văn phòng giao dịch khác trên địa bàn là PGD VIB Trường Tiền tại 43 Lê Lợi, TP Huế và PGD VIB Đông Ba tại Đông Ba tại 25 Mai Thúc Loan, phường Thuận Thành, TP Huế.
Sự ra đời của Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi nhánh Huế đã đáp ứng được nhu cầu vốn cần thiết của các doanh nghiệp cũng như các cá nhân trên địa bàn. Đồng thời với nhiệm vụ thanh toán quốc tế, chi nhánh đã giúp việc thanh toán giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước được thuận tiên hơn, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
Tuy ban đầu còn gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ uy tín thương hiệu có sẵn của Ngân hàng TMCP Quốc tế cũng như sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên chi nhánh trong những năm qua, ngân hàng TMCP Quốc tế- chi nhánh Huế đã tạo được niềm tin đối với khách hàng và đạt được những thành quả đáng khích lệ trong kinh doanh, từng bước xây dựng thương hiệu của ngân hàng TMCP Quốc tế ngày càng cững chắc trên đại bàn thành phố Huế.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Ban Giám Đốc
P. Hành chính tổng
hợp
P. Khách
hàng cá nhân
P.Khách
hàng Doanh nghiệp
P.Dịch vụ
khách hàng
P. Giao dịch
tín dụng
Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
(Nguồn: Phòng Nhân sự Ngân hàng VIB – chi nhánh Thừa Thiên Huế)
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Huế
Ban giám đốc:
Điều hành, lãnh đạo mọi hoạt động của chi nhánh, định kì báo cáo kết quả hoạt động của chi nhánh cho Hội sở và chịu trách nhiệm với Ngân hàng nhà nước.
Phòng hành chính tổng hợp:
- Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc phương án sắp xếp bộ máy tổ chức của chi nhánh, đảm bảo đúng quy chế và kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ nhân viên trong ngân hàng (ngân hàng), quản lý và bảo quản tài sản của chi nhánh như ô tô, kho vật liệu dự trữ của cơ quan theo đúng nhiệm vụ và một số nhiệm vụ khác.
Phòng khách hàng cá nhân:
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với khách hàng cá nhân (KHCN) theo muc tiêu kế hoạch được giao, đảm bảo tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, an toàn.
- Thực hiện cho vay, thu nợ bằng VNĐ và ngoại tệ với cá nhân theo đúng cơ chế tín dụng của Ngân hàng nhà nước và hướng dẫn của Giám Đốc.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp giải quyết vướng mắc trong hoạt động kinh doanh tại VIB, phản ánh kịp thời những vấn đề nghiệp vụ mới phát sinh để báo cáo Giám đốc xem xét và giải quyết.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn, báo cáo công tác tín dụng cho lãnh đạo.
Phòng khách hàng Doanh nghiệp
- Thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp theo mục tiêu kế hoạch được giao, đảm bảo tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và an toàn.
- Quản lý và điều hành vốn kinh doanh hàng ngày, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho doanh nghiệp.
- Xử lý các khoản nợ khó đòi, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh L/C trả chậm, bảo lãnh cho khách hàng sự thầu, thực hiện hợp đồng, tạm ứng chi phí,...
Phòng giao dịch tín dụng:
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng theo đúng quy trình nghiệp vụ. Hướng dẫn, làm thủ tục và giải đáp thắc mắc cho khách hàng, thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, cho vay, kế toán báo sổ, giải ngân, thu nợ, thu lãi tiền vay.
- Tổ chức tốt việc thu, chi cho khách hàng đến giao dịch, đảm bảo an toàn tài sản .
- Thanh toán quốc tế, thu hút và chi trả ngoại hối.
2.1.3. Nguồn lực của Ngân hàng VIB Huế
2.1.3.1. Tình hình sử dụng lao động
Qua bảng số liệu, ta thấy tổng số lao động của VIB Chi nhánh Huế nhìn chung không có sự biến động mạnh trong giai đoạn 2010-2012.
Tổng số lao động của Chi nhánh năm 2010 là 36 người, trong đó số lượng lao động nữ là 22 người, bằng khoảng 2/3 lần so với số lượng lao động nam. Năm 2011, số lượng nhân viên tăng thêm 3 người và đạt đến con số 39. Sang năm 2012, số lượng nhân viên vẫn tăng lên 3 người.
Xét theo giới tính, tỷ trọng lao động nam và lao động nữ của Chi nhánh là không chênh lệch đáng kể, phù hợp với đặc điểm tính chất công việc của ngành. Xét theo trình độ học vấn, nhóm lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học luôn chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm (trên 90% tổng số lao động). Lao động có trình độ trung cấp và lao động phổ thông của Ngân hàng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu lao động và hầu như không thay đổi qua 3 năm 2010, 2011 và 2012.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
Bảng 2.1: Tình hình lao động Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012
Đvt: người
2010 | 2011 | 2012 | 2011/2010 | 2012/2011 | ||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | +/– | % | +/– | % | |
36 | 100 | 39 | 100 | 42 | 100 | 3 | 8,33% | 3 | 7,69% | |
I. Phân theo giới tính | ||||||||||
1. Nam | 14 | 38,89% | 20 | 51,28% | 21 | 50% | 6 | 42,86% | 1 | 5% |
2. Nữ | 22 | 61,11% | 19 | 48,72% | 21 | 50% | 3 | 13,64% | 2 | 11% |
II. Phân theo trình độ | ||||||||||
1. Trên đại học | 2 | 5,56% | 2 | 5,13% | 2 | 4,76% | 0 | 0,0% | 0 | 0% |
1. Đại học và cao đẳng | 30 | 83,33% | 33 | 84,62% | 36 | 85,71% | 3 | 10,0% | 3 | 9% |
3. Trung cấp | 3 | 8,33% | 3 | 7,69% | 3 | 7,14% | 0 | 0,0% | 0 | 0% |
4. Lao động phổ thông | 1 | 2,78% | 1 | 2,56% | 1 | 2,38% | 0 | 0,0% | 0 | 0% |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ atm của ngân hàng tmcp quốc tế Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế - 1
- Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ atm của ngân hàng tmcp quốc tế Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế - 2
- Mối Quan Hệ Giữa Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Với Chất Lượng Dịch Vụ
- Tình Hình Kinh Doanh Thẻ Của Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế Việt Nam - Chi Nhánh Huế Giai Đoạn 2010 - 2012
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Sự Hài Lòng Chung Của Khách Hàng
- Hệ Số Skewness Và Hệ Số Kurtosis Của Các Biến Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.
(Nguồn: Số liệu từ Phòng Nhân sự Ngân hàng VIB – Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
2.1.3.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn
Nhìn chung trong ba năm 2010 – 2012 tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh tăng lên đáng kể.
Về tài sản: Trong năm 2011 đạt gần 570,6 tỷ tăng 29,3% so với năm 2010 tương ứng với mức tăng trên 129,3 tỷ, đến năm 2012 tổng tải sản của VIB Huế đạt con số 589.3 tỷ tăng 3,3% so với năm 2011. Trong cơ cấu tài sản của chi nhánh thì tài sản cho vay (bao gồm vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) chiếm tỷ trọng cao nhất với 96,6% trong năm 2010 và tăng lên 96,7% năm 2012, tiếp theo là các khoản vốn thanh khoản và các tài sản có khác. Với cơ cấu tài sản này cho thấy VIB Huế là một chi nhánh hoạt động tín dụng mạnh mẽ và sôi nổi trong mối quan hệ với các tổ chức đơn vị đầu tư và hoạt động liên ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu của biến động tăng tài sản là do tài sản cho vay năm 2011 tăng nhiều, với mức tăng đạt 29% tương ứng với trên 123,7 tỷ năm 2011 và gần 19,8 tỷ(3,6% - năm 2012/2011). Trong giai đoạn này khi nền kinh tế đang trong giai đoạn khủng hoảng và đóng băng hàng loạt, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các tổ chức kinh tế cũng như nhu cầu vốn cho tiều dùng xã hội chi nhánh VIB Huế cũng đẩy mạnh công tác cho vay, lượng cho vay khách hàng tăng.
Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn trong năm 2011 đạt 570,6 tỷ tăng trên 129,3 tỷ tương ứng với 29,3% so với năm 2010, năm 2012 đạt trên 589,3 tỷ tăng gần 18,6 tỷ so với năm 2011. Trong tổng nguồn vốn thì lượng vốn huy động (tiền gửi) chiếm tỷ trọng cao nhất với 70,3% năm 2010 và giảm xuống 34.8% năm 2012, sau đó là các vốn điều chuyển trong hệ thống chiếm 28,9% năm 2010 và tăng lên 64,7% năm 2012, còn lại các tài sản khác và vốn từ việc phát hành các chứng từ có giá chiếm tỷ lệ tương dối nhỏ. Huy động vốn là một trong những hoạt động nền tảng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, với cơ cấu vốn này, VIB Huế thực hiện hiệu quả công tác huy động, tuy nhiên trong năm 2012 do ảnh hưởng từ khủng hoảng tài chính từ hệ thống các ngân hàng nên tình hình huy động vốn khó khăn và trì trệ hơn. Trong giai đoạn này, nguồn vốn của ngân hàng tăng chủ yếu là do nguồn vốn huy động tăng trong năm 2010 và năm 2011, năm 2012 nguồn vốn chủ yếu là vốn điều chuyển trong hệ thống.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Đvt: triệu đồng
2010 | 2011 | 2012 | So sánh | ||||
2011/2010 | 2012/2011 | ||||||
+/- | % | +/- | % | ||||
1. Tài sản | 441.334 | 570.666 | 589.312 | 129.332 | 29,3 | 18.646 | 3,3 |
1. Vốn thanh khoản | 9.412 | 13.083 | 7.346 | 3.671 | 39,0 | -5.737 | -43,8 |
2. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng | 346 | 181 | 78 | -164 | -47,5 | -103 | -56,8 |
3. Cho vay | 426.536 | 550.243 | 570.087 | 123.707 | 29 | 19.845 | 3,6 |
4. Đầu tư tài sản | 1.021 | 1.653 | 1.234 | 633 | 61,9 | -419 | -25,3 |
5. Tài sản có khác | 4.018 | 5.506 | 10.586 | 1.488 | 37 | 5.080 | 92,3 |
II. Nguồn vốn | 441.334 | 570.666 | 589.312 | 129.332 | 29,3 | 18.646 | 3,2 |
1. Tiền gửi | 310.209 | 288.236 | 204.911 | -21.973 | -7,1 | -83.325 | -28,9 |
2. Phát hành chứng từ có giá | 349 | 31 | 0 | -318 | -91,1 | -31 | -1 |
3. Vốn điều chuyển trong hệ thống | 127.501 | 279.012 | 381.197 | 151.512 | 118,8 | 102.184 | 36,6 |
3. Tài sản nợ khác | 3.576 | 3.387 | 3.224 | -189 | -5,3 | -163 | -4,8 |
(Nguồn: Số liệu từ Phòng Kinh doanh Ngân hàng VIB – chi nhánh Thừa Thiên Huế)
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Nhìn chung, trong ba năm 2010 – 2012 tổng thu nhập và chi phí đều tăng, tuy nhiên trong năm 2011 cả thu nhập và chi phí đều bị giảm mạnh, đến năm 2012 thì mới khắc phục được tình hình này. Cụ thể, về thu nhập, trong năm 2011 giảm 50,46% so với năm 2010 tương ứng với hơn 840 tỷ, năm 2012 tăng tới 109% (tăng tên 90,3 tỷ) so với năm 2011. Nguyên nhân việc tăng và giảm thu nhập trong năm 2011 và 2012 là do khoản thu từ việc kinh doanh ngoại tệ giảm quá nhiều, giảm 118 tỷ so với năm 2010, còn các khoản khác có tăng nhưng không đáng kể, đến năm 2012 thì thu nhập tăng cũng do việc kinh doanh ngoại tệ tăng quá lớn, tăng đến 2844% tương đương với 103 tỷ.
Về chi phí, năm 2011giảm 61,8% so với năm 2010 tương ứng với giảm 98,5 tỷ, đến năm 2012 tăng lên 147,5% ( tăng gần 89,8 tỷ) so với năm 2011. Chi phí trong giai đoạn này chủ yếu là chi cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ và chi bất thường khác, năm 2010 chi phí cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ chiếm 89,6% tương đương 121,4 tỷ, đến năm 2011 chi phí cho hoạt động này giảm 9% tương đương với giảm 119 tỷ, nhưng sang năm 2012 chi phí cho hoạt động này tăng mạnh trở lại, tăng 4313,5% tương đương 104,4 tỷ. Do sự biến động của nền kinh tế trong giai đoạn này làm cho thị trường tài chính trong nước gặp không ít khó khăn, bên cạnh đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng tăng, do đó việc ngân hàng VIB Huế tăng chi phí huy động vốn trong giai đoạn này là khá hợp lý, đảm bảo cho hoạt động chủ yếu trong ngành kinh doanh này là hoạt động huy động.
Lợi nhuận: trong ba năm 2010 – 2012 lợi nhuận của chi nhánh VIB Huế tăng cao, năm 2011 tăng tới 287,4% (trên 14 tỷ), đến năm 2012 chỉ tiêu này tăng 8,3% (tức là tăng 1,5 tỷ) so với năm 2011. Với những thế mạnh của một ngân hàng đi đầu về công nghệ, VIB mặc dù mới vào thị trường Huế song lại bắt nhịp một cách nhanh chóng, am hiểu thị trường và tận dụng ưu thế của đội ngũ nhân viên trẻ để ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường Huế.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Đvt: triệu đồng
2010 | 2011 | 2012 | |
I. Tổng thu nhập | 166.498,25 | 82.470,99 | 172.804,16 |
1. Thu lãi | 37.730,12 | 72.038,46 | 59.002,74 |
- Thu lãi tiền gửi | 113,19 | 188,23 | 36,47 |
- Thu lãi cho vay | 42.672,85 | 102.154,91 | 104.473,55 |
- Chênh lệch lãi điều chuyển vốn | 5.075,92 | 30.304,69 | 45.507,28 |
3. Thu ngoài lãi | 128.768,13 | 10.432,54 | 113.801,42 |
- Thu dịch vụ thanh toán | 1.482,11 | 1.420,35 | 1.728,54 |
- Thu dịch vụ ngân quỹ | 36,73 | 22,66 | 5,43 |
- Thu dịch vụ tín dụng | 183,03 | 133,91 | 136,65 |
- Thu dịch vụ tư vấn | 1,05 | 0,00 | 0,00 |
- Thu dịch vụ ủy thác và đại lý | 0,64 | 0,04 | 0,00 |
- Thu dịch vụ khác | 38,13 | 70,07 | 79,08 |
- Thu về kinh doanh ngoại tệ | 121.828,41 | 3.641,35 | 107.227,73 |
- Thu bất thường | 5.198,02 | 5.144,06 | 4.623,83 |
II. Tổng chi phí | 159.528,82 | 60.954,80 | 150.841,08 |
2. Chi trả lãi | 24.057,08 | 38.185,97 | 25.814,58 |
- Chi trả lãi tiền gửi | 23.800,57 | 38.088,11 | 25.814,29 |
- Chi phí khác về lãi | 256,51 | 97,85 | 0,28 |
4. Chi phí ngoài lãi | 135.471,74 | 22.768,83 | 125.026,50 |
- Chi dịch vụ thanh toán | 328,21 | 346,14 | 475,82 |
- Chi cước viễn thông | 1,26 | 0,79 | 1,11 |
- Chi hoạt động dịch vụ | 0,00 | 53,36 | 8,96 |
- Chi về ngân quỹ | 2,82 | 12,24 | 12,05 |
121.466,58 | 2.421,34 | 106.865,54 | |
- Chi công vụ và quản lý | 1.615,76 | 2.338,71 | 2.324,64 |
- Chi phí nhân viên | 3.559,03 | 3.546,98 | 3.821,43 |
- Chi vật liệu, nhiên liệu | 225,67 | 334,58 | 248,84 |
- Chi về tài sản | 1.120,59 | 1.418,32 | 2.010,04 |
- Chi nộp thuế và lệ phí | 227,07 | 464,88 | 618,88 |
- Chi phí bảo hiểm tiền gửi | 261,12 | 334,89 | 265,26 |
- Chi bất thường khác | 6.663,62 | 11.496,64 | 8.391,94 |
III. Lợi nhuậntrước dự phòng | 6.969,43 | 21.516,19 | 21.963,07 |
IV. Dự phòng cụ thể | 198,25 | 1.407,61 | 1.362,87 |
V. Lợi nhuận trước dự phòng chung | 6.771,18 | 20.108,58 | 20.600,20 |
VI. Dự phòng chung | 1.870,41 | 1.122,93 | 35,33 |
VII. Tổng lợi nhuận trước thuế | 4.900,78 | 18.985,65 | 20.564,87 |
(Nguồn: Số liệu từ Phòng Kinh doanh Ngân hàng VIB – chi nhánh Thừa Thiên Huế)
Bảng 2.4: Sự tăng giảm của thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Đvt: triệu đồng
2011/2010 | 2012/2011 | |||
+/- | % | +/- | % | |
I. Tổng thu nhập | -840.027,25 | -50,46 | 90.333,16 | 109,5 |
1. Thu lãi | 34.308,34 | 90,9 | -13.035,72 | -18,1 |
- Thu lãi tiền gửi | 75,04 | 66,3 | -151,76 | -80,6 |
- Thu lãi cho vay | 59.482,07 | 139,4 | 2.318,63 | 2,3 |
- Chênh lệch lãi điều chuyển vốn | 25.228,77 | 97 | 15.202,60 | 50,2 |
3. Thu ngoài lãi | -118.335,59 | -91,9 | 103.368,88 | 990,8 |
- Thu dịch vụ thanh toán | -61,77 | -4,17 | 308,19 | 21,7 |
-14,07 | -38,3 | -17,22 | -76 | |
- Thu dịch vụ tín dụng | -49,12 | -26,8 | 2,74 | 2 |
- Thu dịch vụ tư vấn | 0,00 | -90,5 | 0,00 | 60 |
- Thu dịch vụ ủy thác và đại lý | -0,61 | -94,1 | -0,04 | -1 |
- Thu dịch vụ khác | 31,94 | 83,7 | 9,00 | 12,8 |
- Thu về kinh doanh ngoại tệ | -118.187,05 | -97 | 103.586,38 | 2844,7 |
- Thu bất thường | -53,97 | -1 | -520,23 | -10,1 |
II. Tổng chi phí | -98.574,01 | -61,8 | 89.886,28 | 147,5 |
2. Chi trả lãi | 14.128,89 | 58,7 | -12.371,39 | -32,4 |
- Chi trả lãi tiền gửi | 14.287,54 | 60 | -12.273,82 | -32,2 |
- Chi phí khác về lãi | -158,65 | -61,9 | -97,57 | -99,7 |
4. Chi phí ngoài lãi | -112.702,91 | -83,2 | 102.257,67 | 449,1 |
- Chi dịch vụ thanh toán | 17,92 | 5,5 | 129,68 | 37,5 |
- Chi cước viễn thông | -0,47 | -37,1 | 0,32 | 39,9 |
- Chi hoạt động dịch vụ | 53,36 | _ | -44,40 | -83,2 |
- Chi về ngân quỹ | 9,42 | 40 | -0,18 | -1,5 |
- Chi kinh doanh ngoại tệ | -119.045,24 | -98 | 104.444,20 | 4313,5 |
- Chi công vụ và quản lý | 722,95 | 44,7 | -14,07 | -0,6 |
- Chi phí nhân viên | -12,06 | -0,3 | 274,45 | 7,7 |
- Chi vật liệu, nhiên liệu | 108,91 | 48,3 | -85,74 | -25,6 |
- Chi về tài sản | 297,74 | 26,6 | 591,72 | 41,7 |
- Chi nộp thuế và lệ phí | 237,81 | 104,7 | 154,00 | 33,1 |
- Chi phí bảo hiểm tiền gửi | 73,76 | 28,2 | -69,63 | -20,8 |
- Chi bất thường khác | 4.833,02 | 72,5 | -3.104,70 | -27 |
III. Lợi nhuậntrước dự phòng | 14.546,76 | 208,7 | 446,88 | 2,1 |
IV. Dự phòng cụ thể | 1.209,36 | 610 | -44,74 | -3,2 |
V. Lợi nhuận trước dự phòng chung | 13.337,40 | 196,9 | 491,62 | 2,4 |
-747,48 | -40 | -1.087,60 | -96,9 | |
VII. Tổng lợi nhuận trước thuế | 14.084,88 | 287,4 | 1.579,22 | 8,3 |
(Nguồn: Số liệu từ Phòng Kinh doanh Ngân hàng VIB – chi nhánh Thừa Thiên Huế)
2.1.4. Dịch vụ thẻ ATM tại VIB Huế
2.1.4.1. Các loại thẻ phát hành
- Thẻ trả trước: là loại thẻ được sử dụng trên phạm vi toàn cầu.
Thẻ trả trước VIB prepaid MasterCard: Việc thanh toán tiện lợi hơn tại hàng triệu nhà hàng, khách sạn, trung tâm mua sắm, đại lý vé máy bay, dịch vụ chăm sóc sức khỏe… nơi có biểu tượng MasterCard trên toàn cầu. Khách hàng sử dụng thẻ này có thể rút tiền mặt mọi lúc mọi nơi trên toàn cầu tại hầu hết ATM.
Thẻ trả trước nội địa (gift card): Là thẻ trả trước nội địa đầu tiên phát hành tại Việt Nam. Thẻ được sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền tại tất cả các điểm chấp nhận thẻ hoặc ATM của VIB và một số ngân hàng trong liên minh thẻ Smartlink. Khách hàng có thể nạp và tái nạp tiền thuận tiện tại quầy giao dịch của VIB trên toàn quốc, qua dịch vụ Ebanking hoặc chuyển tiền từ tài khoản thanh toán hay từ thẻ trả trước khác.
- Thẻ ghi nợ nội địa (thẻ thanh toán và thẻ ATM): Thẻ ghi nợ nội địa (thẻ thanh toán và thẻ ATM) của VIB là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến với 2 tính năng rút tiền mặt tại ATM và thanh toán tại điểm chấp nhận thẻ trong nước. Với thẻ ghi nợ nội địa (thẻ thanh toán và thẻ ATM) của VIB, khách hàng sẽ tận hưởng những tính năng và lợi ích sau:
Miễn phí rút tiền tại hơn 14.000 ATM của tất cả các ngân hàng nội địa trên toàn quốc.
Hạn mức rút tiền cao lên đến 10 triệu đồng/lần (tại các ATM của VIB), 30 triệu đồng /ngày.
Chuyển khoản thuận tiện qua hệ thống ATM
Mạng lưới thanh toán rộng khắp với hơn 14.000 ATM và hơn 70.000 điểm chấp nhận thẻ (POS) trên toàn quốc