Do đó, ta có thể đi đến kết luận rằng ý kiến đánh giá của các chuyên gia là khá tập trung và ít bị ảnh hưởng bởi đặc điểm cá nhân của họ. Như vậy, kết quả điều tra, khảo sát có thể tin cậy và sử dụng được để so sánh, đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của các địa phương.
Trong những phân tích kết quả đánh giá dưới đây, ngoài 118 tiêu chí riêng biệt tương ứng với 118 câu hỏi, tác giả còn tính toán và phân tích các tiêu chí tổng hợp bao gồm nhiều tiêu chí riêng biệt. Do chưa có điều kiện đánh giá mức đóng góp cụ thể của từng tiêu chí riêng biệt3, các tiêu chí tổng hợp được tính toán bằng bình quân giản đơn giá trị của từng tiêu chí thành phần.
4.2.1. Về các tài nguyên phát triển du lịch biển, đảo
Các tài nguyên phát triển du lịch của Nghệ An được tổng hợp (bằng tính bình quân giản đơn) và thể hiện tại Bảng 4.2.
Bảng 4.2: Đánh giá về các tài nguyên phát triển du lịch biển, đảo
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
Bình quân chung | 2,9 | 3,2 | 2,8 | 3,9 | 4,0 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Các tài nguyên thừa kế | 3,1 | 3,4 | 3,1 | 3,8 | 3,9 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Các tài nguyên tạo thêm | 2,6 | 2,8 | 2,4 | 3,9 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Các yếu tố phụ trợ | 3,0 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tỷ Trọng Đầu Tư Vào Du Lịch Biển, Đảo Nghệ An Theo Địa Phương
- Tạo Môi Trường Kinh Doanh Cho Các Doanh Nghiệp Du Lịch
- Mô Hình Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Của Du Lịch Biển, Đảo Nghệ An*
- Kết Quả Đánh Giá Dựa Trên Phần Mở Rộng Của Mô Hình
- Hình Thức Thu Thập Thông Tin Về Du Lịch Biển, Đảo Nghệ An
- Về Độ Tin Cậy, Cởi Mở, Chuyên Nghiệp Của Cư Dân, Nhân Viên, Cán Bộ Bản Địa
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
Nghệ An nhìn chung được đánh giá đạt trên mức trung bình (3,2), cao hơn so với Thanh Hóa (2,9), Hà Tĩnh (2,8) nhưng thấp hơn Đà Nẵng (3,9), Khánh Hòa (4,0). Trong ba chỉ số tổng hợp tài nguyên thì các tài nguyên thừa kế và yếu tố phụ trợ của Nghệ An đạt mức 3,4 trong khi các tài nguyên tạo thêm chỉ đạt 2,8. Độ lệch chuẩn bình quân các tiêu chí cũng tương đối thấp (chỉ khoảng 15%-30% giá trị bình quân), thể hiện sự tập trung trong kết quả trả lời của các chuyên gia. Chi tiết đánh giá từng loại tài nguyên được trình bày dưới đây.
3Tầm quan trọng của các tiêu chí thành phần được thể hiện qua trọng số trong tiêu chí tổng hợp. Trọng số cũng thường được tính toán dựa vào ý kiến của các chuyên gia.
4.2.1.1. Về các tài nguyên thừa kế
Kết quả đánh giá của chuyên gia về các tài nguyên thừa kế được thể hiện tại Bảng 3.3. Nhìn chung, các tài nguyên thừa kế của Nghệ An đạt mức giữa so với những địa phương được đánh giá và đạt trên mức bình quân (3,4). Trong tài nguyên thừa kế thì tài nguyên tự nhiên của Nghệ An được đánh thấp hơn so với tài nguyên văn hóa, di sản (lần lượt là 3,2 và 3,5).
Cụ thể, trong phần lớn các tiêu chí về tài nguyên tự nhiên, Nghệ An được đánh giá cao hơn (một chút) so với Thanh Hóa, Hà Tĩnh nhưng thấp hơn (khá nhiều) so với Đà Nẵng và Khánh Hòa. Nghệ An được các chuyên gia đánh giá có thiên nhiên, bãi biển là lợi thế lớn nhất còn khí hậu, thời tiết là tiêu chí tài nguyên tự nhiên bất lợi nhất.
Bảng 4.3: Đánh giá về các tài nguyên thừa kế
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
Bình quân chung | 3,1 | 3,4 | 3,1 | 3,8 | 3,9 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Tự nhiên | 3,1 | 3,2 | 3,1 | 4,0 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | |
Khí hậu - Thời tiết | 150 | 3,0 | 2,9 | 2,8 | 4,1 | 4,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,4 | 0,5 |
Thiên nhiên nguyên sơ | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,5 | 3,7 | 3,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,8 |
Bãi biển, nước biển | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Cảnh quan, thắng cảnh, khu bảo tồn tự nhiên biển, đảo | 150 | 3,1 | 3,3 | 3,1 | 4,0 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 |
Thảm động - thực vật và sinh vật biển | 150 | 2,8 | 3,1 | 2,9 | 3,6 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 |
Văn hóa / Di sản | 3,1 | 3,5 | 3,1 | 3,6 | 3,5 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | |
Di tích, di sản và bảo tàng lịch sử, văn hóa | 150 | 3,3 | 3,7 | 3,4 | 3,6 | 3,3 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,9 |
Đặc trưng nghệ thuật - kiến trúc | 150 | 3,0 | 3,1 | 2,8 | 3,6 | 3,4 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 1,0 | 0,9 |
Nghệ thuật, văn hóa truyền thống | 150 | 3,2 | 3,7 | 3,3 | 3,4 | 3,3 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,8 |
Đa dạng ẩm thực | 150 | 3,1 | 3,4 | 3,0 | 3,8 | 3,8 | 0,7 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
Trong khi đó các tiêu chí về văn hóa, di sản của Nghệ An lại tương đương với Đà Nẵng, Khánh Hòa và cao hơn Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Với bản thân Nghệ An, tài nguyên văn hóa, di sản cũng được đánh giá cao hơn so với tài nguyên tự nhiên. Trong các tiêu chí về tài nguyên văn hóa, di sản của Nghệ An thì di tích, bảo tàng, văn hóa nghệ thuật truyền thống được đánh giá cao, thậm chí cao nhất trong cả 5 địa phương. Đặc trưng nghệ thuật, kiến trúc là tiêu chí văn hóa, di sản kém nhất của Nghệ An.
4.2.1.2. Về các tài nguyên tạo thêm
Kết quả đánh giá của chuyên gia về các tài nguyên tạo thêm được nêu tại Bảng 4.4. Cũng giống với tài nguyên kế thừa, nhìn chung Nghệ An được đánh giá có tài nguyên tạo thêm dưới mức trung bình (2,8), cao hơn so với Thanh Hóa (2,6), Hà Tĩnh (2,4) nhưng thấp hơn tương đối nhiều so với Đà Nẵng (3,9) và Khánh Hòa (3,9). Trong các tài nguyên tạo thêm thì vui chơi, giải trí của Nghệ An có vị trí thấp nhất (2,5) trong khi cơ sở hạ tầng được đánh giá cao nhất (3,3).
Bảng 4.4: Đánh giá về các tài nguyên tạo thêm
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
Bình quân chung | 2,6 | 2,8 | 2,4 | 3,9 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | |
Cơ sở hạ tầng du lịch | 2,8 | 3,3 | 2,6 | 4,4 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | |
Phòng ở, lưu trú | 150 | 2,9 | 3,6 | 2,6 | 4,5 | 4,5 | 0,8 | 0,7 | 0,7 | 0,5 | 0,6 |
Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng | 150 | 2,8 | 3,4 | 2,7 | 4,3 | 4,3 | 1,0 | 0,6 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
Phương tiện phục vụ hội nghị, triển lãm | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,7 | 4,6 | 4,5 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Hướng dẫn và thông tin du lịch | 150 | 2,6 | 3,0 | 2,5 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Các hoạt động vui chơi | 2,3 | 2,5 | 2,2 | 3,6 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | |
Vui chơi thông thường | 150 | 2,4 | 2,6 | 2,2 | 3,7 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Vui chơi nước | 150 | 2,5 | 2,5 | 2,3 | 3,9 | 4,3 | 1,0 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,6 |
150 | 2,5 | 2,6 | 2,4 | 3,7 | 3,7 | 1,0 | 1,0 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Vui chơi mạo hiểm | 150 | 2,1 | 2,1 | 2,0 | 3,2 | 3,6 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 1,0 |
Vui chơi thể thao | 150 | 2,2 | 2,4 | 2,1 | 3,6 | 3,8 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Mua sắm | 2,7 | 3,0 | 2,7 | 3,9 | 3,9 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,7 | |
Chất lượng của các địa điểm mua sắm (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ…) | 149 | 2,8 | 3,2 | 2,6 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Chất lượng, giá trị các sản phẩm mua sắm | 149 | 2,8 | 3,1 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Sự đa dạng của trải nghiệm mua sắm và các sản phẩm mua sắm | 149 | 2,6 | 2,8 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,6 | 0,8 |
Giải trí | 2,3 | 2,5 | 2,2 | 3,7 | 3,9 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | |
Công viên, khu giải trí | 149 | 2,2 | 2,6 | 2,1 | 3,8 | 4,0 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,8 |
Chất lượng/Đa dạng của hoạt động giải trí | 149 | 2,4 | 2,5 | 2,3 | 3,7 | 3,9 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 | 0,8 |
Giải trí về đêm | 149 | 2,2 | 2,5 | 2,1 | 3,7 | 3,8 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,9 | 1,0 |
Sự kiện/Lễ hội | 2,6 | 2,9 | 2,4 | 3,9 | 3,8 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | |
Có nhiều sự kiện, lễ hội hấp dẫn, đặc biệt | 149 | 2,6 | 2,9 | 2,4 | 3,9 | 3,8 | 0,9 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
4.2.1.3. Về các yếu tố phụ trợ
Đánh giá của chuyên gia về các yếu tố phụ trợ được trình bày tại Bảng 4.5. Các yếu tố phụ trợ của Nghệ An đạt mức giữa trong các địa phương được nghiên cứu, đạt mức trung bình khá (3,4), nhìn chung cao hơn Thanh Hóa (3,0), Hà Tĩnh (3,0) và thấp hơn Đà Nẵng (4,1), Khánh Hòa (4,1). Sự thân thiện, mến khách của Nghệ An là yếu tố phụ trợ được cho điểm cao nhất (3,8) trong khi chất lượng dịch vụ được đánh giá thấp nhất (3,2).
Bảng 4.5: Đánh giá về các yếu tố phụ trợ
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
Bình quân chung | 3,0 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | |
Cơ sở hạ tầng tổng thể | 3,0 | 3,4 | 2,9 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 | |
Cơ sở hạ tầng đầy đủ, hoàn thiện | 150 | 3,0 | 3,4 | 2,7 | 4,4 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | 0,7 |
Phương tiện y tế/chăm sóc sức khỏe | 150 | 3,0 | 3,3 | 2,9 | 3,9 | 3,8 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Tài chính/ngân hàng/bảo hiểm | 150 | 3,1 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,9 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Thông tin liên lạc | 150 | 3,5 | 3,7 | 3,4 | 4,1 | 4,0 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng | 150 | 2,7 | 3,5 | 2,4 | 4,5 | 4,3 | 1,0 | 0,8 | 0,9 | 0,5 | 0,6 |
Hệ thống các tuyến giao thông | 150 | 3,0 | 3,5 | 2,8 | 4,1 | 4,1 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,5 | 0,5 |
Xử lý rác thải | 150 | 2,8 | 3,0 | 2,8 | 3,9 | 3,7 | 0,7 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,7 |
Cung cấp điện/nước | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,2 | 4,1 | 4,0 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,5 | 0,6 |
Chất lượng dịch vụ | 2,8 | 3,2 | 2,7 | 4,1 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,5 | |
Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn cao | 133 | 2,7 | 3,2 | 2,6 | 4,2 | 4,2 | 0,7 | 0,6 | 0,7 | 0,5 | 0,5 |
Các doanh nghiệp quan tâm đến chất lượng dịch vụ và theo dõi/đảm bảo sự hài lòng của du khách | 133 | 2,7 | 3,2 | 2,6 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,5 |
Tốc độ, hiệu quả xử lý côngviệc của các cơ quan công quyền | 133 | 3,0 | 3,2 | 3,0 | 4,0 | 3,8 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,5 |
Đi lại | 3,0 | 3,4 | 3,0 | 4,1 | 4,0 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | |
Kết hợp thăm viếng địa điểm khác | 150 | 3,0 | 3,3 | 3,0 | 4,1 | 3,9 | 0,7 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
Chuyến bay/tàu/xe đến/đi | 150 | 2,9 | 3,6 | 2,8 | 4,4 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
địa phương | |||||||||||
Chi phí/thủ tục đi đường | 150 | 3,0 | 3,1 | 3,0 | 3,7 | 3,7 | 0,6 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,8 |
Thân thiện/Mến khách | 3,3 | 3,8 | 3,5 | 4,3 | 4,2 | 1,0 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Sự thân thiện của cư dân địa phương | 150 | 3,1 | 3,8 | 3,4 | 4,3 | 4,1 | 1,1 | 0,9 | 1,0 | 0,8 | 0,8 |
Sự ủng hộ của cư dân địa phương với phát triển du lịch | 150 | 3,4 | 3,9 | 3,6 | 4,4 | 4,2 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | 0,6 | 0,6 |
Quan hệ thị trường | 3,1 | 3,5 | 3,0 | 4,1 | 4,1 | 0,8 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 | |
Quan hệ kinh doanh với những thị trường khách du lịch chính | 150 | 3,1 | 3,6 | 3,0 | 4,3 | 4,3 | 0,7 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,7 |
Quan hệ đồng hương, họ tộc, tôn giáo với những thị trường khách du lịch chính | 150 | 3,3 | 3,6 | 3,1 | 3,6 | 3,6 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Quan hệ khác với những thị trường khách du lịch chính (thể thao, vui chơi…) | 150 | 3,1 | 3,3 | 2,9 | 4,0 | 4,1 | 0,7 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Quy mô đầu tư vào du lịch của địa phương | 150 | 3,0 | 3,3 | 2,9 | 4,3 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)
4.2.2. Về quản lý của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại địa phương
Đánh giá của chuyên gia về quản lý du lịch được nêu tại Bảng 4.6. Nhìn chung, về quản lý du lịch, Nghệ An cũng được đánh giá đạt trên trung bình (3,3), ở mức giữa trong các địa phương được nghiên cứu. Phần lớn các nhóm tiêu chí đánh giá đều đạt trên mức Trung bình (3,0) và tương đối gần nhau. Hai nhóm tiêu chí quản lý quảng bá du lịch và phát triển nguồn nhân lực được cho điểm tốt nhất (3,4), nhưng cũng không cao hơn nhiều so với nhóm tiêu chí được cho điểm kém nhất là ra chính sách, lập kế hoạch và phát triển du lịch (3,2).
Bảng 4.6: Đánh giá về quản lý của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại địa phương
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
Bình quân chung | 2,9 | 3,3 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Quản lý nhà nước về du lịch | 2,7 | 3,3 | 2,8 | 4,1 | 3,9 | 1,0 | 0,7 | 1,0 | 0,7 | 0,7 | |
Điều tiết, quản lý tốt các tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,8 | 4,2 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Liên lạc hiệu quả, tiếp thu, phản ánh tốt quan điểm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,7 | 3,3 | 2,7 | 4,0 | 3,8 | 1,1 | 0,8 | 1,1 | 0,8 | 0,6 |
Quan tâm, tiếp thu ý kiến của du khách | 150 | 2,6 | 3,3 | 2,7 | 4,1 | 3,9 | 1,1 | 0,7 | 1,1 | 0,8 | 0,8 |
Quản lý quảng bá du lịch địa phương | 2,8 | 3,4 | 2,8 | 4,1 | 4,1 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Hiệu quả quảng bá du lịch địa phương | 150 | 2,5 | 3,1 | 2,5 | 4,2 | 4,3 | 0,9 | 0,7 | 1,0 | 0,8 | 0,7 |
Thương hiệu du lịch địa phương | 150 | 2,7 | 3,5 | 2,5 | 4,4 | 4,5 | 0,9 | 0,7 | 1,0 | 0,6 | 0,7 |
Mối liên kết giữa các cơ quan tổ chức du lịch của địa phương với các tổ chức lữ hành | 150 | 2,8 | 3,3 | 2,7 | 4,2 | 4,2 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Tập trung đúng các thị trường mục tiêu | 150 | 2,9 | 3,5 | 2,9 | 4,3 | 4,3 | 0,7 | 0,9 | 0,8 | 0,6 | 0,5 |
Hợp tác, phối hợp với các cơ quan quản lý du lịch ở địa phương khác | 150 | 3,1 | 3,7 | 3,2 | 4,0 | 3,9 | 0,8 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Quảng bá du lịch địa phương dựa trên kiến thức về sản phẩm của các địa phương khác | 150 | 3,0 | 3,3 | 3,1 | 3,6 | 3,6 | 0,9 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,7 |
Ra chính sách, lập kế hoạch và phát triển du lịch | 2,8 | 3,2 | 2,8 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Có chiến lược (tầm nhìn) dài hạn cho phát triển du lịch, thể hiện được vai trò, giá trị của cư dân địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch | 150 | 2,9 | 3,5 | 3,0 | 4,5 | 4,2 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,6 | 0,6 |
Phát triển du lịch có tính đến nhu cầu, sở thích của du khách | 150 | 2,9 | 3,2 | 2,8 | 4,2 | 4,2 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,7 |
Tích hợp được những lợi thế lớn nhất của địa phương vào sản phẩm du lịch | 150 | 2,9 | 3,4 | 3,0 | 4,2 | 4,2 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Số quan sát | Bình quân | Độ lệch chuẩn | |||||||||
TH | NA | HT | ĐN | KH | TH | NA | HT | ĐN | KH | ||
Phát triển du lịch hài hòa, ăn nhập với phát triển các ngành kinh tế khác | 150 | 2,8 | 3,1 | 2,7 | 3,9 | 4,0 | 0,7 | 0,6 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Xác định rõ đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thế mạnh của họ | 150 | 2,7 | 3,0 | 2,6 | 3,8 | 3,7 | 1,0 | 0,7 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Giải pháp thực hiện khớp với chiến lược | 150 | 2,9 | 3,0 | 2,8 | 3,7 | 3,8 | 0,7 | 0,5 | 0,7 | 0,6 | 0,7 |
Sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin, số liệu thống kê trong lập kế hoạch và phát triển du lịch | 150 | 2,8 | 3,0 | 2,7 | 3,5 | 3,6 | 0,7 | 0,7 | 1,0 | 0,7 | 0,7 |
Có sự ủng hộ của cộng đồng đối với chiến lược, kế hoạch, giải pháp phát triển du lịch | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 1,0 | 0,8 | 1,0 | 0,6 | 0,6 |
Phát triển nguồn nhân lực | 3,1 | 3,4 | 3,0 | 3,8 | 3,8 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 | |
Cam kết của cơ quan quản lý nhà nước trong việc giáo dục, đào tạo du lịch | 150 | 3,3 | 3,7 | 3,4 | 4,2 | 4,1 | 0,9 | 0,7 | 0,9 | 0,7 | 0,7 |
Cam kết của các tổ chức kinh doanh trong việc giáo dục, đào tạo du lịch | 150 | 3,2 | 3,5 | 3,1 | 4,0 | 4,0 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,9 |
Đào tạo được chỉnh theo nhu cầu du khách | 150 | 2,6 | 3,0 | 2,7 | 3,4 | 3,4 | 0,9 | 0,8 | 1,0 | 0,7 | 0,6 |
Phạm vi, chất lượng của các chương trình giáo dục, đào tạo du lịch | 150 | 3,1 | 3,2 | 3,0 | 3,6 | 3,7 | 0,8 | 0,7 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
Quản lý môi trường | 3,0 | 3,3 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 1,0 | 0,9 | 1,0 | 0,7 | 0,7 | |
Nhận thức cơ quan quản lý nhà nước về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững | 150 | 3,1 | 3,5 | 3,1 | 4,1 | 4,1 | 1,0 | 0,9 | 1,1 | 0,7 | 0,6 |
Nhận thức của tổ chức kinh doanh về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững | 150 | 2,9 | 3,1 | 2,9 | 4,0 | 3,9 | 1,1 | 0,9 | 1,0 | 0,7 | 0,8 |
Hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, di sản và công tác nghiên cứu về tác động môi trường của du lịch | 150 | 2,8 | 3,2 | 2,7 | 3,8 | 3,7 | 1,0 | 0,9 | 1,0 | 0,7 | 0,7 |
(Nguồn: Điều tra của tác giả)