Về Các Tài Nguyên Phát Triển Du Lịch Biển, Đảo


Do đó, ta có thể đi đến kết luận rằng ý kiến đánh giá của các chuyên gia là khá tập trung và ít bị ảnh hưởng bởi đặc điểm cá nhân của họ. Như vậy, kết quả điều tra, khảo sát có thể tin cậy và sử dụng được để so sánh, đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của các địa phương.

Trong những phân tích kết quả đánh giá dưới đây, ngoài 118 tiêu chí riêng biệt tương ứng với 118 câu hỏi, tác giả còn tính toán và phân tích các tiêu chí tổng hợp bao gồm nhiều tiêu chí riêng biệt. Do chưa có điều kiện đánh giá mức đóng góp cụ thể của từng tiêu chí riêng biệt3, các tiêu chí tổng hợp được tính toán bằng bình quân giản đơn giá trị của từng tiêu chí thành phần.

4.2.1. Về các tài nguyên phát triển du lịch biển, đảo

Các tài nguyên phát triển du lịch của Nghệ An được tổng hợp (bằng tính bình quân giản đơn) và thể hiện tại Bảng 4.2.

Bảng 4.2: Đánh giá về các tài nguyên phát triển du lịch biển, đảo



Số

quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

Bình quân chung


2,9

3,2

2,8

3,9

4,0

0,8

0,8

0,8

0,7

0,7

Các tài nguyên thừa kế


3,1

3,4

3,1

3,8

3,9

0,8

0,7

0,8

0,7

0,7

Các tài nguyên tạo thêm


2,6

2,8

2,4

3,9

3,9

0,9

0,9

0,8

0,7

0,7

Các yếu tố phụ trợ


3,0

3,4

3,0

4,1

4,1

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

Đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh Nghệ An và khuyến nghị chính sách - 14

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

Nghệ An nhìn chung được đánh giá đạt trên mức trung bình (3,2), cao hơn so với Thanh Hóa (2,9), Hà Tĩnh (2,8) nhưng thấp hơn Đà Nẵng (3,9), Khánh Hòa (4,0). Trong ba chỉ số tổng hợp tài nguyên thì các tài nguyên thừa kế và yếu tố phụ trợ của Nghệ An đạt mức 3,4 trong khi các tài nguyên tạo thêm chỉ đạt 2,8. Độ lệch chuẩn bình quân các tiêu chí cũng tương đối thấp (chỉ khoảng 15%-30% giá trị bình quân), thể hiện sự tập trung trong kết quả trả lời của các chuyên gia. Chi tiết đánh giá từng loại tài nguyên được trình bày dưới đây.


3Tầm quan trọng của các tiêu chí thành phần được thể hiện qua trọng số trong tiêu chí tổng hợp. Trọng số cũng thường được tính toán dựa vào ý kiến của các chuyên gia.


4.2.1.1. Về các tài nguyên thừa kế

Kết quả đánh giá của chuyên gia về các tài nguyên thừa kế được thể hiện tại Bảng 3.3. Nhìn chung, các tài nguyên thừa kế của Nghệ An đạt mức giữa so với những địa phương được đánh giá và đạt trên mức bình quân (3,4). Trong tài nguyên thừa kế thì tài nguyên tự nhiên của Nghệ An được đánh thấp hơn so với tài nguyên văn hóa, di sản (lần lượt là 3,2 và 3,5).

Cụ thể, trong phần lớn các tiêu chí về tài nguyên tự nhiên, Nghệ An được đánh giá cao hơn (một chút) so với Thanh Hóa, Hà Tĩnh nhưng thấp hơn (khá nhiều) so với Đà Nẵng và Khánh Hòa. Nghệ An được các chuyên gia đánh giá có thiên nhiên, bãi biển là lợi thế lớn nhất còn khí hậu, thời tiết là tiêu chí tài nguyên tự nhiên bất lợi nhất.

Bảng 4.3: Đánh giá về các tài nguyên thừa kế



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

Bình quân chung


3,1

3,4

3,1

3,8

3,9

0,8

0,7

0,8

0,7

0,7

Tự nhiên


3,1

3,2

3,1

4,0

4,3

0,7

0,7

0,8

0,8

0,7

Khí hậu - Thời tiết

150

3,0

2,9

2,8

4,1

4,6

0,6

0,6

0,6

0,4

0,5

Thiên nhiên nguyên sơ

150

3,2

3,5

3,5

3,7

3,7

0,8

0,7

0,7

0,7

0,8

Bãi biển, nước biển

150

3,2

3,5

3,4

4,5

4,5

0,7

0,7

0,8

0,6

0,6

Cảnh quan, thắng cảnh, khu

bảo tồn tự nhiên biển, đảo

150

3,1

3,3

3,1

4,0

4,3

0,7

0,7

0,8

0,7

0,8

Thảm động - thực vật và

sinh vật biển

150

2,8

3,1

2,9

3,6

4,1

0,8

0,7

0,8

0,8

0,7

Văn hóa / Di sản


3,1

3,5

3,1

3,6

3,5

0,9

0,7

0,8

0,7

0,8

Di tích, di sản và bảo tàng

lịch sử, văn hóa

150

3,3

3,7

3,4

3,6

3,3

0,8

0,6

0,6

0,6

0,9

Đặc trưng nghệ thuật -

kiến trúc

150

3,0

3,1

2,8

3,6

3,4

0,9

0,8

0,8

1,0

0,9

Nghệ thuật, văn hóa

truyền thống

150

3,2

3,7

3,3

3,4

3,3

0,9

0,7

0,7

0,8

0,8

Đa dạng ẩm thực

150

3,1

3,4

3,0

3,8

3,8

0,7

0,8

0,9

0,6

0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)


Trong khi đó các tiêu chí về văn hóa, di sản của Nghệ An lại tương đương với Đà Nẵng, Khánh Hòa và cao hơn Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Với bản thân Nghệ An, tài nguyên văn hóa, di sản cũng được đánh giá cao hơn so với tài nguyên tự nhiên. Trong các tiêu chí về tài nguyên văn hóa, di sản của Nghệ An thì di tích, bảo tàng, văn hóa nghệ thuật truyền thống được đánh giá cao, thậm chí cao nhất trong cả 5 địa phương. Đặc trưng nghệ thuật, kiến trúc là tiêu chí văn hóa, di sản kém nhất của Nghệ An.

4.2.1.2. Về các tài nguyên tạo thêm

Kết quả đánh giá của chuyên gia về các tài nguyên tạo thêm được nêu tại Bảng 4.4. Cũng giống với tài nguyên kế thừa, nhìn chung Nghệ An được đánh giá có tài nguyên tạo thêm dưới mức trung bình (2,8), cao hơn so với Thanh Hóa (2,6), Hà Tĩnh (2,4) nhưng thấp hơn tương đối nhiều so với Đà Nẵng (3,9) và Khánh Hòa (3,9). Trong các tài nguyên tạo thêm thì vui chơi, giải trí của Nghệ An có vị trí thấp nhất (2,5) trong khi cơ sở hạ tầng được đánh giá cao nhất (3,3).

Bảng 4.4: Đánh giá về các tài nguyên tạo thêm



Số

quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

Bình quân chung


2,6

2,8

2,4

3,9

3,9

0,9

0,9

0,8

0,7

0,7

Cơ sở hạ tầng du lịch


2,8

3,3

2,6

4,4

4,3

0,9

0,7

0,8

0,6

0,6

Phòng ở, lưu trú

150

2,9

3,6

2,6

4,5

4,5

0,8

0,7

0,7

0,5

0,6

Cơ sở dịch vụ ăn uống,

nhà hàng

150

2,8

3,4

2,7

4,3

4,3

1,0

0,6

0,7

0,6

0,5

Phương tiện phục vụ hội

nghị, triển lãm

150

2,8

3,2

2,7

4,6

4,5

0,9

0,8

0,8

0,6

0,6

Hướng dẫn và thông tin

du lịch

150

2,6

3,0

2,5

4,1

4,0

0,8

0,7

0,8

0,7

0,7

Các hoạt động vui chơi


2,3

2,5

2,2

3,6

3,9

0,9

0,9

0,9

0,8

0,8

Vui chơi thông thường

150

2,4

2,6

2,2

3,7

3,9

0,9

0,9

0,8

0,8

0,8

Vui chơi nước

150

2,5

2,5

2,3

3,9

4,3

1,0

0,9

0,9

0,8

0,6


Vui chơi gắn với thiên nhiên

150

2,5

2,6

2,4

3,7

3,7

1,0

1,0

0,9

0,7

0,7

Vui chơi mạo hiểm

150

2,1

2,1

2,0

3,2

3,6

0,8

0,8

0,8

0,8

1,0

Vui chơi thể thao

150

2,2

2,4

2,1

3,6

3,8

0,9

0,9

0,9

0,7

0,7

Mua sắm


2,7

3,0

2,7

3,9

3,9

0,7

0,8

0,8

0,6

0,7

Chất lượng của các địa điểm mua sắm (trung tâm thương

mại, siêu thị, chợ…)


149


2,8


3,2


2,6


4,0


4,0


0,8


0,9


0,7


0,6


0,6

Chất lượng, giá trị các sản

phẩm mua sắm

149

2,8

3,1

2,9

4,0

3,9

0,8

0,8

0,8

0,6

0,6

Sự đa dạng của trải nghiệm mua sắm và các

sản phẩm mua sắm


149


2,6


2,8


2,6


3,6


3,7


0,7


0,6


0,8


0,6


0,8

Giải trí


2,3

2,5

2,2

3,7

3,9

0,9

1,0

0,9

0,8

0,9

Công viên, khu giải trí

149

2,2

2,6

2,1

3,8

4,0

0,9

1,0

0,9

0,8

0,8

Chất lượng/Đa dạng của

hoạt động giải trí

149

2,4

2,5

2,3

3,7

3,9

0,9

0,9

0,9

0,8

0,8

Giải trí về đêm

149

2,2

2,5

2,1

3,7

3,8

0,9

1,0

0,9

0,9

1,0

Sự kiện/Lễ hội


2,6

2,9

2,4

3,9

3,8

0,9

1,0

0,9

0,8

0,7

Có nhiều sự kiện, lễ hội

hấp dẫn, đặc biệt

149

2,6

2,9

2,4

3,9

3,8

0,9

1,0

0,9

0,8

0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

4.2.1.3. Về các yếu tố phụ trợ

Đánh giá của chuyên gia về các yếu tố phụ trợ được trình bày tại Bảng 4.5. Các yếu tố phụ trợ của Nghệ An đạt mức giữa trong các địa phương được nghiên cứu, đạt mức trung bình khá (3,4), nhìn chung cao hơn Thanh Hóa (3,0), Hà Tĩnh (3,0) và thấp hơn Đà Nẵng (4,1), Khánh Hòa (4,1). Sự thân thiện, mến khách của Nghệ An là yếu tố phụ trợ được cho điểm cao nhất (3,8) trong khi chất lượng dịch vụ được đánh giá thấp nhất (3,2).


Bảng 4.5: Đánh giá về các yếu tố phụ trợ



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

Bình quân chung


3,0

3,4

3,0

4,1

4,1

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Cơ sở hạ tầng tổng thể


3,0

3,4

2,9

4,1

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Cơ sở hạ tầng đầy đủ,

hoàn thiện

150

3,0

3,4

2,7

4,4

4,3

0,7

0,7

0,6

0,6

0,7

Phương tiện y tế/chăm sóc

sức khỏe

150

3,0

3,3

2,9

3,9

3,8

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Tài chính/ngân hàng/bảo

hiểm

150

3,1

3,4

3,0

4,1

4,0

0,8

0,9

0,8

0,6

0,6

Thông tin liên lạc

150

3,5

3,7

3,4

4,1

4,0

0,7

0,6

0,8

0,6

0,6

Sân bay, nhà ga, bến xe,

bến cảng

150

2,7

3,5

2,4

4,5

4,3

1,0

0,8

0,9

0,5

0,6

Hệ thống các tuyến giao

thông

150

3,0

3,5

2,8

4,1

4,1

0,6

0,6

0,6

0,5

0,5

Xử lý rác thải

150

2,8

3,0

2,8

3,9

3,7

0,7

0,6

0,7

0,7

0,7

Cung cấp điện/nước

150

3,2

3,5

3,2

4,1

4,0

0,7

0,7

0,7

0,5

0,6

Chất lượng dịch vụ


2,8

3,2

2,7

4,1

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,5

Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn

cao


133


2,7


3,2


2,6


4,2


4,2


0,7


0,6


0,7


0,5


0,5

Các doanh nghiệp quan tâm đến chất lượng dịch vụ và theo dõi/đảm bảo sự

hài lòng của du khách


133


2,7


3,2


2,6


4,1


4,1


0,8


0,7


0,8


0,7


0,5

Tốc độ, hiệu quả xử lý

côngviệc của các cơ quan công quyền


133


3,0


3,2


3,0


4,0


3,8


0,9


0,8


0,9


0,6


0,5

Đi lại


3,0

3,4

3,0

4,1

4,0

0,7

0,7

0,7

0,6

0,6

Kết hợp thăm viếng địa

điểm khác

150

3,0

3,3

3,0

4,1

3,9

0,7

0,6

0,6

0,6

0,6

Chuyến bay/tàu/xe đến/đi

150

2,9

3,6

2,8

4,4

4,3

0,7

0,7

0,7

0,6

0,6



Số

quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

địa phương












Chi phí/thủ tục đi đường

150

3,0

3,1

3,0

3,7

3,7

0,6

0,7

0,6

0,8

0,8

Thân thiện/Mến khách


3,3

3,8

3,5

4,3

4,2

1,0

0,8

0,9

0,7

0,7

Sự thân thiện của cư dân

địa phương

150

3,1

3,8

3,4

4,3

4,1

1,1

0,9

1,0

0,8

0,8

Sự ủng hộ của cư dân địa phương với phát triển du

lịch


150


3,4


3,9


3,6


4,4


4,2


0,9


0,7


0,7


0,6


0,6

Quan hệ thị trường


3,1

3,5

3,0

4,1

4,1

0,8

0,7

0,9

0,6

0,6

Quan hệ kinh doanh với

những thị trường khách du lịch chính


150


3,1


3,6


3,0


4,3


4,3


0,7


0,7


0,9


0,6


0,7

Quan hệ đồng hương, họ tộc, tôn giáo với những thị trường khách du lịch

chính


150


3,3


3,6


3,1


3,6


3,6


0,8


0,8


0,8


0,6


0,6

Quan hệ khác với những thị trường khách du lịch chính (thể thao, vui

chơi…)


150


3,1


3,3


2,9


4,0


4,1


0,7


0,7


0,9


0,6


0,6

Quy mô đầu tư vào du

lịch của địa phương

150

3,0

3,3

2,9

4,3

4,3

0,9

0,7

0,9

0,7

0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

4.2.2. Về quản lý của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại địa phương

Đánh giá của chuyên gia về quản lý du lịch được nêu tại Bảng 4.6. Nhìn chung, về quản lý du lịch, Nghệ An cũng được đánh giá đạt trên trung bình (3,3), ở mức giữa trong các địa phương được nghiên cứu. Phần lớn các nhóm tiêu chí đánh giá đều đạt trên mức Trung bình (3,0) và tương đối gần nhau. Hai nhóm tiêu chí quản lý quảng bá du lịch và phát triển nguồn nhân lực được cho điểm tốt nhất (3,4), nhưng cũng không cao hơn nhiều so với nhóm tiêu chí được cho điểm kém nhất là ra chính sách, lập kế hoạch và phát triển du lịch (3,2).


Bảng 4.6: Đánh giá về quản lý của chính quyền tỉnh đối với du lịch tại địa phương



Số quan

sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

Bình quân chung


2,9

3,3

2,9

4,0

3,9

0,9

0,8

0,9

0,7

0,7

Quản lý nhà nước về du lịch


2,7

3,3

2,8

4,1

3,9

1,0

0,7

1,0

0,7

0,7

Điều tiết, quản lý tốt các tổ chức,

đơn vị, cá nhân hoạt động du lịch

150

2,8

3,2

2,8

4,2

4,0

0,8

0,7

0,8

0,6

0,6

Liên lạc hiệu quả, tiếp thu, phản ánh tốt quan điểm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân

hoạt động du lịch


150


2,7


3,3


2,7


4,0


3,8


1,1


0,8


1,1


0,8


0,6

Quan tâm, tiếp thu ý kiến

của du khách

150

2,6

3,3

2,7

4,1

3,9

1,1

0,7

1,1

0,8

0,8

Quản lý quảng bá du lịch

địa phương


2,8

3,4

2,8

4,1

4,1

0,9

0,8

0,9

0,7

0,7

Hiệu quả quảng bá du lịch

địa phương

150

2,5

3,1

2,5

4,2

4,3

0,9

0,7

1,0

0,8

0,7

Thương hiệu du lịch địa phương

150

2,7

3,5

2,5

4,4

4,5

0,9

0,7

1,0

0,6

0,7

Mối liên kết giữa các cơ quan tổ chức du lịch của địa phương

với các tổ chức lữ hành


150


2,8


3,3


2,7


4,2


4,2


0,8


0,8


0,8


0,7


0,7

Tập trung đúng các thị

trường mục tiêu

150

2,9

3,5

2,9

4,3

4,3

0,7

0,9

0,8

0,6

0,5

Hợp tác, phối hợp với các cơ

quan quản lý du lịch ở địa phương khác


150


3,1


3,7


3,2


4,0


3,9


0,8


0,9


0,8


0,7


0,7

Quảng bá du lịch địa phương dựa trên kiến thức về sản phẩm

của các địa phương khác


150


3,0


3,3


3,1


3,6


3,6


0,9


0,7


0,8


0,8


0,7

Ra chính sách, lập kế hoạch và phát triển du lịch


2,8

3,2

2,8

4,0

4,0

0,8

0,7

0,9

0,7

0,7

Có chiến lược (tầm nhìn) dài hạn cho phát triển du lịch, thể hiện được vai trò, giá trị của cư dân

địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch


150


2,9


3,5


3,0


4,5


4,2


0,8


0,7


0,8


0,6


0,6

Phát triển du lịch có tính đến

nhu cầu, sở thích của du khách

150

2,9

3,2

2,8

4,2

4,2

0,8

0,8

0,9

0,6

0,7

Tích hợp được những lợi thế lớn nhất của địa phương vào

sản phẩm du lịch


150


2,9


3,4


3,0


4,2


4,2


0,8


0,8


0,9


0,7


0,7



Số

quan sát

Bình quân

Độ lệch chuẩn

TH

NA

HT

ĐN

KH

TH

NA

HT

ĐN

KH

Phát triển du lịch hài hòa, ăn

nhập với phát triển các ngành kinh tế khác


150


2,8


3,1


2,7


3,9


4,0


0,7


0,6


0,8


0,8


0,8

Xác định rõ đối thủ cạnh tranh

và sản phẩm thế mạnh của họ

150

2,7

3,0

2,6

3,8

3,7

1,0

0,7

0,9

0,6

0,6

Giải pháp thực hiện khớp

với chiến lược

150

2,9

3,0

2,8

3,7

3,8

0,7

0,5

0,7

0,6

0,7

Sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin, số

liệu thống kê trong lập kế hoạch và phát triển du lịch


150


2,8


3,0


2,7


3,5


3,6


0,7


0,7


1,0


0,7


0,7

Có sự ủng hộ của cộng đồng

đối với chiến lược, kế hoạch, giải pháp phát triển du lịch


150


2,8


3,2


2,9


4,0


3,9


1,0


0,8


1,0


0,6


0,6

Phát triển nguồn nhân lực


3,1

3,4

3,0

3,8

3,8

0,9

0,7

0,9

0,7

0,7

Cam kết của cơ quan quản

lý nhà nước trong việc giáo dục, đào tạo du lịch


150


3,3


3,7


3,4


4,2


4,1


0,9


0,7


0,9


0,7


0,7

Cam kết của các tổ chức

kinh doanh trong việc giáo dục, đào tạo du lịch


150


3,2


3,5


3,1


4,0


4,0


0,8


0,8


0,8


0,9


0,9

Đào tạo được chỉnh theo

nhu cầu du khách

150

2,6

3,0

2,7

3,4

3,4

0,9

0,8

1,0

0,7

0,6

Phạm vi, chất lượng của các

chương trình giáo dục, đào tạo du lịch


150


3,1


3,2


3,0


3,6


3,7


0,8


0,7


0,8


0,7


0,7

Quản lý môi trường


3,0

3,3

2,9

4,0

3,9

1,0

0,9

1,0

0,7

0,7

Nhận thức cơ quan quản lý

nhà nước về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững


150


3,1


3,5


3,1


4,1


4,1


1,0


0,9


1,1


0,7


0,6

Nhận thức của tổ chức kinh

doanh về tầm quan trọng phát triển du lịch bền vững


150


2,9


3,1


2,9


4,0


3,9


1,1


0,9


1,0


0,7


0,8

Hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, di sản và công tác nghiên cứu về tác động

môi trường của du lịch


150


2,8


3,2


2,7


3,8


3,7


1,0


0,9


1,0


0,7


0,7

(Nguồn: Điều tra của tác giả)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/03/2023