Hiệu Quả Khai Thác Khả Năng Năng Lực Của Phương Tiện:

3. Lợi ích của việc đầu tư TSCĐ


- Khi chưa đầu tư TSCĐ: tuy là một công ty mới thành lập nhưng công ty được thành lập trên cơ sở tiếp quản cơ sở kinh doanh của bà Chu Thị Nhâm tại Thụy Phương, Từ Liêm, Hà Nội. Do đó, công ty đã có sẵn những bạn hàng lớn, lâu năm. Tuy vậy, do trước đây là hộ kinh doanh cá thể nên việc cung ứng vật tư, hàng hóa cho khách hàng còn nhiều hạn chế. Nhận thấy nhu cầu đó, các thành viên quyết định thành lập công ty và mở rộng SXKD.

- Sau khi đầu tư TSCĐ: công ty luôn chủ động trong việc bán hàng cũng như việc bốc xếp hàng hóa khi khách hàng có nhu cầu. Từ đó tạo ra nguồn thu không nhỏ góp phần tăng doanh thu, mở rộng lĩnh vực kinh doanh cho công ty. Theo tính toán, việc đầu tư TSCĐ sẽ làm cho doanh thu của công ty mỗi năm tăng thêm 8 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt khoảng 1.5 tỷ đồn, tạo việc làm cho 16 lao động với thu nhập mỗi tháng khoảng 4 triệu đồng/1 lao động. Nộp NSNN khoảng 500 triệu đồng, sau 3 năm hoạt động công ty sẽ thu hồi được toàn bộ số vốn đầu tư.


4. Thị trường cung cấp thiết bị


- Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các Công ty cung cấp phương tiện vận tải máy móc thiết bị. Tuy nhiên, do ban lãnh đạo của công ty đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải nên việc lựa chọng chủng loại phương tiện không là vấn đề khó khăn.

- Các phương tiện thiết bị lựa chọn phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:


+ Phương tiện thiết bị phải có tính năng kỹ thuật phù hợp với điều kiện sủ dụng, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật hiện đại phù hợp các công trình giao thông hiện nay ở nước ta.


+ Phương tiện kỹ thuật phải có độ bền và độ tin cậy cao, an toàn khi sử dụng, chăm sóc kỹ thuật và sửa chữa thuận tiện.


+ Giá thành phương tiện thiết bị hợp lý nhất, các dịch vụ sau bán hàng tốt để đảm bảo cho máy hoạt động liên tục và khả năng hoàn vốn nhanh.


- Với các chỉ tiêu trên, Công ty đã quyết định lựa chọn các phương tiện thiết bị cụ thể như sau:


01 Xe ôtô ben Huyndai 15 tấn 04 Xe ôtô ben Huyndai 23 tấn 02 Xe ôtô ben samsung 15 tấn 01 Mays xúc Komatsu PC300-5

Tất cả đều xuất xứ từ Hàn Quốc và chất lượng còn lại 75% đến 80% do Công ty TNHH Xây dựng Sơn Lâm có trụ sở tại Tổ 11, Gia Thuỵ, Long Biên, Hà Nội cung cấp.


5. Hiệu quả khai thác khả năng năng lực của phương tiện:

- Hiện trạng xu hướng ngành kinh doanh vật liệu xây dựng: Việt Nam đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì vậy việc xây dựng, và hoàn thiện hạ tầng luôn là nhiệm vụ trọng tâm, nhu cầu vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao tạo cơ hội cho công ty có được các hợp đồng cung cấp lớn.

- Thị trường cung cấp sản phẩm của công ty ổn định, công ty chủ yếu nhập hàng từ các đối tác truyền thống. Các đối tác bán hàng cho Công ty thường là các đối tác đã có uy tín với Công ty qua nhiều năm nên sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý như Công ty TNHH Taxi và xây dựng Thành Đô, Doanh nghiệp Tư nhân – Xí nghiệp cung ứng vật tư Xây dựng Hoàng Nam.

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty khá lớn và ổn định chủ yếu trong địa bàn Hà Nội như: Khu vực Từ Liêm, Cầu Giấy, Tây Hồ, và các địa bàn lân cận. Do hiện nay Hà Nội đang trong quá trình xây dựng mở rộng nên nhu cầu về vật liệu xây dựng thời gian tới là rất lớn. Hiện nay Công ty đã ký được một số hợp đồng cung cấp lớn và thường xuyên cho một số đơn vị như: Công ty cổ phần Đá Xanh, Công Ty TNHH Cung Ứng Vật tư xây dựng Nam Thăng Long… Hiện nay Công ty phải thuê một số đầu phương tiện vận tải bên ngoài đáp ứng đủ nhu cầu và thời gian cho các hợp đồng.

- Tính cạnh tranh của sản phẩm: hiện nay, trên thị trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp vật liệu xây dựng. Tuy nhiên Công ty kinh doanh mặt hàng này đã nhiều năm, có uy tín với khách hàng, sản phẩm chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý nên hàng hoá tiêu thụ nhanh, được nhiều khách hàng tín nhiệm.


6. Phương diện tài chính của dự án


+ Nhu cầu vốn, nguồn vốn thực hiện dự án:


Bảng 2.24: Nhu cầu vốn thực hiện dự án


Đơn vị: Đồng


TT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (đã bao gồm lệ phí trước bạ)

1

Xe ôtô Ben Huyndai 15 tấn

01

570.000.000

581.400.000

2

Xe ôtô Ben Huyndai 23

04

5.130.000.000

5.232.600.000

3

Xe ôtô Ben Samsung 15 tấn

02

1.580.000.000

1.611.600.000

4

Máy xúc Komatsu

01

1.450.000.000

1.479.000.000

Tổng cộng

8.904.600.000

Vốn góp của công ty

4.604.600.000

Vốn vay NHTM Cổ phần Công thương - Chi nhánh


Tây Hà Nội


4.300.000.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.

Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam) - 28

+ Tính toán lại hiệu quả của dự án:


- Cơ sở tính toán: Căn cứ hồ sơ dự án đầu tư do Công ty lập và tính toán lại của cán bộ ngân hàng ta có được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án sau:


Tổng hợp vốn đầu tư (theo bảng 2.25):


Tổng cộng nhu cầu vốn:

8.904.600.000

Trong đó:


- Vốn chủ sở hữu hay vốn lưu động khác


4.604.600.000

- Vốn vay ngân hàng

4.300.000.000


Bảng 2.25


TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN


Đơn vị: đồng



TT


Tài sản đầu tư

Số


lượng


Nguyên giá

Lệ phí trước bạ (2%)


Giá thành

1

Xe ôtô ben huyndai 15 tấn

01

570.000.000

11.400.000

581.400.000

2

Xe ôtô ben huyndai 23 tấn

04

5.130.000.000

102.600.000

5.232.600.000

3

Xe ôtô ben samsung 15 tấn

02

1.580.000.000

31.600.000

1.611.600.000

4

Máy xúc Komatsu PC300-5

01

1.450.000.000

29.000.000

1.479.000.000



Chi phí hoạt động của dự án (theo bảng 2.26):


Bảng 2.26

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN


Đơn vị: đồng


TT

Chỉ tiêu

Số tiền/năm

I

Chi phí khấu hao

1.484.100.000

1

01 Xe ôtô ben huyndai 15 tấn (thời gian khấu hao 6 năm)

96.900.000

2

04 Xe ôtô ben huyndai 23 tấn (thời gian khấu hao 6 năm)

872.100.000


3

02 Xe ôtô ben samsung 15 tấn (thời gian khấu hao 6 năm)

268.600.000

4

01 Máy xúc Komatsu PC300-5 (thời gian khấu hao 6 năm)

246.500.000

II

Chi phí sửa chữa, bảo dương

450.000.000

III

Chi phí nhuyên liệu

2.830.230.400

1

Nhiên liệu cho máy xúc (18 lít/giờ x 12 giờ/ngày x 22 ngày/tháng x 12 tháng x 12.100đ/lít)

689.990.400

2

Nhiên liệu dùng cho 4 ôtô Huyndai 23 tấn (20km/chuyến x 10 chuyến/ngày = 200km; 50lit/100km = 100lít/ngày; 100lít/ngày x 22ngày/tháng x 12tháng x 12.100đ/lít x 04 xe)

1.277.670.000

3

Nhiên liệu dùng cho 2ôtô Samsung 15tấn (20km/chuyến x 10 chuyến/ngày = 200 km/ngày; 45lít/100km = 90lít/ngày; 90lít/ngày x 22ngày/tháng x 12.100đ/lít x 2 xe)

574.992.000

4

Nhiên liệu dùng cho 1 ôtô Huyndai 15 tấn (20km/chuyến x 10 chuyến/ngày=200km/ngày; 45lít/100km = 9 0 lít/ngày; 90lít/ngày x 22ngày/tháng x 12.100đ/lít x 2 xe)

287.496.000

IV

Chi phí nhân công (16 người x 12 tháng x 4 triệu đồng

768.000.000

V

Chi phí quản lý (Ước tính 2 % Doanh thu)

166.320.000

VI

Chi phí kho bãi và các chi phí khác (15 triệu đồng/tháng x 12 tháng + các chi phí khác)

250.000.000

VII

Chi phí bảo hiểm ( ước tính 1.6 % giá trị tài sản)

146.664.000


Tổng cộng:

6.095.322.400


Doanh thu dự kiến (theo bảng 2.27):


Bảng 2.27 DOANH THU DỰ KIẾN

Đơn vị: đồng


TT

Chỉ tiêu

Diễn giải cách tính

Thành tiền

1

03 xe ôtô 15 tấn

10chuyến/ngày x 22 ngày/tháng x350.000đ/chuyếnx3xe

2.772.000.000

2

04 xe Ôtô 23 tấn

10chuyến/ngày x 22 ngày/thángx 420.000đ/chuyếnx4xe

4.435.200.000

3

01 máy xúc

12 giờ/ngày x 22 ngày/tháng x 350.000đ/giờ

1.108.800.000


Tổng cộng


8.316.000.000

Kế hoạch trả nợ và lãi vay ngân hàng (theo bảng 2.28):


TT (năm)

Phương án trả gốc (đồng)

Phương án trả lãi (đồng)

1

1.400.000.000

418.950.000

2

1.400.000.000

270.316.667

3

1.500.000.000

119.875.000


Bảng 2.28


TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY


Lãi suất: 0.88% / tháng Đơn vị: đồng


Năm

Thời gian

Số tháng

Số tiền giải ngân

Trả gốc

Trả lãi

Số dư gốc

Tổng số trả

Tổng trả gốc/năm

Tổng trả lãi/năm


Thời gian giải ngân dự kiến










Tháng 9/2009


4.300.000.000



4.300.000.000




1

03/2010

6


700.000.000

225.750.000

3.600.000.000

925.750.000

1.400.000.000

418.950.000

09/2010

6


700.000.000

193.200.000

2.900.000.000

893.200.000

2

03/2011

6


700.000.000

152.250.000

2.200.000.000

852.250.000

1.400.000.000

270.316.667

09/2011

6


700.000.000

118.066.667

1.500.000.000

818.066.667

3

03/2012

6


750.000.000

79.625.000

750.000.000

829.625.000

1.500.000.000

119.875.000

09/2012

6


750.000.000

40.250.000


790.250.000


Tổng



4.300.000.000

808.141.667


5.109.141.667

4.300.000.000

890.141.667

Bảng 2.29: TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN


Đơn vị: đồng


TT

Diễn giải

Năm 0

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

A

Chi phí






I

Chi phí cố định


2.916.034.000

2.767.400.667

2.616.959.000

2.97.084.000

1

Chi phí khấu hao


1.484.100.000

1.484.100.000

1.484.100.000

1.484.100.000

2

Cp sửa chữa bảo dưỡng


450.000.000

450.000.000

450.000.000

450.000.000

3

Chi phí quản lý


166.320.000

166.320.000

166.320.000

166.320.000

4

Cp kho bãi và các chi phí khác


250.000.000

250.000.000

250.000.000

250.000.000

5

Chi phí bảo hiểm


146.664.000

146.664.000

146.664.000

146.664.000

6

Chi phí vay


418.950.000

270.316.667

119.875.000

0

II

Chi phí biến đổi


3.598.238.400

3.598.238.400

3.598.238.400

3.598.238.400

1

Chi phí nhiên liệu


2.830.238.400

2.830.238.400

2.830.238.400

2.830.238.400

2

Chi phí nhân công


768.000.000

768.000.000

768.000.000

768.000.000


Tổng chi phí


6.514.272.400

6.365.238.400

6.215.197.400

6.095.322.400

B

Doanh thu


8.316.000.000

8.316.000.000

8.316.000.000

8.316.000.000


04 xe Ôtô 23 tân


4.435.200.000

4.435.200.000

4.435.200.000

4.435.200.000


01 máy xúc


1.108.800.000

1.108.800.000

1.108.800.000

1.108.800.000


03 Ôtô 15 tấn


2.772.000.000

2.772.000.000

2.772.000.000

2.772.000.000

C

Lãi trước thuế


1.801.727.600

1.950.360.000

2.100.802.600

2.220.677.600


Thuế


450.431.900

487.590.233

525.200.650

555.169.400


Lãi sau thuế


1.351.295.700

1.462.770.700

1.575.601.950

1.665.508.200

D

Dòng tiền ròng của Dự án

- 8.904.600.000

2.835.395.700

2.946.870.700

3.059.701.950

3.149.608.200


1

Lãi suất chiết khấu: r

10,5%

2

Giá trị hiện tại ròng: NPV

455.096.050

3

Tỷ suất sinh lời nội bộ: IRR

25%

4

Tỷ suất lợi nhuận/chi phí: BCR

1,98


Thời gian hoàn vốn đầu tư (bảng 2.30):


BẢNG 2.30


THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ


Đơn vị: đồng


TT

Khoản mục

Năm 0

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

1

Chi phí đầu tư

(8.904.600.000)





2

Lợi nhuận sau thuế


1.351.295.700

1.462.770.700

1.575.601.950

1.665.508.200

3

Khấu hao hàng năm


1.484.100.000

1.484.100.000

1.484.100.000

1.484.100.000

4

Dòng tiền quy

đổi


2.835.395.700

2.946.870.700

3.059.701.950

3.149.608.200

5

Hiện giá của hiệu vốn đầu tư và tích lữu hoàn vốn luỹ kế

(8.904.600.000)

(6.069.204.300)

(3.122.333.600)

(62.631.650)

3.086.976.550

Xem tất cả 272 trang.

Ngày đăng: 28/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí