góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy nhiều ngành, nhiều lĩnh vực cùng phát triển.
Thành tựu của ngành kinh tế du lịch Ninh Bình những năm qua là kết quả của đường lối đổi mới của Đảng, sự đoàn kết nhất trí cao của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân trong toàn tỉnh, đồng thời cũng là quá trình vận dụng, tìm tòi của Đảng bộ tỉnh trong việc lãnh đạo kinh tế - xã hội nói chung và kinh tế du lịch nói riêng trên địa bàn tỉnh, thể hiện sự năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm của Đảng bộ tỉnh Ninh Bình
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong quá trình lãnh đạo phát triển kinh tế của Đảng bộ tỉnh Ninh Bình vẫn còn có những hạn chế: du lịch phát triển thiếu bền vững và chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh, trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang hội nhập mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới và yêu cầu cạnh tranh của du lịch quốc tế ngày càng gay gắt. Đó là những tồn tại, hạn chế cần sớm được khắc phục và để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng, có tính đột phá, góp phần vào quá trình xây dựng và phát triển của tỉnh nhà trong thời gian tới.
Nghiên cứu thực tiễn ngành du lịch trong 16 năm qua (1992 - 2008) ở Ninh Bình, có thể khảng định tiềm năng du lịch Ninh Bình đã được đánh thức. Du lịch đã trở thành ngành kinh tế tổng hợp, phát triển du lịch góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế - xã hội khác của tỉnh. Chúng ta hoàn toàn tin tưởng rằng với sự lãnh đạo của Đảng bộ, cùng với sự đồng thuận của các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế cũng như của các tầng lớp nhân dân, tỉnh Ninh Bình nhất định sẽ nỗ lực phấn đấu, nắm bắt thời cơ để phát triển nhanh hơn, hiệu quả và vững chắc hơn, trong việc phát triển du lịch, đưa du lịch Ninh Bình trở thành trung tâm du lịch lớn của cả nước, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Ninh Bình cũng như của cả nước.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tô Thùy Anh (1998), “Những bài học từ du lịch Thái Lan”, Báo Sài Gòn giải phóng, (21/6/1998), tr.5.
2. Phạm Đức Ánh (2004), “Du lịch Ninh Bình: Tiềm năng đang chuyển dần thành hiện thực”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (9), tr.26.
3. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1994), Chỉ thị về lãnh đạo đổi mới và phát triển du lịch trong tình hình mới, Hà Nội.
4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1998), Kết luận của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trong tình hình mới, thông báo số 179 - TB/TW, Hà Nội.
5. Lã Đăng Bật (1998), Cố đô Hoa Lư, Nxb. Thanh niên, Hà Nội.
6. Lã Đăng Bật (2000), Di tích danh thắng Hoa Lư - Ninh Bình, Nxb. Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
7. Lã Đăng Bật (2007), Ninh Bình một vùng sơn thủy hữu tình, Nxb. Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Văn Dũng (1996), Những giải pháp cơ bản phát triển ngành du lịch Quảng Trị, Luận án Phó tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
9. Trịnh Xuân Dũng (2003), Giáo trình nghiệp vụ lễ tân khách sạn, Nxb. Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
12. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VIII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
13. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Thế Đạt (2003), Du lịch và du lịch sinh thái, Nxb. Lao động, Hà Nội
16. Nguyễn Văn Đính (1998), Quản trị kinh doanh lữ hành, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
17. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2008), Giáo trình kinh tế du lịch, Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
18. Nguyễn Hồng Giáp (2002), Kinh tế du lịch, Nxb. Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
19. Trịnh Quang Hảo (6/1994), “Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho du lịch Ninh Bình”, Tạp chí Thương nghiệp thị trường tháng.
20. Trịnh Quang Hảo (1995), Đổi mới vai trò quản lý của Nhà nước về kinh tế ở tỉnh Ninh Bình cho phù hợp với nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án Phó tiến sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
21. Đinh Trung Kiên (2004), Một số vấn đề du lịch Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.
22. Nguyễn Hữu Khải (2007), Các ngành du lịch Việt Nam - Năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
23. Nguyễn Ngọc Luyên (2004), “Du lịch Ninh Bình: Trên đường hội nhập”,
Tạp chí Kinh tế địa phương, tr.26.
24. Phạm Trung Lương (2001), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
25. Nguyễn Long (1996), “Nha Trang mùa chim Yến làm tổ - Mùa du lịch đẹp nhất”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, tr.39.
26. Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa (2009), Marketing Du lịch, Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
27. Nguyễn Tử Mẫn (2001), Ninh Bình toàn tỉnh địa chí khảo biên, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
28. Đinh Ngọc Minh, Vương Lôi Đinh (2001), Kinh tế du lịch và du lịch học, Nxb. Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
29. Trần Nhạn (1996), Du lịch và kinh doanh du lịch, Nxb. Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
30. Đỗ Văn Quất (2000), Định hướng và những chính sách cơ bản để phát triển cơ bản ngành du lịch Việt Nam đến năm 2010, Luận án Tiến Sĩ ngành Kinh tế chính trị xã hội khoa học, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
31. Nguyễn Thị Sơn (2000), Cơ sở khoa học cho việc định hướng phát triển du lịch sinh thái ở vườn quốc gia Cúc Phương, Luận án Tiến sĩ Địa lý.
32. Sở Du lịch Ninh Bình (2005), Báo cáo tổng kết năm 2005, Ninh Bình.
33. Sở Du lịch Ninh Bình (2007), Báo cáo tổng kết năm 2007, Ninh Bình.
34. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Ninh Bình (2008), Báo cáo tổng kết năm 2008, Ninh Bình.
35. Trần Đức Thanh (2005), Nhập môn khoa học du lịch, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.
36. Võ Thị Thắng (2002), “Hành trình đưa du lịch Việt Nam thành một ngành kinh tế mũi nhọn”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, tr.17-18.
37. Thủ tướng Chính phủ (1995), Quyết định 307/QĐ-TTg về việc Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 - 2010, Hà Nội.
38. Thủ tướng Chính phủ (22/7/2002), Quyết định số 97/2002/QĐ- TTg về việc phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001 - 2010.
39. Thủ tướng Chính Phủ (2003), Quyết định số 82/2003/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử - văn hóa Cố đô Hoa Lư tỉnh Ninh Bình”, Hà Nội.
40. Thủ tướng Chính Phủ (2006), Quyết định số 121/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về du lịch giai đoạn 2006 - 2010, Hà Nội.
41. Trần Văn Thông (2006), Tổng quan du lịch, Nxb. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
42. Tổng cục Du lịch (1994), Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể du lịch Việt Nam 1995 - 2010, Hà Nội.
43. Tổng cục Du lịch (1997), Hệ thống các văn bản hiện hành về quản lý du lịch, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
44. Tổng cục Du lịch (4/1999), Chiến lược hội nhập kinh tế trong lĩnh vực du lịch, Hà Nội.
45. Tổng cục Du lịch (9/2000), Một số định hướng và giải pháp du lịch Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Hà Nội.
46. Tổng cục Du lịch (2001), Chiến lược phát triển du lịch giai đoạn 2001 - 2010, Hà Nội.
47. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2005), Quy hoạch tổng thể du lịch vùng Nam Trung bộ và Nam bộ đến năm 2020.
48. Tổng cục Du lịch (2005), Luật Du lịch Việt Nam, Hà Nội.
49. Tổng cục Thống kê (2005), Kết quả điều tra chi tiêu của khách du lịch năm 2005, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
50. Tỉnh ủy Hà Nam Ninh (1986), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ IV, Hà Nam.
51. Tình ủy Ninh Bình (1992), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XII, Ninh Bình.
52. Tỉnh ủy Ninh Bình (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XIII, Ninh Bình.
53. Tỉnh ủy Ninh Bình (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XIV, Ninh Bình.
54. Tỉnh ủy Ninh Bình (2001), Nghị quyết số 03- NQ/TU về phát triển du lịch từ nay đến năm 2010, Ninh Bình.
55. Tỉnh ủy Ninh Bình (2005), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Ninh Bình, tập 2 (1975 - 2000) Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
56. Tỉnh ủy Ninh Bình (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XIX, Ninh Bình.
57. Tỉnh ủy Ninh Bình (2006), Thống báo số 192 - TB/TU kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết 03- NQ/TU của Ban Thường vụ (khóa XIV) về phát triển du lịch đến năm 2010, Ninh Bình.
58. Tỉnh ủy Ninh Bình (2009), Nghị quyết số 15 - NQ/TU về phát triển du lịch đến năm 2020, định dướng đến năm 2030, Ninh Bình.
59. Lê Hải Triều (2006), Đảng Cộng sản Việt Nam 10 mốc son lịch sử, Nxb. Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
60. UBND tỉnh Ninh Bình (1995), Quyết định số 949/QĐ-UB về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 1995 - 2010, Ninh Bình.
61. UBND tỉnh Ninh Bình (2001), Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư phát triển tôn tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu du lịch Tam Cốc - Bích Động, Ninh Bình.
62. UBND tỉnh Ninh Bình (2002), Quyết định số 1811/QĐ-UB về việc phê duyệt Chương trình hành động du lịch giai đoạn 2002 - 2005, Ninh Bình.
63. UBND tỉnh Ninh Bình (2005), Quyết định số 2062/ QĐ-UB về việc chỉ thị đơn vị tư vấn lập dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2015”, Ninh Bình.
64. UBND tỉnh Ninh Bình (2006), Quyết định số 920/QĐ-UB về phê duyệt định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Ninh Bình, Ninh Bình.
65. UBND tỉnh Ninh Bình (2007), Quyết định số 2845/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình đến năm 2010, định hướng đến năm 2015, Ninh Bình.
66. UBND tỉnh Ninh Bình (2008), Quyết định số 422/QĐ-UBND về việc hợp nhất Sở Thể thao, Sở Du lịch, Sở Văn hóa Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ninh Bình.
67. UBND tỉnh Ninh Bình (2009), Quyết định số 399/QĐ-CT vể việc thành lập Hiệp hội Du lịch Ninh Bình, Ninh Bình.
68. Viện Kiến Trúc (2007), Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình 2007 - 2010 và đến năm 2015, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
69. Website Đảng Cộng Sản Việt Nam: http://www.dangcongsan.gov.vn
70. Website của Tổng cục Du lịch Việt Nam: http://www.vietnamtourism.gov.vn
71. Cổng thông tin điện tư của UBND tỉnh Ninh Bình: http://www.ninhbinh.gov.vn
72. Website Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Bình: http://www.ninhbinhtourism.com.vn
73. Website So công thương Ninh Bình: http://congthuongninhbinh.gov.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở Ninh Bình thời kỳ 2000 - 2006
Đơn vị: Tỷ đồng (Tính theo giá so sánh 1994)
Ngành kinh tế | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||||||
GDP | Tỷ lệ % | GDP | Tỷ lệ % | GDP | Tỷ lệ % | GDP | Tỷ lệ % | GDP | Tỷ lệ % | ||
1 | Nông, lâm, nghiệp | 847,95 | 46,13 | 903,06 | 37,83 | 932,85 | 34,90 | 875,85 | 27,20 | 941,82 | 24,63 |
2 | Thủy sản | 35,99 | 1,96 | 90,62 | 3,80 | 94,95 | 3,55 | 110,13 | 3,42 | 91,71 | 2,40 |
3 | Khai khoáng | 34,36 | 1,87 | 44,58 | 1,87 | 66,94 | 2,50 | 79,16 | 2,46 | 83,36 | 2,18 |
4 | Công nghiệp | 225,80 | 12,28 | 442,50 | 18,54 | 525,38 | 19,66 | 896,98 | 27,86 | 1.037,41 | 27,13 |
5 | Xây dựng | 82,21 | 4,47 | 137,45 | 5,76 | 159,56 | 5,97 | 226,00 | 7,02 | 505,47 | 13,22 |
6 | Thương mại - Dịch vụ | 611,76 | 33,28 | 768,77 | 32,21 | 893,03 | 33,41 | 1.031,58 | 32,04 | 1.164,34 | 30,45 |
Du lịch (*) | 21,00 | 1,14 | 31,21 | 1,31 | 38,25 | 1,43 | 47,39 | 1,47 | 61,59 | 1,61 | |
Tổng cộng | 1.838.07 | 100,0 | 2.386,98 | 100,0 | 2.672,71 | 100,0 | 3.219,70 | 100,0 | 3.824,12 | 100,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lượng Khách Du Lịch Đến Ninh Bình Thời Kỳ 1995 - 2006
- Cơ Cấu Cơ Sở Lưu Trú Trên Địa Bàn Tỉnh Ninh Bình, Giai Đoạn 2000-2005
- Lãnh Đạo Thực Hiện Tốt Công Tác Quản Lý Nhà Nước Của Chính Quyền Các Cấp Đối Với Kinh Tế Du Lịch
- Trung Tâm Xúc Tiến Đầu Tư Phát Triển Du Lịch Ninh Bình Được Thu Từ Các Nguồn Tài Chính Sau:
- Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lãnh đạo phát triển kinh tế du lịch 1992 - 2008 - 16
- Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lãnh đạo phát triển kinh tế du lịch 1992 - 2008 - 17
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
Nguồn: Niêm giám Thống kê Ninh Bình năm 2006. (*) Sở Du lịch Ninh Bình.