Các Chỉ Tiêu Hiệu Quả Tài Chính Dự Án:

8,3%.Các tài sản đảm bảo này đều thuộc quyền sở hữu hợp pháp của HTX và chủ nhiệm và ông Long và đều có thể giao dịch được, không có sự tranh chấp. Tài sản đảm bảo đủ điều kiện pháp lý để khách hàng có thể vay vốn ngân hàng.


Kết luận chung: Theo đánh giá của cán bộ ngân hàng, hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính và hồ sơ bảo đảm tiền vay của chủ đầu tư là HTX Hải Long có đủ điều kiện để tiến hành vay vốn tại Chi nhánh Thái Nguyên.


B/ THẨM ĐỊNH VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


1. Cơ sở pháp lý của dự án


Dự án khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim đã có đầy đủ các giấy tờ như: Ý kiến của Văn phòng Chính Phủ đồng ý giao cho Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Nguyên quản lý, cấp phép hoạt động khoáng sản điểm vàng gốc Tân Kim (diện tích 19,69ha), xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; Giấy phép khai thác khoáng sản số 2145/GP-UBND ngày 17/09/2010 do Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên cấp cho phép HTX Hải Long khai thác mỏ vàng Tân Kim, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai; Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim, xã Thần Sa huyện Võ Nhai,....


Như vậy dự án khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim thực hiện đúng chủ trương của tỉnh và Nhà nước. Ngoài ra hồ sơ pháp lý của dự án là đầy đủ, đúng quy định, đủ điều kiện để vay vốn.


2. Thẩm định phương diện thị trường

Nguồn nguyên liệu chính phục vụ cho dự án:


- Xăng dầu: được mua từ các đại lý lân cận, sau đó được lưu giữ tại kho tại khu vực dự án rồi cấp cho các thiết bị chuyên dụng.

- Điện: Tại khu vực các mỏ chưa có điện lưới quốc gia, do vậy các máy móc cho hệ thống tuyển được cấp bằng điện lưới hoặc máy phát.

- Cung cấp nước: Nước sẽ được bơm từ suối hoặc từ khe núi gần khu vực mỏ để

phục vụ sản xuất và sinh hoạt.


Các yếu tố đầu vào của dự án là những nguyên liệu không hiếm trên thị trường, giá cả tương đối ổn định. Do đó hoàn toàn có khả năng đáp ứng được nhu cầu cho dự án


Tuy nhiên do chưa có điện lưới quốc gia tại các mỏ nên nhất thiết các thiết bị cấp điện là máy nổ phải đảm bảo công suất, độ bền, cũng như chi phí vận hành để đảm bảo cho dự án hoạt động được liên tục và hiệu quả. Trong trường hợp an toàn nhất thì HTX nên làm việc với Điện lực tỉnh để được cung cấp điện, đảm bảo cho hoạt động của dự án.


Sản phẩm của dự án dự án là tinh quặng vàng: Hàm lượng vàng trong quặng nguyên khai: 0.43g Au/tấn; Hàm lượng tinh quặng sau tuyển: 90.8


Sản phẩm đầu ra của dự án là tinh quặng vàng có giá trị lớn, cung cấp cho thị trường trong nước, các cơ sở sản xuất chế biến và kinh doanh vàng.


Sản phẩm đầu ra của dự án được xác định bán cho Công ty vàng bạc đá Quý

Vietinbank, để sản xuất đồ trang sức, vàng miếng.

Đầu ra của dự án tương đối chắc chắn và an toàn. Vàng là khoáng sản quý hiếm và hoàn toàn không có sản phẩm thay thế nên vị trí của vàng trên thị trường sẽ không bao giờ mất giá trị, luôn đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.

Khía cạnh thị trường của dự án rất tốt, mức độ rủi ro thấp.

3. Thẩm định phương diện kỹ thuật

Đánh giá về địa điểm đầu tư


Khu mỏ vàng Tân Kim thuộc địa phận xã Thần Sa, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Khu mỏ có diện tích 19,69 ha.


Diện tích khu mỏ rộng. Mỏ nằm xa khu dân cư nên khi khai thác không ảnh hưởng nhiều đến an toàn của dân, bảo đảm được an toàn khi khai thác. Bên cạnh đó, trong 5 năm, từ 2004 - 2009, Thần Sa đã huy động được gần 30 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các tuyến đường liên thôn, liên xã nên việc chuyên chở trong khu mỏ dễ dàng, thuận tiện.


Ngoài ra rủi ro về địa điểm của dự án là địa hình mỏ là đồi núi, có độ cao từ 90- 140m, nên khi khai thác gặp nhiều khó khăn.Hơn nữa, việc khai thác chủ yếu thực hiện ngoài trời, lò, giếng, lò chợ nằm sâu sau đó đưa về nhà tuyển bằng xe, nên khi thời tiết xấu việc thi công diễn ra khó khăn. Đồng thời, dùng mìn nổ để khai thác, do vậy vấn đề an toàn giếng khai thác, khí độc sản sinh trong quá trình nổ, ... ảnh hưởng đến người trực tiếp khai thác. Đây là rủi ro đối với dự án và mức độ rủi ro là trung bình. Khi thời tiết xấu thì là rủi ro khách quan, ngoài sự kiểm soát của chủ đầu tư cũng như của ngân hàng. Ngoài ra để giảm thiểu rủi ro thì dự án cần có những biện pháp đảm bảo an toàn lao động.


Về công nghệ, thiết bị dự án


Các thiết bị chính phục vụ cho dự án gồm: máy đập hàm, máy nghiền thanh, ...có xuất xứ từ Việt Nam và Trung Quốc. Công nghệ có sự đồng bộ và là công nghệ tiên tiến nên sử dụng công nghệ này sẽ đạt được mức độ công suất đề ra. Do đó rủi ro về nội dung này hầu như không có, mức rủi ro thấp.


Về nhân lực


Mỏ khai thác trực thuộc HTX, đứng đầu mỗi mỏ là Giám đốc điều hành mỏ - trình độ

kỹ sư. Khu vực khai thác làm việc 2 ca/ngày, khối gián tiếp làm việc 1 ca/ngày.


Số lượng lao động mỏ chia làm 2 bộ phận:


- Bộ phận quản lý: 05 người


- Bộ phận trực tiếp sản xuất và phục vụ: 45 người


Với nguồn nhân lực như trên đáp ứng yêu cầu của dự án. Mức rủi ro không lớn. Tuy nhiên do sản phẩm dự án là tinh quặng vàng có giá trị kinh tế lớn, nên cần tăng cường thêm bộ phận an ninh, kiểm tra để tránh thất thoát trong quá trình khai thác mỏ


4. Thẩm định phương diện Tài chính

Mỏ vàng khu vực Tân Kim có tổng mức đầu tư cho dự án: 48.856 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư cố định: 42.856 triệu đồng và vốn vay: 6.000 triệu đồng

Ngoài ra, theo biên bản họp đại hội xã viên bất thường lần thứ hai năm 2010, theo đó HTX sẽ huy động nguồn vốn góp từ các xã viên theo tỷ lệ cụ thể để thực hiện dự án theo tiến độ giải ngân của dự án. Nhưng rủi ro là đơn vị chưa cung cấp tài liệu chứng minh khả năng góp vốn của từng thành viên cho ngân hàng


Dự án được tính toán với vòng đời khai thác 10 năm phù hợp với thời gian được phép hoạt động của mỏ và thời gian khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng, công suất huy động năm đầu tiên là 35 %, năm thứ 2 là 55% , năm thứ 3 là 75 và bắt đầu từ nằm thứ 4 đạt công suất tối đa 100 %, dự án có mức lãi suất chiết khấu là 11.5% .


Bảng 2.19: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án:


TT

Nội dung

Lãi suất chiết khấu (i)

Hiệu quả dự án

1

Hiệu quả dự án theo quan điểm tổng đầu tư


NPV

i =11,5%

4,242 triệu đồng


IRR


13,15%

2

Hiệu quả dự án theo quan điểm chủ đầu tư


NPV

i=11,5%

41,577 triệu đồng


IRR


45%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.

Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam) - 27


(Nguồn: Phòng hành chính – chi nhánh Thái Nguyên)


Kết luận của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên:


HTX Hải Long có đủ điều kiện vay vốn NH:


- Hồ sơ pháp lý của dự án đầy đủ

- Tình hình tài chính của HTX lành mạnh

- Dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện tín dụng của Ngân hàng.


Trên cơ sở thẩm định của các cán bộ thẩm định thì Ngân hàng TMCP Công Thương – chi nhánh Thái Nguyên đồng ý cho vay và thu nợ như sau:


- Số tiền vay: 6.000 triệu đồng.

- Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư

- Lãi suất cho vay: 2010 là 11,5%/năm. lãi suất các năm sau điều chỉnh theo lãi suất cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam quy định trong từng thời kỳ và sự thoả thuận giữa HTX Hải Long và Ngân hàng TMCP Công Thương – chi nhánh Thái Nguyên.

- Thời hạn cho vay: 10 năm. Gốc và lãi trả 6 tháng 1 lần.

Dự án 3: “Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD” của Công ty TNHH xây dựng thương mại & dịch vụ Việt Hưng do Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Tây Hà Nội thẩm định.


Khái quát dự án


- Chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng thương mại & dịch vụ Việt Hưng

- Tên dự án đầu tư: Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD

- Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư

- Tổng nhu cầu vốn của dự án: 8.904.600.000 đồng

- Vốn chủ sở hữu tham gia và vốn khác: 4.604.600.000 đồng

- Vay Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Tây Hà Nội: 4.300.000.000 đồng


Căn cứ vào hồ sơ và các tài liệu khách hàng cung cáp, cán bộ thẩm định của Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Tây Hà Nội đã tiến hành thẩm định như sau:


A/ THẨM ĐỊNH VỀ CHỦ ĐẦU TƯ


1. Giới thiệu chủ đầu tư


- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại & Dịch vụ Việt Hưng

- Địa chỉ: số 03 ngõ 96 Đông Ngạc ,Từ Liêm, TP Hà Nội

- Tài khoản NH: 101010000741468 tại chi nhánh NH Công Thương Cầu Diễn

- Ngành nghề SXKD chính: Kinh doanh vật liệu xây dựng

- Vốn đăng ký KD: 2.000.000.000 đồng

- Giám đốc: bà Nguyễn Thị Diễm Hương

- Mô hình tổ chức: thuộc loại hình công ty TNHH

- Giấy chứng nhận đăng ký KD: số 0102037212 cấp ngày 14/01/2009 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

- Lịch sự hình thành và phát triển: Công ty được thành lập tren cơ sở tiếp quản cơ sở kinh doanh của bà Chu Thị Nhâm tại Thụy Phương, Từ Liêm , Hà Nội.

- Danh sách thành viên góp vốn:


TT

Tên thành viên

Giá trị góp vốn

1

Nguyễn Thị Diệu Hương

1.000.000.000 đồng

2

Nguyễn Thành Hưng

1.000.000.000 đồng


Tổng cộng

2.00.00.0 ồng


2. Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng

2.1. Hồ sơ pháp lý


- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102037212 do phòng đăng ký kinh doanh số 2 – Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 14/01/2009.

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế số 0103223992 ngày 2/02/2009.

- Điều lệ tổ chức hoạt động công ty TNHH Xây dựng Thương mại & Dịch vụ Việt Hưng


2.2. Hồ sơ về SXKD và tài chính


- Giấy đề nghị vay vốn ngày 28 tháng 8 năm 2009

- Báo cáo tài chính quý II năm 2009

- Dự án đầu tư phương tiện phục vụ SXKD

2.3. Hồ sơ tài sản đảm bảo


- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở số 10113111125 do

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 23/12/2012.


3. Thẩm định tình hình SXKD của công ty

Bảng 2.20: Chỉ tiêu về tình hình SXKD


Đơn vị: đồng


TT

Chỉ tiêu

Quý II/2009

1

Tổng doanh thu

7.176.495.183

2

Doanh thu thuần

7.176.495.183

3

Giá vốn hàng bán

5.678.451.236

4

Chi phí lãi vay

20.583.300

5

Tổng lợi nhuận trước thuế

830.667.666

6

Thuế thu nhập doamh nghiệp

207.666.917

7

Lợi nhuận sau thuế

623.000.750


Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh quý II/2009 – HTX Hải Long


Như vậy, công ty TNHH Xây dựng Thương mại & Dịch vụ Việt Hưng là doanh nghiệp mới thành lập nhưng do nắm bắt được thị trường, có địa điểm kinh doanh thuận lợi và kế thừa các mối quan hệ khách hàng của bà Chu Thị Nhâm nên hoạt động SXKD của công ty ổn định và tăng trưởng. Cụ thể:


- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm của công ty đạt 7.176.495.183 đồng.

- Lợi nhuận sau thuế đạt (ROA) quý II/2009 đạt 23%, suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 49%. Việc sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty để tạo ra lợi nhuận đạt hiệu quả cao.


4. Thẩm định tình thình tài chính của công ty:

Bảng 2.21: Chỉ tiêu về tình hình tài sản và nguồn vốn


Đơn vị: đồng


TT

Chỉ tiêu

Quý II/2009

A

Tài sản ngắn hạn

4.358.470.697

1

Tiền và các khoản tương đương tiền

711.251.242

2

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0

3

Các khoản phải thu ngắn hạn

1.655.000.000

4

Các khoản phải thu khác

0

5

Hàng tồn kho

1.885.120.000

6

Tài sản ngắn hạn khác

107.099.455

B

Tài sản dài hạn

1.099.431.818

1

Các khoản phải thu dài hạn

0

2

Tài sản cố định

1.099.431.818

3

Bất động sản đầu tư

0

4

Các khoản đầu tư dài hạn

0


TỔNG TÀI SẢN

5.457.902.515

A

Nợ phải trả

2.934.901.765

1

Nợ ngắn hạn

2.934.901.765

2

Nợ dài hạn

0

B

Vốn chủ sở hữu

5.523.000.750

I

Nguồn vốn quỹ

5.523.000.750

1

Nguồn vốn kinh doanh

1.900.000.000

2

Quỹ đầu tư phát triển, dự phòng tài chính

0

3

Lợi nhuận chưa phân phối

623.000.750

II

Nguồn kinh phí quỹ

0


TỔNG NGUỒN VỐN

5.457.902.515


Nguồn: Bảng cân đối kế toán quý II/2009 – HTX Hải Long

Bảng 2.22: CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH


TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Quý II/2009

I

Khả năng thanh toán



1

Hệ số thanh toán nhanh

Lần

1.49

2

Hệ số thanh toán ngắn hạn

Lần

0.81

II

Năng lực hoạt động



1

Vòng quay hàng tồn kho

Vòng

6.02

2

Kỳ thu tiền bình quân

Ngày

42.09

III

Chỉ tiêu nợ



1

Nợ phải trả/Tổng tài sản

Lần

0.54

2

Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

Lần

1.63

IV

Chỉ tiêu thu nhập



1

Tổng thu nhập trước thuế/Doanh thu

%

11.57

2

Tổng thu nhập trước thuế/Tổng tài sản

%

30.44

3

Tổng thu nhập trước thuế/Vốn CSH

%

65.85

V

Tỷ suất sinh lời



1

Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE)

%

49.39

2

Tỷ suất sinh lời của Tài sản (ROA)

%

22.83


- Về các khoản phải thu : đến 30/06/2009 khoản phải thu ngắn hạn là 1.655.000.000 đồng trong đó 100% là khoản phải thu của khách hàng, không có nợ quá hạn và nợ khó đòi. Thời gian thu tiền bình quân là 42 ngày.

- Về hàng tồn kho: đến 30/06/2009 hàng tồn kho là 1.885.120.000 đồng . Công ty dự trữ hàng do nhu cầu cung cấp cho một số khách hàng có nhu cầu đột xuất. Mặt hàng chủ yếu của công ty là cát vàng, cát đen, đá 1x2, đá 2x4. Công ty không có hàng chậm luân chuyển và hàng kém phẩm chất.

- Về các khoản phải trả: đến 30/06/2009 nợ phải trả của công ty là 2.934.901.765 đồng, trong đó vay ngắn hạn tại Ngâ hàng TMCP Công thương chi nhánh Hà Tây là 2.000.000.000 đồng chiếm 68%các khoản phải trả.


Qua các chỉ tiêu trên chứng tỏ công ty tự chủ về tài chính chủ động về nguồn vốn kinh doanh và có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.


B/ THẨM ĐỊNH VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Giới thiệu dự án


- Tên dự án: Dự án đầu tư phương tiện phục vụ SXKD

- Địa điểm thực hiện dự án: trong nước

- Sự cần thiết thực hiện dự án:


+ Công ty TNHH Xây dựng thương mại & dịch vụ Việt Hưng mới thành lập từ 1/2009 nên việc đầu tư để tăng TSCĐ là rất cần thiết. Hơn nữa, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng một ngành đòi hỏi cơ giới hóa cao, thiết bị có trọng tải lớn. Hiện nay, năng lực về phương tiện máy móc của công ty còn hạn chế cả về số lượng và chủng loại.


+ Để tạo được uy tín, nâng cao năng lực kinh doanh và đảm bảo trúng được các gói thầu cung cấp vật liệu lớn, Công ty phải đầu tư dây truyền máy móc thiết bị hiện đại nhằm chứng minh năng lực hoạt động của Công ty. Quy mô TSCĐ, đặc biệt là phương tiện vận tải phục vụ trực tiếp kinh doanh là một trong những điều kiện quan trọng để công ty có thể ký được các hợp đồng có giá trị cao và tăng được hiệu quả kinh doanh khi không phải thuê phương tiện bên ngoài.


- Quy mô dự án:


Bảng 2.23: Quy mô dự án đầu tư


Đơn vị: đồng


TT

Tài sản đầu tư

Số lượng

Nguyên giá

Lệ phí trước bạ

Giá thành

1

Xe ôtô Ben Huynđai 15 tấn

01

570.000.000

11.400.000

581.400.000

2

Xe ôtô Ben Huynđai 23 tấn

04

5.130.000.000

102.600.000

5.232.600.000

3

Xe ôtô Ben Sămsung 15 tấn

01

1.580.000.000

31.600.000

1.611.600.000

4

Máy súc Komasu

01

1.450.000.000

29.000.000

1.479.000.000


Tổng mức đầu tư




8.904.600.000


+ Điều kiện nhân lực: đấp ứng đủ điều kiện để thực hiện dự án


+ Thời gian thực hiện dự án: 3 năm


2. Hồ sơ liên quan


- Giấy đề nghị vay vốn

- Giấy báo giá

- Hợp đồng mua bán

- Hợp đồng thế chấp tài sản

- Bảng cân đối kế toán

- Các giấy tờ liên quan sở hữu tài sản

Xem tất cả 272 trang.

Ngày đăng: 28/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí