

N0

30,63 ± 4,49

31,42 ± 3,70

0,249


N1


46,99 ± 22,50


45,43 ± 19,38


0,679

Fibrinogen (g/L) *

N0

2,61 ± 0,71

2,81 ± 0,78

0,112

N1

2,06 ± 0,33

2,21 ± 0,50

0,062

Tiểu cầu (x106/L) *

N0

254,39 ± 78,53

243,22 ± 83,86

0,416

N1

182,61 ± 82,07

130,15 ± 53,07

< 0,001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Nghiên cứu biến đổi một số Cytokine và vai trò của Glucocorticoid trong pha đáp ứng viêm toàn thân ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần - 11

*) So sánh N0 với N1 trong mỗi nhóm: p < 0,001


Nhận xét:

- Trước phẫu thuật (N0): chức năng cầm máu của 2 nhóm trong giới hạn bình thường mặc dù nhóm GC có tỷ prothrombin cao hơn nhóm KGC (p < 0,05).

- Sau phẫu thuật (N1): chức năng cầm máu có sự biến đổi theo chiều hướng giảm có ý nghĩa so với trước phẫu thuật ở cả hai nhóm (p < 0,001) nhưng không khác biệt giữa hai nhóm (p > 0,05).

Tuy nhiên, nhóm KGC biểu hiện giảm số lượng tiểu cầu nhiều hơn so với nhóm GC (p < 0,001).


Bảng 3.6. Các biến số khí máu sau phẫu thuật


Nhóm


Biến số


Ngày

GC


(n = 63)

KGC


(n = 81)


p


pH

N1

7,39 ± 0,07

7,35 ± 0,09

0,025

N2

7,40 ± 0,05

7,38 ± 0,06

0,053


SaO2 (%)

N1

98,90 ± 1,68

98,47 ± 2,45

0,241

N2

96,97 ± 6,25

96,58 ± 4,72

0,680

PaO2


(mmHg)

N1

179,41 ± 52,33

172,25 ± 55,10

0,431

N2

121,72 ± 45,32

113,78 ± 34,19

0,236

PaCO2

(mmHg)

N1

36,19 ± 8,25

41,14 ± 10,33

0,002

N2

36,26 ± 6,92

40,80 ± 6,25

< 0,001

Kiềm dư (mmol/L)

N1

-2,88 ± 2,74

-3,11 ± 3,22

0,656

N2

-1,82 ± 2,82

-1,03 ± 2,87

0,102

HCO3-

(mmol/L)

N1

21,51 ± 2,74

22,26 ± 3,00

0,125

N2

22,47 ± 3,08

23,85 ± 2,80

0,006

PaO2 (mmHg)

/ FiO2 (%)

N1

315,41 ± 92,42

298,26 ± 97,21

0,285

N2

261,27 ± 68,70

218,78 ± 76,44

0,015

Nhận xét: sau phẫu thuật, chức năng hô hấp ở nhóm GC có xu hướng cải thiện hơn nhóm KGC với biểu hiện:

- N1: nhóm GC có pH cao hơn và PaCO2 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KGC (p < 0,05).

- N2: nhóm GC có PaCO2 thấp hơn và chỉ số oxy hóa máu (PaO2/FiO2) cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KGC (p < 0,05).


Bảng 3.7. Các biến số hóa sinh trước và sau phẫu thuật


Nhóm Biến số


Ngày

GC

(n = 63)

KGC

(n = 81)


p

Bilirubin toàn phần (μmol/L) *

N0

8,56 ± 3,34

11,02 ± 7,55

(n =16)

0,054

N2

19,77 ± 11,82

33,81 ± 29,43

(n =16)

0,004

Creatinin (μmol/L) *

N0

51,24 ± 13,10

57,27 ± 16,19

0,017

N2

64,23 ± 20,46

78,81 ± 26,29

(n =16)

0,021

Glucose máu (mmol/L) **

N0

4,48 ± 0,82

4,34 ± 0,71

0,266

N1

7,96 ± 2,74

7,27 ± 2,77

0,141

N2

6,94 ± 2,16

5,98 ± 2,05

0,009

*) So sánh N0 và N2 trong mỗi nhóm: p < 0,001

**) So sánh N0 với N1 và N2 trong mỗi nhóm: p < 0,001

Nhận xét:

- Trước phẫu thuật (N0): chức năng gan, thận và đường máu của hai nhóm trong giới hạn bình thường mặc dù creatinin của nhóm GC thấp hơn nhóm KGC (p < 0,05).

- Sau phẫu thuật:

+ Chức năng gan thận đều bị ảnh hưởng với biểu hiện bilirubin và creatinin đều tăng cao có ý nghĩa so với trước phẫu thuật (p < 0,001), tuy nhiên nhóm KGC tăng cao hơn so với nhóm GC (p < 0,05).

+ Glucose máu tăng cao có ý nghĩa thống kê sau phẫu thuật (N1 và N2) so với trước phẫu thuật ở cả hai nhóm (p < 0,001) nhưng chỉ cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm GC vào ngày thứ hai sau phẫu thuật so với nhóm KGC (p < 0,05).


3.2. SỰ BIẾN ĐỔI INTERLEUKIN-6, INTERLEUKIN-10 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

3.2.1. Sự biến đổi interleukin-6 và interleukin-10 ở nhóm tiến cứu Bảng 3.8. IL-6 và IL-10 trước và sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu

Nhóm


Biến số


Ngày

GC


(n = 63)

KGC


(n = 16)


p

p (log)*

IL-6

(pg/mL)

N0

10,03 ± 13,23

16,68 ± 36,21

0,236

0,787

N2

264,61 ± 690,78

1195,02 ± 2261,99

0,006

0,234

IL-10

(pg/mL)

N0

2,74 ± 4,12

1,52 ± 4,90

0,314

0,229

N2

31,74 ± 31,93

40,85 ± 42,96

0,347

0,627

Tỷ lệ IL-6

/IL-10

N0

1,78 ± 1,57

0,65 ± 0,67

0,333

0,031

N2

7,06 ± 10,07

16,99 ± 23,04

0,013

0,273

*) p (log): p tính được sau khi đưa mẫu về phân phối chuẩn bằng thuật toán logarit.

) Log tỷ lệ IL-6/IL-10 (N0) khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm GC và KGC do nhiều trường hợp có IL-10 = 0 nên sự khác biệt ở đây chỉ do thuật toán.

) Sự khác biệt trung bình IL-6 và tỷ lệ IL-6/IL-10 giữa hai nhóm GC và KGC sau phẫu thuật lần lượt là 930,41 pg/mL và 9,92 lần.

Nhận xét:

- Sự biến đổi IL-6, IL-10 và tỷ lệ IL-6/IL-10 không khác biệt giữa 2 nhóm GC và KGC trước và sau phẫu thuật.

- Ở cả hai nhóm vào ngày thứ hai sau phẫu thuật, interleukin có xu hướng tăng theo hướng tiền viêm với biểu hiện IL-6 tăng cao hơn và giảm đáp ứng chống viêm với biểu hiện tăng ít hơn về IL-10.

- Tuy nhiên, nhóm KGC có xu hướng tăng cao IL-6 hơn nhóm GC.


Bảng 3.9. So sánh IL-6 và IL-10 trước và sau phẫu thuật trong mỗi nhóm


Nhóm


Biến số


Ngày

GC

(n = 63)

p (log)*

KGC

(n = 16)

p (log)*

IL-6

(pg/mL)

N0

10,03 ± 13,23

< 0,001

16,68 ± 36,21

0,001

N2

264,61 ± 690,78

1195,02 ± 2261,99

IL-10

(pg/mL)

N0

2,74 ± 4,12

< 0,001

1,52 ± 4,90

0,166

N2

31,74 ± 31,93

40,85 ± 42,96

Tỷ lệ IL-6

/IL-10

N0

1,78 ± 1,57

< 0,001

0,65 ± 0,67

0,052

N2

7,06 ± 10,07

16,99 ± 23,04

Nhận xét: sau phẫu thuật (N2), sự biến đổi interleukin ở nhóm KGC tăng chủ yếu theo hướng tiền viêm. Trái lại, sự biến đổi interleukin ở nhóm GC có xu hướng giảm đáp ứng tiền viêm và tăng có ý nghĩa đáp ứng chống viêm.

Bảng 3.10. So sánh IL-6 và IL-10 trước và sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu (test U Mann-Whitney)

Nhóm


Biến số


Ngày

GC (n = 63)

KGC (n = 16)


p


25%

Trung vị


75%


25%

Trung vị


75%

IL-6

(pg/mL)

N0

2,70

5,10

12,10

0,00

2,15

8,95

0,121

N2

38,00

59,80

217,00

39,78

84,80

488,00

0,376

IL-10

(pg/mL)

N0*

-

-

-

-

-

-

-

N2

11,90

20,00

38,70

14,22

22,10

66,45

0,431

Tỷ lệ IL-6

/ IL-10

N0

0,80

1,49

2,12

0,13

0,65

0,85

0,144

N2

1,74

3,85

7,61

1,95

5,33

29,99

0,332

*) Không so sánh IL-10 (N0) vì một số kết quả bằng 0.

Nhận xét: IL-6 và IL-10 không có sự khác biệt ở test kiểm định trung vị (p > 0,05).


pg/mL


Ngày


Biểu đồ 3.2. Chiều hướng biến đổi của IL-6 và IL-10 trước và sau phẫu thuật theo trung vị

Nhận xét: sau phẫu thuật (N2), biểu hiện đáp ứng tiền viêm mạnh hơn chống viêm do IL-6 tăng cao hơn IL-10 ở cả hai nhóm GC và KGC.

Bảng 3.11. So sánh IL-6 và IL-10 trước và sau phẫu thuật (test Wilcoxon)


Nhóm


Biến số


Ngày

GC (n = 63)

Median (25% - 75%)

p;

p (log)

KGC (n = 16)

Median (25% - 75%)

p;

p (log)

IL-6

(pg/mL)

N0

2,70 - 5,10 - 12,10

< 0,001

< 0,001

0,00 - 2,15 - 8,95

< 0,001

0,005

N2

38,00 - 59,80 -

217,00

39,78 - 84,80 -

488,00

IL-10

(pg/mL)

N0*

-


-

-


-

N2

11,90 - 20,00 -

38,70

14,20 - 22,10 -

66,45

Tỷ lệ IL-6

/IL-10

N0

0,80 - 1,49 - 2,12

0,002

0,002

0,13 - 0,66 - 0,85

0,180

0,180

N2

1,74 - 3,85 - 7,61

1,95 - 5,33 - 29,99

*) Không so sánh IL-10 (N0) vì một số kết quả bằng 0.

Nhận xét: trong mỗi nhóm, IL-6 tăng có ý nghĩa ở cả 2 nhóm (p < 0,01).



Tỷ lệ %

Phân nhóm IL-6


Biểu đồ 3.3. Phân nhóm nồng độ IL-6 sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu Nhận xét: các phân nhóm nồng độ IL-6 (N2) không khác biệt giữa 2 nhóm GC và KGC (p > 0,05).

Tỷ lệ %


Phân nhóm IL-10


Biểu đồ 3.4. Phân nhóm nồng độ IL-10 sau phẫu thuật ở nhóm tiến cứu Nhận xét: các phân nhóm nồng độ IL-10 (N2) không khác biệt giữa 2 nhóm GC và KGC (p > 0,05).


Bảng 3.12. IL-6 và IL-10 sau phẫu thuật của các nhóm SIRS và MODS ở nhóm tiến cứu

Nhóm


Biến số

SIRS


p (log)

MODS


p (log)

(n = 76)

Không

(n = 3)

(n = 14)

Không

(n = 65)

IL-6

(pg/mL)

465,70

± 1249,22

132,43

± 94,85

0,912

978,76

± 2065,02

339,82

± 945,72

0,650

IL-10

(pg/mL)

33,42

± 33,90

37,86

± 53,20

0,057

36,86

± 43,40

32,88

± 32,42

0,417

Tỷ lệ IL-

6/ IL-10

9,21

± 14,43

8,29 ±

9,81

0,096

13,40

± 16,76

8,21

± 13,62

0,319

Nhận xét: IL-6, IL-10 và tỷ lệ IL-6/IL-10 (N2) không khác biệt giữa 2 nhóm SIRS và không SIRS cũng như giữa 2 nhóm MODS và không MODS (p > 0,05).

3.2.2. Tương quan của interleukin-6 và interleukin-10 với các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở nhóm tiến cứu

3.2.2.1. Một số yếu tố tương quan với interleukin-6 và interleukin-10 ở

nhóm tiến cứu

Bảng 3.13. Tương quan của IL-6 và IL-10 trước phẫu thuật ở nhóm tiến cứu


Cytokine

Biến số

Log IL-6 (N0)

Log IL-10 (N0)

rs

p

rs

p

Log IL-6 (N2)

0,324

0,010

-

-

Log IL-10 (N2)

0,354

0,006

-

-

Glucose (N0)

-0,411

0,001

-

-

CRP (N0)

-

-

0,524

0,009

Lympho (N2)

-

-

0,471

0,020

Bilirubin (N2)

-

-

-0,496

0,014

Tổng số ngày sử dụng thuốc trợ tim mạch

-

-

-0,422

0,040

Nhận xét: trước phẫu thuật, IL-6 và IL-10 ít có tương quan với các biến số.

Xem tất cả 171 trang.

Ngày đăng: 11/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí