Attention (Chú ý)
Bảng 2.11. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Sự chú ý
0.820 | ||
Biến quan sát | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
Bài viết ANI xuất hiện nhiều trên kênh trực tuyến | 0.595 | 0.791 |
Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc | 0.604 | 0.788 |
Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng | 0.651 | 0.774 |
Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích | 0.616 | 0.784 |
Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend” | 0.609 | 0.787 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt Động Đào Tạo Tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Các Bài Viết Chia Sẽ Những Bí Quyết, Kinh Nghiệm Trong Tiếng Anh
- Lượt Tiếp Cận, Tương Tác Các Bài Viết Ở Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Kết Quả Kiểm Định One Sample T-Test Với Sự Chú Ý
- Một Số Giải Pháp Content Marketing Trực Tuyến Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Nguyễn Văn Phát Và Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo Trình Marketing Căn
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Thang đo hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.820, thang đo nằm ở mức độ đo lường tốt và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0.3. Do đó, các biến đo lường trong thang đo sau khi được đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Interest (Thu hút)
Bảng 2.12. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Sự thu hút
0.859 | ||
Biến quan sát | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm về chủ đề tiếng anh của anh/ chị | 0.605 | 0.847 |
Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/ chị đang thắc mắc | 0.570 | 0.854 |
Thông điệp bài viết mang đến giá trị hữu ích cho anh/ chị | 0.716 | 0.819 |
Nội dung bài viết thông báo về các sự kiện sắp diễn ra | 0.724 | 0.816 |
Nội dung bài viết quảng bá về chất lượng đào tạo | 7.767 | 0.805 |
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Thang đo hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.859, thang đo nằm ở mức độ đo lường tốt và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0.3. Do đó, các biến đo lường trong thang đo sau khi được đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Desire (Mong muốn)
Bảng 2.13. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Sự mong muốn
0.813 | ||
Biến quan sát | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
Anh/ chị cảm nhận được các khóa học ở ANI có giá cả hợp lí | 0.482 | 0.832 |
Anh/ chị cảm nhận được chất lượng đào tạo cao tại ANI | 0.793 | 0.700 |
Anh/ chị cảm nhận được môi trường học tập thân thiện | 0.703 | 0.731 |
Anh/ chị cảm nhận được cơ sở vật chất hiện đại | 0.591 | 0.790 |
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Thang đo hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.859, thang đo nằm ở mức độ đo lường tốt và tương quan biến tổng của các biến thành phần của MM1.MM2,MM3,MM5 > 0.3 trừ MM4 < 0.3 Do đó, các biến đo lường trong thang đo sau khi được đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo trừ MM4
Action (Hành động)
Bảng 2.14. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Sự hành động
0.838 | ||
Biến quan sát | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
Anh/ chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của ANI trên kênh trực tuyến | 0.722 | 0.782 |
Liên hệ ngay với ANI sau khi tiếp nhận thông tin từ content marketing trực tuyến | 0.548 | 0.835 |
Tìm hiểu ngay các khóa học sau khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ ANI | 0.552 | 0.830 |
Quyết định chọn học tại học viện đào tạo quốc tế ANI sau khi tìm hiểu và nghe tư vấn | 0.792 | 0.759 |
Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của học viện đào tạo quốc tế ANI để biết được thông tin ưu đãi và thông tin các khóa học nhanh chóng | 0.662 | 0.804 |
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Thang đo hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.838, thang đo nằm ở mức độ đo lường tốt và tương quan biến tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0.3. Do đó, các biến đo lường trong thang đo sau khi được đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo
2.3.4 Phân tích EFA cho biến độc lập
Sau khi xoay nhân tố lần thứ nhất với hệ số là 0.5 Ta có:
Bảng 2.15. Giá trị KMO của biến quan sát
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0.786 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 1561.558 |
Df | 171 | |
Sig. | 0,000 |
Kết quả phân tích nhân tố một lần đã nêu ở trên cho thấy hệ số KMO = 0.786 >
0.5 : phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu và mức ý nghĩa sig.= 0.000 <
0.05 chứng tỏ các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể. Nên phân tích nhân tố khám phá EFA là phương pháp có thể sử dụng. Từ kết quả phân tích cuối cùng (xem phụ lục) thấy có 4 nhân tố tất cả được trích ở Eigenvalue thấp nhất là 1.566> 1
với tổng phương sai trích = 67.461 %, có thể nói rằng 4 nhân tố này giải thích đến 67.461% sự biến thiên của dữ liệu.
Kết quả phân tích nhân tố được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 2.16. Ma trận xoay nhân tố
Component | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | |
TH5 Nội dung bài viết quảng bá về chất lượng đào tạo | .824 | |||
TH3 Thông điệp bài viết mang đến giá trị hữu ích cho anh/ chị | .823 | |||
TH4 Nội dung bài viết thông báo về các sự kiện sắp diễn ra | .784 | |||
TH1 Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm về chủ đề tiếng anh của anh/ chị | .738 | |||
TH2 Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/ chị đang thắc mắc | .612 | |||
ACN4 Quyết định chọn học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI sau khi tìm hiểu và nghe tư vấn | .881 | |||
ACN5 Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Học viện Đào tạo quốc tế ANI để biết được thông tin ưu đãi và thông tin các khóa học nhanh chóng | .842 | |||
ACN1 Anh/ chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của ANI trên kênh trực tuyến | .783 | |||
ACN3 Tìm hiểu ngay các khóa học sau khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ ANI | .654 | |||
ACN2 Liên hệ ngay với ANI sau khi tiếp nhận thông tin từ content | .643 | |||
MM2 Anh/ chị cảm nhận được chất lượng đào tạo cao tại ANI | .879 | |||
MM3 Anh/ chị cảm nhận được môi trường học tập thân thiện | .855 | |||
MM5 Anh/ chị cảm nhận được cơ sở vật chất hiện đại | .829 | |||
MM1 Anh/ chị cảm nhận được các khóa học ở ANI có giá cả hợp lí | .507 | |||
CY3 Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng | .825 | |||
CY5 Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend” | .819 | |||
CY1 Bài viết ANI xuất hiện nhiều trên kênh trực tuyến | .685 | |||
CY4 Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích | .665 | |||
CY2 Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc | .547 |
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Nhân tố 1 gồm TH1 “Nội dung bài viết tương đồng với mối quan tâm về chủ đề tiếng anh của anh/ chị”, TH2 “Nội dung bài viết giải quyết những vấn đề anh/ chị đang thắc mắc”, TH3 “Thông điệp bài viết mang đến giá trị hữu ích cho anh/ chị”, TH4 “Nội dung bài viết thông báo về các sự kiện sắp diễn ra”, TH5 “Nội dung bài viết quảng bá về chất lượng đào tạo” đặt tên nhân tố này là Thu hút. Bởi đó là những tiêu chí khách hàng cảm thấy thu hút đối với hoạt động Content Markting của học viện đào tạo quốc tế ANI
Nhân tố 2 gồm: ACN1 “Anh/ chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của ANI trên kênh trực tuyến”, ACN2 “Liên hệ ngay với ANI sau khi tiếp nhận thông tin từ content marketing trực tuyến”, ACN3 “Tìm hiểu ngay các khóa học sau khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ ANI”, ACN4 “Quyết định chọn học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI sau khi tìm hiểu và nghe tư vấn”, ACN5 “Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Học viện Đào tạo quốc tế ANI để biết được thông tin ưu đãi và thông tin các khóa học nhanh chóng” đặt tên nhân tố này là Hành động bởi đó là những hành động của khách hàng sẽ làm khi tiếp cận với hoạt động Content Marketing của Học viện Đào tạo quốc tế ANI
Nhân tố 3 gồm: MM1 “Anh/ chị cảm nhận được các khóa học ở ANI có giá cả hợp lí”, MM2 “Anh/ chị cảm nhận được chất lượng đào tạo cao tại ANI”, MM3 “Anh/ chị cảm nhận được môi trường học tập thân thiện”, MM5 “Anh/ chị cảm nhận được cơ sở vật chất hiện đại” đặt tên nhân tố này là sự Mong muốn
Nhân tố 4 gồm: CY1 “Bài viết ANI xuất hiện nhiều trên kênh trực tuyến”, CY2 “Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc”, CY3 “Hình ảnh, video đi kèm ấn tượng”, CY4 “Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích”, CY5 “Bài viết sử dụng từ ngữ “hot trend” đặt tên nhân tố này là sự Chú ý
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .500 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 81.835 |
Df | 1.000 | |
Sig. | .000 |
Bảng 2.17.Giá trị KMO của biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
Kết quả phân tích nhân tố trên cho thấy hệ số KMO = 0.05: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu và mức ý nghĩa sig.= 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể. Nên phân tích nhân tố khám phá EFA là phương pháp có thể sử dụng. Từ kết quả cuối cùng thấy có 2 biến tất cả chỉ trích được một nhân tố Eigenvalue là 1.670> 1 với tổng phương sai trích = 83.486%, có thể nói rằng nhân tố này giải thích đến 83.486% sự biến thiên của dữ liệu
Bảng 2.18. Hệ số xoay nhân tố cho biến phụ thuộc
Trước | Sau khi xoay | |
DGC2 Bạn sẽ tiếp tục đăng ký học tại ANI khi có các khóa học tiếp theo | 1.000 | .914 |
DGC1 Bạn sẽ giới thiệu bạn bè của bạn đến đăng ký học tại ANI | 1.000 | .914 |
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu điều tra)
2.3.5 Kiểm định đánh giá của khách hàng về hoạt động Content Marketing
trực tuyến (One Simple T-test)
Với mức ý nghĩa α = 0.05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể Giả thuyết
cần kiểm định là
H0: Giá trị kiểm định với độ tin cậy = 4