Lượt Tiếp Cận, Tương Tác Các Bài Viết Ở Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani


Hình 2 7 Lượt tiếp cận tương tác các bài viết ở Học viện Đào tạo Quốc 1


Hình 2.7. Lượt tiếp cận, tương tác các bài viết ở Học viện Đào tạo Quốc tế ANI


Đặc biệt, để tăng được sự kết nối, tương tác bài viết của khách hàng Học viện Đào tạo Quốc tế ANI luôn chú trọng đầu tư tổ chức các sự kiện. Chẳng hạn như: Workshop “chinh phục tiếng anh B1”, “ANI challenge mùa 2”, workshop “ English through Medicallens – Tiếng Anh từ góc nhìn Y Khoa”, các chương trình IELST mock test miễn phí. Các sự kiện trước khi diễn ra, đã được Học viện Đào tạo Quốc tế bàn bạc, lên kế hoạch, phân chia công việc kỹ lưỡng đặc biệt chính là bộ phận sales và bộ phận Marketing. Sự kiện phải được tổ chức một cách chuyên nghiệp nhất và đặc biệt bài viết hình ảnh và video về các sự kiện phải được đăng tải sớm nhất có thể nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng cao.

Kết quả của hoạt động này mang về 2,1 nghìn lượt tiếp cận, mang đến những giá trị hữu ích cho khách hàng đây là cách tăng được giá trị cảm nhận của khách hàng từ đó nâng cao được giá trị thương hiệu của ANI


Hình 2 8 Sự kiện diễn ra trong 90 ngày qua tháng 11 – tháng 12 Bên cạnh việc 2


Hình 2.8. Sự kiện diễn ra trong 90 ngày qua (tháng 11 – tháng 12)


Bên cạnh việc theo dõi lượt tiếp cận, lượt theo dõi,… thì bộ phận Marketing phải luôn chú trong quan sát lượt tương tác của khách hàng qua việc thả cảm xúc, bình luận, các lượt chia sẻ của khách hàng từ đó nắm được sự quan tâm của họ, họ có hài lòng, thích thú với nội dung bài viết mà fanpage đã đăng hay không, bài viết theo chủ đề nào thì được họ yêu thích nhất. Chẳng hạng như cuộc thi ảnh dịp lế giáng sinh đã thu hút được nhiều lượt tương tác nhất.


Hình 2 9 Cảm xúc bình luận lượt chia sẻ và những hoạt động khác tại 3


Hình 2.9. Cảm xúc, bình luận, lượt chia sẻ và những hoạt động khác tại fanpage “Trung tâm Ngoại ngữ ANI” từ ngày 1/12/020 đến ngày 31/12/2020

Ngoài ra còn hoạt động tại 2 kênh Instargram và Tiktok


Đây là 2 kênh truyền thông mới thành lập nhưng cũng thu hút kha khá lượng theo dõi nhờ vào sự đầu tư chỉnh chu vào nội dung bài biết, ý tưởng quay video theo nhiều chủ đề khác nhau, mang lại nhiều thông điệp lợi ích cho khách hàng

2.3 Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing tại Học viện đào tạo quốc tế ANI

Sau khi phân tích các số liệu thứ cấp, để làm rõ sự cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content Marketing tại học viện đào tạo quốc tế Ani tiến hành phân tích số liệu sơ cấp thông qua bảng hỏi điều tra khách hàng

2.3.1 Thống kê mô tả

Giới tính


27.1%

Nam

72.9%

Nữ

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu về giới tính của mẫu quan sát

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)

Từ bảng tổng hợp cho thấy tỷ giới tính của mẫu điều tra lần lượt là 27.1% nam và 72.9% nữ. Tỷ lệ này có sự chênh lệch đáng kể giữa nam và nữ, nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn nam.

Tuổi


5%

15%

30%

Dưới 15 tuổi

Từ 15-22 tuổi

Từ 22-40 tuổi

50%

Trên 40 tuổi

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu về Tuổi của mẫu quan sát

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)


Trong tổng số 140 khách hàng khàng đã khảo sát thì có 70 khách hàng chiếm 50% tổng số có độ tuổi từ 15 đến 22 bởi lẻ đa số học viên là học sinh, sinh viên và khách hàng tiềm năng của ANI hầu như ở độ tuổi đó. Khách hàng có độ tuổi dưới 15 tuổi chiếm 30%, từ 22 đến 40 tuổi chiếm 15% và trên 40 tuổi chiếm 5%. Thông qua bảng mô tả về độ tuổi, ta thấy ANI đã khai thác lượng khách hàng mục tiêu khá tốt, đào tạo ngoại ngữ cho những người trẻ, những thế hệ tạo nên sự phát triển của ANI ở hiện tại và tương lai

Nghề nghiệp


5.7%

4.3%

10%

Học sinh hoặc sinh

viên

Công nhân viên


Lao động tự do

80%

Khác

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu về Nghề nghiệp của mẫu quan sát


(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)


Về nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ đa số vẫn là học sinh sinh viên, chiếm đến 112/140 khách hàng được điều tra. Điều này phù hợp với thực tế tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI . Các nghề nghiệp khác phân bố với tỷ lệ thấp hơn do nhu cầu và điều kiện bắt buộc ở từng ngành nghề, sinh viên, học sinh thường đến học để hỗ trợ cho việc học tập, công nhân viên chiếm 10% tổng số phần lớn học để lấy các chứng chỉ Tiếng Anh chuyên ngành, Tiếng Anh văn phòng, hoặc các ba mẹ của các em học sinh kids có quan tâm đến học viện đào tạo quốc tế ANI… Lao động tự do chiếm 5.7 % tổng số

Thu nhập

12.9%

17.1%

40%

Dưới 3 triệu

Từ 3- 5 triệu

Từ 5- 10 triệu

Trên 10 triệu

30%

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu về Thu nhập của mẫu quan sát

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)

Theo bảng thống kê ta thấy được, tỉ lệ thu nhập dưới 3 triệu chiếm lớn nhất là 40%, từ 3- 5 triệu 30%, từ 5- 10 triệu chiếm 17.1% và trên 10 triệu thấp nhất chiếm 12.9%. Sự chênh lệch này là hợp lý bởi lẻ đa phần học viên tại trung tâm là học sinh, sinh viên nên chủ yếu có lượng thu nhấp dưới 5 triệu.

Kênh trực tuyến

2.1%

Facebook

Website

30%

Google

57.9%

Tiktok

Instargram

Biểu đồ 2.5. Cơ cấu về trực tuyến học khách hàng tiếp cận của mẫu quan sát

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)

Qua bảng thống kê ta thấy phần lớn khách hàng tiếp cận với hoạt động Content Marketing của ANI thông qua kênh truyền thông mạng xã hội chiếm đến gần 70% chứng tỏ khách hàng biết đến trung tâm nhờ vào thói quen mạng xã hội hiện nay ngày càng phổ biến. Bên cạnh đó Website chiếm 30%. Từ đó, ANI nên đầu tư mạnh vào hoạt động content marketing ở các kênh truyền thông online, bởi các kênh này đem lại tiếp cận vô cùng cao, đặc biệt chú trọng đầu tư vào kênh facebook và website

2.3.2 Mã hóa thang đo nghiên cứu


TIÊU CHÍ KHẢO SÁT

Mã hóa

ATTENTION (chú ý)

CY

1

Bài viết ANI xuất hiện nhiều trên kênh trực tuyến

CY1

2

Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc

CY2

3

Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng

CY3

4

Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích

CY4

5

Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend”

CY5

INTEREST (thu hút)

TH

1

Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm về chủ đề tiếng anh

TH1

2

Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/ chị đang thắc mắc

TH2

3

Thông điệp bài viết mang đến giá trị hữu ích cho anh/ chị

TH3

4

Nội dung bài viết thông báo về các sự kiện sắp diễn ra

TH4

5

Nội dung bài viết quảng bá về chất lượng đào tạo

TH5

DESIRE (mong muốn)

MM

1

Anh/ chị cảm nhận được các khóa học ở ANI có giá cả hợp lí

MM1

2

Anh/ chị cảm nhận được chất lượng đào tạo cao tại ANI

MM2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.


3

Anh/ chị cảm nhận được môi trường học tập thân thiện

MM3

4

Anh/ chị cảm nhận được chương trình học chuẩn quốc tế

MM4

5

Anh/ chị cảm nhận được cơ sở vật chất hiện đại

MM5

ACTION (hành động)

ACN

1

Anh/ chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu

bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của ANI trên kênh trực tuyến

ANC1

2

Liên hệ ngay với ANI sau khi tiếp nhận thông tin từ content marketing

trực tuyến

ANC2

3

Tìm hiểu ngay các khóa học sau khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ ANI

ANC3

4

Quyết định chọn học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI sau khi tìm hiểu

và nghe tư vấn

ANC4

5

Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Học viện Đào tạo

quốc tế ANI để biết được thông tin ưu đãi và thông tin các khóa học nhanh chóng

ANC5

CẢM NHẬN CHUNG

DGC

1

Tôi sẽ thường xuyên đọc những bài mới trên kênh trực tuyến

DGC1

2

Tôi sẽ tìm kiếm thông tin về dịch vụ tiếng anh của học viện khi có nhu

cầu

DGC2

2.3.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)

Đánh giá độ tin cậy cho từng thành phần bằng Cronbach’s Alpha, các biến tương

quan có biến tổng <0.3 được xem là biến rác và bị loại.

Theo nhiều nhà nghiên cứu thì:

0.8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt

0.7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được

0.6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

Xem tất cả 128 trang.

Ngày đăng: 01/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí