Và bản sao còn lại ở vị trí cũ. Trong con đường bảo thủ (như ở trường hợp Tn10) không có sự sao chép. Thay vào đó, yếu tố được cắt ra từ nhiễm sắc thể hoặc plasmid và được gắn vào vị trí mới. Con đường này còn được gọi ...
Sai hỏng di truyền đáng kể vì trong quá trình sao chép, vị trí mất purine không thể định rõ được loại base nào. Trong những điều kiện nhất định một base có thể chèn vào tạo ra đột biến. Deamination của cytosine tạo ra uracil. Uracil sẽ ...
Codon mã hóa acid amin thành codon mới mã hóa cho cùng acid amin đó. Đột biến đồng nghĩa cũng có thể xem là đột biến im lặng (silent mutations) - Đột biến nhầm nghĩa (missense mutations), đôi khi còn gọi là đột biến không đồng nghĩa ...
Hợp một peptide dẫn đầu chứa 14 amino acid; (ii) trên mRNA của đoạn peptide này chứa hai codon của Trp ở các vị trí 10 và 11; (iii) ở bốn vùng được đánh số 1-4 xảy ra sự tự bổ sung giữa các vùng 1 và 2 và giữa 3 và 4; và ở một số ...
Hỏng. DNA "dưới" (sau) lúc nào cũng tạo ra RNA vì chất ức chế bị sai hỏng. Xét chung cho thấy DNA "trên" có thể tạo ra chất ức chế bình thường có thể bám vào cả hai operator. Vì vậy, nòi vi khuẩn này có operon được ...
Russell PJ. 2003. Essential Genetics . Benjamin/Cummings Publishing Company, Inc, Menlo Park, CA. Maloy, S. 2006. Microbial Genetics . http://www.sci.sdsu.edu/~smaloy/MicrobialGenetics/other-bacteria.html Suwanto, A and S. Kaplan. 1992. Chromosome transfer in Rhodobacter sphaeroides : Hfr formation ...
Vùng mã hoá (coding region); và vùng 3' không được dịch mã (3'-UTR). Các mRNA prokaryote và eukaryote khác nhau chủ yếu ở vùng mã hoá: mRNA prokaryote có dạng polycistron, còn mRNA eukaryote - monocistron và một số chi tiết ở các vùng 5'-và ...
(mitochondrial DNA = mtDNA) của S. cerevisiae là 85.779 bp; các lạp thể của N. crassa : 3581; 3675; 7050 bp; mtDNA của người và các động vật có vú ~15.000-17.000 bp; một DNA lạp thể (chloroplast DNA = cpDNA) ở phần lớn tế bào thực vật thường vào ...
Bằng một liên kết ester và một base nitơ nối với gốc đường tại nguyên tử carbon số 1 (C 1' ) bằng một liên kết β-glycosid (Hình 2.1). Liên kết glycosid Hình 2.1 Bốn loại base của DNA và cấu trúc một nucleotide (dAMP). Các base purine và ...
(a) (b) Hình 1.12 (a) Máy PCR và (b) máy phân tích DNA (DNA analyzer) Nguồn: (a) http://vi.wikipedia.org/; (b) http://www.bio-rad.com/ * Lịch sử của phương pháp PCR Phương pháp căn bản chạy PCR được Kary Mullis phát minh, ông đã đoạt giải Nobel về Hóa học ...
Quan tới việc tế bào mất khả năng tổng hợp các amino acid và vitamin hoặc mất khả năng chuyển hoá các hợp chất hydrat carbon. Các biến đổi về kháng nguyên thể hiện ở chỗ vi khuẩn bị mất đi những kháng nguyên nhất định. Các biến ...
2.1. Các tế bào prokaryote Prokaryote là nhóm tế bào không có màng nhân. Đây là đặc điểm chính để phân biệt với các tế bào eukaryote. Prokaryote cũng không có các bào quan và cấu trúc nội bào điển hình của tế bào eukaryote. Hầu hết các ...
Trang 7746, Trang 7747, Trang 7748, Trang 7749, Trang 7750, Trang 7751, Trang 7752, Trang 7753, Trang 7754, Trang 7755,