12. Nguyễn Văn Dung (2010), Nghiên cứu Tiếp thị, Nxb Lao động, Thành phố Hồ Chí Minh.
13. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (Đồng chủ biên) (2004), Giáo trình Kinh tế du lịch, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
14. Lê Quý Đôn (Nguyễn Khắc Thuần dịch) (2008), Phủ biên tạp lục, Tập 3, Nxb Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh.
15. Trịnh Hoài Đức (Lý Việt Dũng dịch) (2005), Gia Định thành thông chí, Tái bản lần 1, Nxb Tổng hợp Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh.
16. Nguyễn Hữu Hiếu (2017), "Đặc trưng chợ nổi Đồng bằng sông Cửu Long", Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa sông nước Đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình hội nhập và phát triển, Trường Đại học Cần Thơ, Nxb Đại học Cần Thơ, tr. 62-75.
17. Lê Công Hoa, Nguyễn Thành Hiếu (Đồng chủ biên) (2011), Giáo trình Nghiên cứu Kinh doanh, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
18. Nguyễn Văn Hoàng (2013), Đề xuất giải pháp khôi phục, bảo tồn và phát huy chợ nổi Ngã Bảy gắn với phát triển du lịch sông nước miệt vườn, Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học đề tài cấp tỉnh, Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch Hậu Giang.
19. Đinh Phi Hổ (2012), Phương pháp nghiên cứu định lượng & Những nghiên cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển - nông nghiệp, Nhà xuất bản Phương Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.
20. Nhâm Hùng (2009), Chợ nổi Đồng bằng sông Cửu Long, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Tham Gia Của Người Dân Địa Phương Vào Du Lịch Chợ Nổi
- Đảm Bảo An Ninh Trật Tự Trong Du Lịch Và Sức Khỏe Của Du Khách
- Chợ nổi và khai thác chợ nổi phục vụ mục đích du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long - 20
- Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Cơ Quan Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa Và Du Lịch
- Cơ Sở Đề Xuất Thang Đo (Tiêu Chí) Và Biến Quan Sát Của Mô Hình Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Khai Thác Du Lịch Chợ Nổi
- Sự Thay Đổi Không Gian Chợ Nổi Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
21. Lê Văn Huy, Trương Trần Trâm Anh (2012), Phương pháp nghiên cứu trong Kinh doanh, Nxb Tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh.
22. Phạm Khắc (2009), Mekong ký sự, Nxb Văn nghệ, Thành phố Hồ Chí Minh.
23. Lê Văn Khoa (Chủ biên) (2009), Môi trường và phát triển bền vững, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
24. Nguyễn Viết Lâm (Chủ biên) (1999), Giáo trình Nghiên cứu Marketing, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
25. Hoàng Mộc Lan (2017), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu Tâm lý học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
26. Phan Huy Lê (Chủ biên) (2016), Vùng đất Nam Bộ - Quá trình hình thành và phát triển, Tập 1, Nxb Chính trị Quốc gia sự thật, Hà Nội.
27. Phan Huy Lê (Chủ biên) (2016), Vùng đất Nam Bộ - Quá trình hình thành và phát triển, Tập 2, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội.
28. Ngô Văn Lệ (2014), "Chợ nổi Đồng bằng sông Cửu Long - Nét đặc trưng văn hóa của người Việt Nam Bộ", Phát triển Khoa học và Công Nghệ, 17 (X3), tr. 5-12.
29. Võ Thị Thanh Lộc (2010), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học và viết đề cương nghiên cứu, Nxb Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
30. Luck D. J., Rubin R. S. (Phan Văn Thăng và cộng sự dịch) (2005), Nghiên cứu Marketing, Nxb Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh.
31. Huỳnh Lứa (2000), Góp phần tìm hiểu vùng đất Nam Bộ các thế kỉ XVII, XVIII, XIX, Nxb Khoa học Xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
32. Huỳnh Lứa (Chủ biên) (2017), Lịch sử khai phá vùng đất Nam Bộ, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
33. Đào Thị Ngọc Minh, Võ Thị Bích Diễm (2018), "Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của chợ nổi Phong Điền trong xã hội hiện đại", Kỷ yếu Hội thảo quốc tế "Triết lý nhân sinh của người dân Nam Bộ, Việt Nam", Trường Đại học An Giang, Nxb Đại học Cần Thơ, tr. 106-113.
34. Đổng Ngọc Minh, Vương Lôi Đình (2001), Kinh tế du lịch và Du lịch học, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
35. Vũ Đức Minh (Chủ biên) (1999), Tổng quan về du lịch, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
36. Sơn Nam (2005a), Đất Gia Định - Bến Nghé Xưa và Người Sài Gòn, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
37. Sơn Nam (2005b), Tìm hiểu đất Hậu Giang và Lịch sử đất An Giang, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
38. Lâm Nhân (2015), "Chợ nổi Cái Bè tỉnh Tiền Giang với việc khai thác và phát triển du lịch", Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Phát triển nguồn lực tiểu vùng
sông Mê Kông”, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Thông tin và Truyền thông, tr. 383-392.
39. Nguyễn Trọng Nhân (2014), "Cây bẹo - Biểu tượng văn hóa trên chợ nổi vùng Đồng bằng sông Cửu Long", Di sản văn hóa, 4 (49), tr. 102-104.
40. Hoàng Phê, Hoàng Thị Tuyền Linh, Vũ Xuân Lương, Phạm Thị Thủy, Đào Thị Minh Thu, Đặng Thanh Hòa (2007), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Hà Nội.
41. Nguyễn Trọng Phúc (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong dạy - học Địa lí, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
42. Phan Quang (1981), Đồng bằng sông Cửu Long, Nxb Văn hóa, Thành phố Hồ Chí Minh.
43. Võ Quế (2006), Du lịch cộng đồng: Lý thuyết và vận dụng, Tập 1, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
44. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật Du lịch (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018), Nxb Tư Pháp, Hà Nội.
45. Nguyễn Duy Quý (Trưởng ban) (1999), Giáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
46. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2011), Phương pháp nghiên cứu Xã hội học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
47. Saunders M., Lewis P., Thornhill A. (Nguyễn Văn Dung dịch) (2010), Phương pháp nghiên cứu trong Kinh doanh, Nxb Tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh.
48. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch An Giang - Tiền Giang (2009), Du lịch sinh thái và bảo tồn môi trường Đồng bằng sông Cửu Long, An Giang - Tiền Giang.
49. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ (2015), Báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến 2030, Ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ.
50. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (2013), Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang.
51. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (2017), Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
52. Võ Văn Sơn (2016), "Chợ nổi Tây Nam Bộ nhìn từ góc độ văn hóa học", Tạp chí Khoa học Yersin, (1), tr. 67-72.
53. Trần Đức Thanh (2003), Nhập môn Khoa học du lịch, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
54. Trần Đức Thanh, Trần Thị Mai Hoa (2017), Giáo trình Địa lý du lịch, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
55. Lê Tử Thành (1991), Lôgích học và phương pháp nghiên cứu khoa học, Nxb Trẻ, Hà Nội.
56. Lê Bá Thảo (1986), Địa lý Đồng bằng sông Cửu Long, Nxb Tổng hợp Đồng Tháp, Đồng Tháp.
57. Trần Ngọc Thêm (Chủ biên) (2014), Văn hóa người Việt vùng Tây Nam Bộ, Tái bản lần 1, Nxb Văn hóa - Văn nghệ, Thành phố Hồ Chí Minh.
58. Đoàn Quang Thọ (Chủ biên) (2007), Giáo trình Triết học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
59. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Kinh doanh, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
60. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (Đồng chủ biên) (2010), Địa lí du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, Vĩnh Phúc.
61. Lê Thông, Nguyễn Quý Thao (Đồng chủ biên) (2012), Việt Nam: Các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
62. Lê Thông (Chủ biên) (2011), Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, Tái bản lần 5, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
63. Huỳnh Ngọc Thu (2015), "Chợ nổi ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay",
Tạp chí Phát triển KH & CN, 18 (X3), tr. 65-71.
64. Trần Thị Kim Thu (Chủ biên) (2011), Giáo trình Điều tra Xã hội học, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
65. Phạm Phương Thùy, Phạm Hồng Loan (2017), "Chợ nổi - phương thức sinh kế đặc thù của người dân ở Đồng bằng sông Cửu Long", Kỷ yếu Hội thảo khoa học "Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa sông nước Đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình hội nhập và phát triển, Trường Đại học Cần Thơ, Nxb Đại học Cần Thơ, tr. 178-183.
66. Lê Minh Tiến (2003), Phương pháp thống kê trong nghiên cứu Xã hội, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
67. Huỳnh Công Tín (2007), Từ điển Từ ngữ Nam Bộ, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
68. Tổng cục Du lịch (2016), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Hà Nội.
69. Tổng cục Thống kê (2018), Niên giám thống kê 2017, Nxb Thống kê, Hà Nội.
70. Tổng cục Du lịch (2015), Đề án phát triển sản phẩm du lịch đặc thù vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Hà Nội.
71. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Tập 2, Nxb Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
72. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (Đồng chủ biên) (2012), Địa lí thương mại và du lịch, Tập 2, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
73. Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Đình Hòa (Đồng chủ biên) (2017), Địa lí du lịch: Cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
74. Nguyễn Mạnh Tường (Chủ biên) (2003), Giáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb Công an Nhân dân, Hà Nội.
75. Ủy ban Nhân dân huyện Cái Bè (2017), Đề án bảo tồn và phát huy chợ nổi Cái Bè, Ủy ban Nhân dân huyện Cái Bè.
76. Ủy ban Nhân dân thành phố Long Xuyên (2016), Kế hoạch đẩy mạnh phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban Nhân dân thành phố Long Xuyên.
77. Ủy ban Nhân dân thị xã Ngã Bảy (2018), Tài liệu hội thảo "Phục hồi chợ nổi Ngã Bảy gắn với việc liên kết các điểm du lịch trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Phụng Hiệp", Ủy ban Nhân dân thị xã Ngã Bảy.
78. Ủy ban Nhân dân thị xã Ngã Năm (2017), Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 02/08/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, Ủy ban Nhân dân thị xã Ngã Năm.
79. Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang (2014), Kế hoạch thực hiện nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 18/01/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh
phát triển du lịch An Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang.
80. Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau (2012), Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau.
81. Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2016), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 2/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
82. Viện Kinh tế - Xã hội thành phố Cần Thơ (2015), Đề án bảo tồn và phát triển chợ nổi Cái Răng, Ủy ban Nhân dân quận Cái Răng.
83. Nguyễn Hữu Vui, Nguyễn Ngọc Long (Đồng chủ biên) (2005), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
84. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
85. Đỗ Văn Xê, Phan Thị Giác Tâm, Nguyễn Hữu Đặng (2008), Hệ thống chợ nổi: Vai trò phân phối rau quả ở Đồng bằng sông Cửu Long, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, Trường Đại học Cần Thơ.
86. Bùi Thị Hải Yến (Chủ biên) (2002), Du lịch cộng đồng, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
Tiếng Anh
87. AdarshBatra (2014), "Floating Markets: Balancing the Needs of Visitors as a Tourist Attraction and Locals Way of Life. A Case Study of Talingchan Floating Market, Bangkok Thailand", World Applied Sciences Journal, (30), pp. 332-343.
88. Aref F. (2011), "Sense of Community and Participation for Tourism Development", Life Science Journal, 8 (1), pp. 20-25.
89. Asmelash A. G. (2015), "An Assessment of Potential Resources of Tourism Development in Ethiopia: The Case of Dejen Wereda", African Journal of History and Culture, 7 (4), pp. 100-108.
90. Bhuapisist P., Supadilokluk R., Taiwan A., Chaiwan W. (2013), Sustainable Development of Administrative Management for Floating Market, Research Report of Rajamangala University of Technology Phra Nakhon, pp. 1-125.
91. Bozic S., Vujicic M. D., Kennel J., Besermenji S., Solarevic M. (2018), "Sun, Sea and Shrines: Application of Analytic Hierarchy Process (AHP) to Assess the Attractiveness of Six Cultural Heritage Sites in Phuket (Thailand)", Geographica Pannonica, 22 (2), pp. 121-138.
92. Buakwan N., Visuthisamajarn P. (2012), "Activities Guideline of Cultural Tourism: A Case Study of Khonghae Floating Market, Hatyai District, Songkhla", 4th International Conference on Humanities and Social Sciences, Faculty of Liberal Arts, Prince of Songkla University, pp. 1-6.
93. Buasorn P. (2010), The Revitalization of the Old Markets in Thailand, A Dissertation of Philosophy Doctor, Silpakorn University, pp. 1-274.
94. Charoensombat M. (2002), "Thakha Floating Market Today: A Life Which Needs Nothing Added", Rural Development Journal, (10), pp. 77-83.
95. Choo-In S., Jantama P., Taeouang P., Utarasakul T. (2013), "Impact of Floating Market Activities on Water Quality in Amphawa Floating Market, Samut Songkhram Province, Thailand", World Academy of Science, Engineering and Technology, (73), pp. 611-614.
96. Daniels P., Bradshaw M., Shaw D., Sidaway J. (2005), An Introduction to Human Geography, 2 edn., Pearson Publisher, London.
97. Dung I. D., Rajamohan S. (2016), "Analysis of Tourist Satisfaction with Tourism Products in Andaman and Nicobar Islands", St. Theresa Journal of Humanities and Social Sciences, 2 (1), pp. 1-15.
98. Emir O., Bayer R. U., Erdogan N. K., Karamasa C. (2016), "Evaluating the Destination Attractions from the Point of Experts' View: An Application in Eskisehir", TURIZAM, 20 (2), pp. 92-104.
99. Getz D. (1983), "Tourism, Community Organization and the Social Multiplier", Congress Proceedings of the International Geographical Union Commission of the Geography of Tourism and Leisure, pp. 85-99.
100. Goeldner C. R., Ritchie J. R. B. (2006), Toursim Principles, Practices, Philosophies, John Wiley & Son Publisher, New Jersey.
101. Holloway J. C. (2004), Marketing for Tourism, Prentice Hall, Harlow.
102. Inskeep E. (1991), Tourism Planning: An Integrated and Sustainable Development Approach, Van Nostrand Reinhold, New York.
103. Kerdsueb P., Teartisup P. (2008), "Application of Recreation Opportunity Spectrum and Carrying Capacity for the Floating Market Tourism Management, Thailand", 9th International Joint World Cultural Tourism Conference, pp. 627-639.
104. Leiper N. (2004), Tourism Management, 3 edn., Pearson Education Australia, Malaysia.
105. Leslie D. (2012), Responsible Tourism: Concepts, Theory and Practice, CAB International, Oxfordshire.
106. Masarrat G. (2012), "Tourist's Satisfaction forwards Tourism Products and Market: A Case Study of Uttaranchal", International Journal of Business and Information Technology, 2 (1), pp. 16-25.
107. Nasa M., Hassan F. B. (2016), "Assessment of Tourism Resource Potential at Buriram Province, Thailand", Asian Social Science, 12 (10), pp. 27-34.
108. Nelson K. S., Shock P. J. (1998), "The Tourism Industry: Travel Motivation and Economics", in Brymer R. A., Editor, Hospitality & Tourism: An Introduction to the Industry, 8 edn., Kendall/Hunt Publishing Company, Iowa, pp. 34-47.
109. Nguyen Thi Huynh Phuong (2017), "The Development of Cai Rang Floating Market Tourism in Can Tho City, Vietnam: From Policy to Practice", Can Tho University Journal of Science, (5), tr. 47-58.
110. Normelani E. (2016), "The Floating Market of Lok Baintan, South Kalimantan",
Journal of Indonesia Tourism and Develoment Studies, 4 (1), pp. 1-4.
111. Normelani E., Djati M. S., Hakim L., Hidayat T. (2016), "Identifying and Developing Tourism Program in Lok Baintan Floating Market in South Kalimantan, Indonesia", IOSR Journal Of Humanities And Social Science, 21 (1), pp. 56-61.