lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu vấn đề
Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong sự phát tri n của đất nước. Nghiên cứu giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng là đề tài được nhiều nhà khoa học, các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước, nhiều nhà quản lý giáo dục quan tâm tìm hi u nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau. Đã có không ít những công trình nghiên cứu, những bài vi t về giáo dục đào tạo, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới được công bố. Nhìn một cách khái quát các công trình nghiên cứu liên quan đ n vấn đề có th chia thành các nhóm chủ y u sau:
Nhóm công trình nghiên cứu về giáo dục nói chung:
Trước h t, phải k đ n các tác ph m của Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước như: “Phát tri n m nh mẽ giáo dục –
o t o phục vụ ắc l c s nghiệp công nghiệp hóa, hiện óa ất nước” và “Tri thức Việt Nam trong s nghiệp ổi mới xây d ng ất nước” của Tổng Bí thư Đỗ Mười, Nxb Giáo dục, 1996. “Th c hiện thắng lợi Nghị quyết Đ i h i VIII của Đảng, vững ước tiến vào thế kỷ XXI” của Tổng Bí thư ê Khả Phiêu, Nxb Chính trị Quốc gia, 1998. “Về vấn ề giáo dục” tập hợp những bài nói, bài vi t của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn đề giáo dục, Nxb Giáo dục, 1997. “Về vấn ề giáo dục – o t o” của Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1999.
Những tác ph m này là một hệ thống quan đi m tư tưởng khoa học bao gồm cả khái niệm, mục đích, nội dung, cách dạy, cách học, cách quản lý, cách lãnh đạo giáo dục. Các tác giả là người giữ cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Nhà nước nên có th nói những tác ph m này chính là cơ sở và lý luận cho đường lối, chính sách giáo dục đã và đang ti n hành ở nước ta.
Một số công trình nghiên cứu chuyên khảo như: Trần Hồng Quân, “Giáo dục 10 năm ổi mới và chặng ường trước mắt”, Nx Khoa học xã hội, Hà Nội 1996, Uỷ ban khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa X; “Giáo dục ướng tới thế kỷ XXI”, Nx Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998; Phạm Minh Hạc, “Tổng kết 10 năm (1999 – 2000), xóa mù chữ và phổ c p ti u h c”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000.
Những tác ph m k trên th hiện nhiều quan đi m chung, những nhận định chung nhất về nền giáo dục Việt Nam, trong đó có đề cập đ n giáo dục phổ thông với tư cách là một bậc học và cần có sự quan tâm đ đáp ứng yêu cầu phát tri n của kinh t xã hội.
Nhóm công trình nghiên cứu về giáo dục phổ thông
Có thể bạn quan tâm!
- Đảng bộ huyện Tiên Lữ Hưng Yên lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014 - 1
- Giáo Dục Phổ Thông Huyện Tiên Lữ Trước Năm 2006
- A Tr Nh Đảng Ộ Hu Ện I N Ữ Ch Đạo Thực Hiện Ph T Tri N Giáo Dục Phổ Thông C Ti U H C V Từ Năm 2006 Đến Năm 2010
- Đảng bộ huyện Tiên Lữ Hưng Yên lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014 - 5
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
“M t số cơ n g t c tr ng giáo dục phổ thông” của TS. Hồ Thiệu Hùng đăng trên áo Tuổi trẻ ngày 10-2-2003. “Phát huy việc t h c trong trường phổ thông trung h c” của GS Nguyễn Cảnh Toàn đăng trên Giáo dục và thời đại ngày 10-2-2003. Những bài vi t đưa ra những phân tích nhận định về giáo dục phổ thông những năm đổi mới đất nước.
Nhận định về những thành tựu và hạn ch của giáo dục Việt Nam trong những năm đổi mới, ch ra nguyên nhân và đưa ra những ki n nghị, đ giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng thực sự trở thành quốc sách hàng đầu là những vấn đề được đề cập đ n trong các bài vi t: “Cải cách giáo dục từ k âu t p n o” của GS.NGND Nguyễn Ngọc Lanh; “Đ giáo dục v o t o th c s trở thành quốc s c ng u” của tác giả Phạm Ngọc Minh; “Đổi mới có tính cách m ng nền giáo dục v o t o của nước n ” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp; “Th c hiện chủ trương của Đảng về y m nh xã h i hóa giáo dục” của PGS.TS Nghiêm Đình Vỳ.
Nhóm công trình nghiên cứu về sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương đối với giáo dục phổ thông
Dưới góc độ khoa học lịch sử, những năm gần đây cũng đã có một số khóa luận và luận văn tốt nghiệp của sinh viên, học viên chuyên ngành Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam nghiên cứu về sự lãnh đạo của một số Đảng bộ địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ phát tri n giáo dục – đào tạo. Một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành ịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam vi t về lĩnh vực này như: “Đảng b Thành phố Hà N n o phát tri n giáo dục phổ thông trong những năm 1996 – 2006” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Luận văn Thạc sĩ ịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009; “Đảng b t n òa B n n o s nghiệp giáo dục – o t o (1991 – 2000)” của tác giả ương Thị Hòe, Luận văn Thạc sĩ ịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998; “Đảng b t n B n n o s nghiệp giáo dục phổ thông từ năm 1986 – 2005” của Nguyễn Thị Qu Liên, Luận văn Thạc sĩ lịch sử năm 2007, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Về vấn đề giáo dục và đào tạo ở Hưng Yên có một số bài vi t, luận văn và khóa luận tốt nghiệp của học viên, sinh viên đề cập đ n vấn đề này như: “Đảng b t n ưng Y n n o s nghiệp giáo dục o t o từ năm 1997 – 2006”, uận văn Thạc sĩ ịch sử năm 2009 của Phạm Thị Hồng Thi t;“Đảng b t n ưng Y n n o s nghiệp giáo dục phổ thông từ năm 2001 ến năm 2010”, khóa luận tốt nghiệp năm 2011 của Nguyễn Thị Nhiên; “Giáo dục phổ thông ở ưng n trong n ững năm k ng c ến chống mỹ (1954- 1968)” của Nguyễn Ánh, Đại học sư phạm Hà Nội, 2001.
Mặc dù là một đề tài nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu song chưa có công trình nào nghiên cứu riêng về Đảng bộ huyện Tiên Lữ (Hưng Yên) lãnh đạo sự nghiệp phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2006 đ n năm 2014.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục íc ng n cứu
- Làm rõ những chủ trương, chính sách của Đảng bộ t nh Hưng Yên trong việc phát tri n giáo dục phổ thông và sự vận dụng của Đảng bộ huyện
Tiên Lữ trong quá trình phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2006 đ n năm 2014.
- Bước đầu đánh giá những thành tựu và hạn ch của giáo dục phổ thông huyện Tiên Lữ dưới sự lãnh đạo của Đảng. Qua đó rút ra một số kinh nghiệm trong xác định chủ trương và quá trình ch đạo thực hiện nhằm đưa giáo dục huyện phát tri n cao hơn trong thời kỳ mới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tập hợp những tư liệu lịch sử, những quan đi m, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng bộ Hưng Yên nói chung, Đảng bộ huyện Tiên Lữ nói riêng với sự phát tri n của giáo dục phổ thông t năm 2006 đ n năm 2014.
- Phân tích và trình bày một cách có hệ thống những quan đi m, chính sách về phát tri n giáo dục phổ thông của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Đảng bộ t nh Hưng Yên và sự quán triệt, vận dụng của Đảng bộ huyện Tiên Lữ.
- Đưa ra những nhận xét, rút ra một số kinh nghiệm chủ y u nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng bộ huyện Tiên Lữ trong việc phát tri n giáo dục phổ thông.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đố tượng nghiên cứu
Các chủ trương, chính sách, quan đi m của Đảng bộ huyện Tiên Lữ, Hưng Yên trong sự nghiệp phát tri n giáo dục phổ thông t năm 2006 đ n năm 2014.
4.2. Ph m vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu làm rõ những chủ trương và sự ch đạo phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở của Đảng bộ huyện Tiên Lữ, Hưng Yên t năm 2006 đ n năm 2014.
- Về thời gian: Nghiên cứu sự phát tri n của giáo dục phổ thông huyện Tiên Lữ, Hưng Yên trong thời gian t năm 2006 đ n năm 2014.
- Về không gian: Nghiên cứu các chủ trương, chính sách, quan đi m về giáo dục phổ thông tại huyện Tiên Lữ, Hưng Yên.
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu
5.1. P ương p p ng n cứu
Luận văn chủ y u dựa trên những phương pháp như: Phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp phân tích , tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh…
5.2. Nguồn tài liệu
Các văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quy t của Trung ương Đảng.
Các văn kiện Đại hội Đảng bộ t nh Hưng Yên, nghị quy t của Đảng bộ huyện Tiên Lữ về phát tri n giáo dục phổ thông.
Các nghị quy t của T nh ủy, Ch thị của Uỷ ban nhân dân t nh, các báo cáo của Huyện ủy, Ch thị của ủy ban nhân dân huyện Tiên Lữ về phát tri n giáo dục phổ thông.
Các báo cáo tổng k t của Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Lữ; các bài báo, tạp chí, các luận văn, luận án, các công trình nghiên cứu của các tập th , cá nhân có liên quan đ n đề tài.
6. Đóng góp của luận văn
Khái quát quan đi m chủ trương, đường lối phát tri n giáo dục, giáo dục phổ thông của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
Hệ thống hóa chủ trương và làm rõ quá trình ch đạo phát tri n giáo dục phổ thông, k t quả đạt được của Đảng bộ huyện Tiên Lữ qua hai giai đoạn 2006-2010 và 2011-2014.
Đánh giá những thành tựu, hạn ch qua quá trình lãnh đạo giáo dục phổ thông của Đảng bộ huyện Tiên Lữ, t đó rút ra một số kinh nghiệm chủ y u.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, K t luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Đảng bộ huyện Tiên Lữ lãnh đạo phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2006 đ n năm 2010.
Chương 2: Đảng bộ huyện Tiên Lữ lãnh đạo đ y mạnh phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2011 đ n năm 2014.
Chương 3: Một số nhận xét và kinh nghiệm.
Chương 1
ĐẢNG BỘ HUYỆN TIÊN LỮ LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010
1.1. Khái quát về huyện Tiên Lữ và giáo dục Tiên Lữ trước năm 2006
1.1.1. Khái quát về huyện Tiên Lữ
M t số ặc m về ều kiện t nhiên Vị trí ịa lý
Huyện Tiên Lữ là một trong 10 huyện của t nh Hưng Yên, nằm ven sông Luộc và sông Hồng, có ranh giới ti p giáp với 4 huyện và thành phố. Phía Tây ti p giáp với thành phố Hưng Yên, phía Tây Bắc giáp huyện Kim Động, phía Bắc giáp huyện Ân Thi, phía Đông và Đông bắc giáp huyện Phù C . Phía Đông Nam giáp huyện Hưng Hà t nh Thái Bình, ranh giới là sông Luộc.
Địa hình
Huyện Tiên ữ nằm ở trung tâm đồng ằng Bắc Bộ và là vùng trũng của t nh, có địa hình thấp dần t Bắc xuống Nam, t Tây sang Đông. Độ cao của đất xen nhau, đây là một trong những y u tố gây không ít khó khăn cho công tác thủy lợi phục vụ phát tri n sản xuất nông nghiệp.
Khí h u
Cũng như các huyện khác thuộc đồng bằng sông Hồng, Tiên Lữ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm bốn mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài t tháng 4 tới tháng 10 hàng năm, lượng mưa trong mùa mưa chi m tới 70% tổng lượng mưa cả năm. ượng mưa trung ình hàng năm là 1450 – 1650 mm. Nhiệt độ trung bình là 23, số giờ nắng trong năm là 1519 giờ. Độ
m tương đối trung bình là 85 – 87%.
Như vậy, khí hậu của Tiên ữ rất thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, thích hợp đ bố trí một cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng có nguồn gốc nhiệt đới và một số cây trồng có nguồn gốc ôn đới như lúa, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp.
M t số ặc m về kinh tế xã h i
Diện tích và dân số
Diện tích tự nhiên của huyện Tiên Lữ là 115,10km2. Tháng 1/2004, dân số của huyện Tiên Lữ là 104.072 người; mật độ dân số 1.134 người/km2. Đây là vùng đất phù sa màu mỡ với sự bồi tụ hàng năm của sông Hồng, nên ngay t rất sớm đã có con người cư trú tạo ra một vùng đất văn hi n cùng với truyền thồng hi u học t nhiều đời.
Kinh tế
Tháng 5 – 1997, huyện Tiên lữ được tái lập, Đảng ộ và nhân dân phấn khởi ắt tay vào nhiệm vụ phát tri n kinh t – xã hội. Ban Chấp hành Đảng ộ huyện luôn có những chủ trương, nghị quy t kịp thời cụ th hoá chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước và nghị quy t của T nh uỷ vào điều kiện cụ th của huyện, có chính sách phát tri n sản xuất và đ y nhanh quá trình ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ vào sản xuất đ tăng hiệu quả kinh t . Việc chuy n dịch cơ cấu kinh t đạt được k t quả ước đầu, với tỷ trọng cây lương thực rau quả – cây công nghiệp – chăn nuôi là: 48,5 - 22.5 - 29
8, tr.181 . Sản xuất thủ công nghiệp được đ y mạnh, sản lượng lương thực hàng năm đều tăng, đảm ảo được cân đối lương thực của huyện, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.
Sau khi tái lập huyện, được sự quan tâm của các ngành các cấp của t nh, huyện đã đ y nhanh xây dựng các công trình, điện, đường, trường, trạm, các công trình thuỷ lợi, trụ sở làm việc của các cơ quan đơn vị. Hệ thống giao thông trên địa àn, nhất là giao thông nông thôn được cải tạo, nâng cấp đ