Kết Quả Phân Tích Phương Sai Các Biến Theo Nhà Cung Cấp



Source

Type III Sum of Squares


df

Mean Square


F


Sig.

RN1E

5.357aa

2

2.679

4.716

.010

RN1R

2.381ab

2

1.191

1.722

.181

RN2E

4.964ac

2

2.482

4.399

.013

RN2R

1.271ad

2

.635

1.018

.363

RN3E

5.089ae

2

2.544

3.707

.026

RN3R

3.117af

2

1.558

2.293

.103

ASE

3.055ag

2

1.527

2.412

.092

ASR

2.224ah

2

1.112

2.278

.105

AS1E

6.916ai

2

3.458

5.020

.007

AS1R

2.240aj

2

1.120

2.200

.113

AS2E

3.945ak

2

1.972

3.322

.038

AS2R

3.025al

2

1.513

2.976

.053

AS3E

5.155am

2

2.577

5.042

.007

AS3R

1.367an

2

.684

1.131

.325

AS4E

3.064ao

2

1.532

2.847

.060

AS4R

5.203ap

2

2.602

5.661

.004

EME

8.214aq

2

4.107

6.237

.002

EMR

3.049ar

2

1.524

2.644

.073

EM1E

9.270as

2

4.635

7.460

.001

EM1R

5.228at

2

2.614

4.573

.011

EM2E

8.179au

2

4.090

6.142

.003

EM2R

4.689av

2

2.345

3.611

.029

EM3E

7.391aw

2

3.696

6.152

.003

EM3R

11.861ax

2

5.930

10.267

.000

EM4E

7.083ay

2

3.542

5.413

.005

EM4R

7.374az

2

3.687

7.143

.001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.

Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 10


Kết quả phân tích phương sai theo vị thế khách hàng cho thấy khách hàng có vị thế khác nhau nói chung có kỳ vọng và cảm nhận khác nhau về chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ (Phụ lục 7).


4.2.2.4. Phân tích phương sai các biến theo nhà cung cấp

Bảng 4.9. Kết quả phân tích phương sai các biến theo nhà cung cấp


Tests of Between-Subjects Effects


Source

Type III Sum of

Squares


df

Mean Square


F


Sig.

Corrected Model

TAE

2.521a

5

.504

.754

.584

TAR

1.224b

5

.245

.518

.762

TA1E

3.344c

5

.669

1.128

.347

TA1R

.757d

5

.151

.289

.919

TA2E

1.844e

5

.369

.625

.681

TA2R

2.972f

5

.594

1.119

.351

TA3E

1.468g

5

.294

.652

.660

TA3R

2.978h

5

.596

1.200

.310

TA4E

3.219i

5

.644

.954

.447

TA4R

.693j

5

.139

.269

.930

TA5E

5.532k

5

1.106

1.859

.103

TA5R

.556l

5

.111

.173

.972

RLE

2.188m

5

.438

.662

.653

RLR

3.683n

5

.737

1.376

.234

RL1E

3.105o

5

.621

1.052

.388

RL1R

4.898p

5

.980

1.698

.136

RL2E

2.334q

5

.467

.619

.685

RL2R

2.853r

5

.571

.817

.539

RL3E

3.194s

5

.639

1.023

.405

RL3R

4.181t

5

.836

1.468

.201

RL4E

5.714u

5

1.143

2.086

.068

RL4R

5.526v

5

1.105

2.204

.055

RL5E

3.977w

5

.795

1.300

.265

RL5R

4.385x

5

.877

1.388

.230

RNE

1.324y

5

.265

.387

.858

RNR

4.417z

5

.883

1.734

.128

RN1E

.954aa

5

.191

.320

.900


Tests of Between-Subjects Effects


Source

Type III Sum of

Squares


df

Mean Square


F


Sig.


RN1R

4.578ab

5

.916

1.325

.255

RN2E

1.106ac

5

.221

.375

.865

RN2R

6.744ad

5

1.349

2.218

.054

RN3E

2.232ae

5

.446

.630

.677

RN3R

5.777af

5

1.155

1.707

.134

ASE

4.166ag

5

.833

1.309

.261

ASR

2.307ah

5

.461

.933

.460

AS1E

6.626ai

5

1.325

1.894

.096

AS1R

2.996aj

5

.599

1.169

.325

AS2E

2.442ak

5

.488

.803

.549

AS2R

4.420al

5

.884

1.737

.127

AS3E

1.313am

5

.263

.491

.783

AS3R

1.737an

5

.347

.569

.724

AS4E

.682ao

5

.136

.245

.942

AS4R

3.143ap

5

.629

1.323

.255

EME

2.769aq

5

.554

.801

.550

EMR

.507ar

5

.101

.170

.973

EM1E

2.380as

5

.476

.720

.609

EM1R

1.194at

5

.239

.400

.849

EM2E

3.461au

5

.692

.994

.422

EM2R

1.561av

5

.312

.465

.802

EM3E

3.822aw

5

.764

1.223

.299

EM3R

2.313ax

5

.463

.736

.597

EM4E

1.239ay

5

.248

.360

.876

EM4R

6.512az

5

1.302

2.471

.033


Kết quả phân tích cho thấy các nhà cung cấp có điểm số không khác nhau ở tất cả các chỉ tiêu trừ EM4R “Nhân viên ngân hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt và lợi ích của khách hàng” (Phụ lục 8).


4.3. Phân tích Gap Score

4.3.1. Nhóm biến đặc trưng hình ảnh đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ - TA

Nhóm này bao gồm 5 tiêu chí thành phần:

1. Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại

2. Cơ sở vật chất, trang web của ngân hàng hấp dẫn

3. Nhân viên của ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự

4. Các phương tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ thẻ ghi nợ rất hấp dẫn

5. Ngân hàng bố trí thời gian làm việc và phương tiện vật chất thuận tiện cho việc giao dịch dịch vụ thẻ ghi nợ

Bảng 4.10. Mong muốn và khoảng cách giữa cảm nhận đáp ứng so với mong muốn về hình ảnh của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ


Mean

Std. Deviation

Skewness

Kurtosis

E

Gap

S

E

Gap

E

Gap

E

Gap

TA

3.88

-.7391

-19.1%

.815

.85225

-.795

.261

1.485

1.129

TA1

4.00

-.8137

-20.4%

.771

.93542

-.399

-.142

0.058

-0.012

TA2

3.97

-.7374

-18.6%

.765

.91383

-.420

.261

0.223

3.167

TA3

4.11

-.4871

-11.9%

.668

.82185

-.409

-.392

0.242

0.216

TA4

3.90

-.7651

-19.6%

.821

.98471

-.394

-.165

-0.094

0.324

TA5

4.08

-.8802

-21.6%

.779

.99129

-.819

-.197

1.004

0.223

E: Mong muốn; Gap: Cảm nhận đáp ứng- mong muốn; S: Gap/E

Trung bình mong muốn của khách hàng về hình ảnh của ngân hàng có điểm 3,88 và được đáp ứng ở mức xấp xỉ 81%. Các tiêu chí thành phần mong muốn của khách hàng có điểm trung bình xoay quanh 4 (lớn hơn mong muốn chung). Điều này cho thấy khi chi tiết hóa các đặc trưng thành các tiêu chí thì khách hàng có thể mong muốn cao hơn về hình ảnh trực quan theo thành phần của ngân hàng.

Đối với điểm kỳ vọng: Ở tất cả các tiêu chí thành phần, điểm kỳ vọng của khách hàng có xu thế lệch phải (hệ số bất đối xứng dương), tuy nhiên các hệ số nhọn (Kurtosis) đều âm cho thấy điểm kỳ vọng của các tiêu chí không tập trung.


Đối với khoảng cách đáp ứng kỳ vọng (Gap Score): Tất cả các giá trị của Gap Score các tiêu chí thành phần và tiêu chí nhóm đều có giá trị âm. Giá trị âm nhiều nhất thuộc về thành phần thứ 5 (Ngân hàng bố trí thời gian làm việc và phương tiện vật chất thuận tiện cho việc giao dịch dịch vụ thẻ ghi nợ). Các tiêu chí thành phần xếp theo chiều tăng tuyệt đối và tương đối của Gap như sau:

Tuyệt đối

TA3

TA2

TA4

TA1

TA5

Tương đối

TA3

TA2

TA4

TA1

TA5

Thứ tự tuyết đối và tương đối như nhau cho thấy Gap Score và Rate Statif xếp hạng đánh giá các tiêu chí thành phần như nhau.

Tiêu chí khách hàng mong muốn cao nhất là TA3 (Nhân viên ngân hàng trang phục gọn gàng, lịch sự cũng được ngân hàng đáp ứng cao nhất (độ chênh GAP = - 0,4871) nhưng có 1 tiêu chí mà khách hàng cũng mong muốn ở mức cao là TA5 (0,48) (Ngân hàng bố trí thời gian làm việc và phương tiện vật chất thuận tiện cho việc giao dịch dịch vụ thẻ ghi nợ) thì mức đáp ứng của ngân hàng thấp nhất 78% (100% - 21,6%).

4.3.2. Nhóm biến đặc trưng về độ tin cậy của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ - RL

Nhóm này bao gồm 5 tiêu chí thành phần:

1. Ngân hàng luôn thực hiện các dịch vụ thẻ ghi nợ đúng như những gì đã hứa

2. Khi có thắc mắc hay khiếu nại, ngân hàng luôn giải quyết thỏa đáng

3. Ngân hàng thực hiện dịch vụ thẻ ghi nợ đúng ngay từ lần đầu tiên

4. Ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ đúng vào thời điểm mà ngân hàng hứa.

5. Ngân hàng thông báo khi nào thì dịch vụ thẻ ghi nợ được thực hiện.

Bảng 4.11. Mong muốn và khoảng cách giữa cảm nhận đáp ứng so với mong muốn về độ tin cậy của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ


Mean

Std.

Deviation

Skewness

Kurtosis

E

Gap

S

E

Gap

E

Gap

E

Gap

RL

4.21

-.7245

-17.2%

.810

.94278

-.778

-.560

-0.084

0.413

RL1

4.11

-.7862

-19.1%

.769

.92583

-.504

-.223

-0.009

0.030

RL2

4.04

-.8266

-20.5%

.865

.98763

-.609

-.451

-0.114

1.060

RL3

4.10

-.6740

-16.4%

.790

.95328

-.885

-.358

1.348

1.102

RL4

4.11

-.7295

-17.7%

.749

.88622

-.579

-.474

0.077

-0.090

RL5

4.03

-.6442

-16.0%

.785

.85791

-.658

-.465

0.575

0.057


E: Mong muốn; Gap: Cảm nhận đáp ứng- mong muốn; S: Gap/E

Khách hàng mong muốn rất cao về tính tin cậy được vào dịch vụ thẻ ghi nợ của các ngân hàng, tất cả các chỉ tiêu đều có điểm trung bình cao hơn 4. Tuy nhiên, mức cảm nhận không được như mong muốn, thể hiện: có những chỉ tiêu chỉ đạt mức xấp xỉ 80% đặc biệt là “Khi có thắc mắc, khiếu nại” (RL2) và “Ngân hàng thực hiện đúng những gì đã hứa” (RL1) gần như chỉ ở mức trung bình (chấp nhận được) mà thôi. Đây thực sự là vấn đề của các ngân hàng nhất là đối với một loại hình dịch vụ mới. Nhiều thông tin không tốt về dịch vụ thẻ ghi nợ vẫn đang được khách hàng phản ánh, đặc biệt là tính không minh bạch về các loại phí.

4.3.3. Nhóm biến đặc trưng về khả năng đáp ứng của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ - RN

Nhóm này bao gồm 3 tiêu chí thành phần:

1. Nhân viên của ngân hàng phục vụ tận tình

2. Nhân viên của ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng

3. Nhân viên của ngân hàng luôn phục vụ chu đáo trong giờ cao điểm

Bảng 4.12. Mong muốn và khoảng cách giữa cảm nhận đáp ứng so với mong muốn về khả năng đáp ứng của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ


Mean

Std. Deviation

Skewness

Kurtosis

E

Gap

S

E

Gap

E

Gap

E

Gap

RNE

4.06

-.7473

-18.4%

.822

.8675

-.591

.029

0.050

-0.243

RN1E

4.13

-.7991

-19.3%

.766

.9919

-.419

-.817

-0.656

0.547

RN2E

4.14

-.8094

-19.6%

.762

.9634

-.667

-.725

0.516

0.016

RN3E

3.95

-.9543

-24.1%

.838

1.1212

-.544

-.393

0.044

0.302

E: Mong muốn; Gap: Cảm nhận đáp ứng- mong muốn; S: Gap/E

Đây là nhóm các biến phản ánh khả năng đáp ứng của ngân hàng thể hiện qua các hoạt động cụ thể của các nhân viên. Khách hàng kỳ vọng cao vào khả năng đáp ứng những vấn đề, nội dung cụ thể. Nguồn gốc của sự kỳ vọng này dễ nhận thấy xuất phát từ các chiến dịch quảng cáo sản phẩm của ngân hàng. Tuy nhiên độ chênh của các chỉ tiêu thành phần khá lớn, sự thỏa mãn kỳ vọng chỉ ở mức 75-80%. Đây là nhóm chỉ tiêu có độ chênh gần cao nhất trong 5 nhóm chỉ tiêu khảo sát. Hơn nữa các hệ số bất đối xứng âm cho thấy thực tế nhiều khách hàng đánh giá thấp hơn giá trị trung bình


tính được, hệ số nhọn nhỏ chứng tỏ khách hàng đánh giá rất tập trung (nhưng tiếc rằng) cùng hệ số bất đối xứng âm có nghĩa là tập trung lệch trái.

4.3.4. Nhóm biến đặc trưng về năng lực của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ - AS

Nhóm này bao gồm 4 tiêu chí thành phần:

1. Nhân viên ngân hàng ngày càng tạo sự tin tưởng

2. Mức độ an toàn khi sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ

3. Nhân viên ngân hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn

4. Nhân viên ngân hàng có kiến thức chuyên môn trả lời các câu hỏi

Bảng 4.13. Mong muốn và khoảng cách giữa cảm nhận đáp ứng so với mong muốn về năng lực của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ


Mean

Std. Deviation

Skewness

Kurtosis

E

Gap

S

E

Gap

E

Gap

E

Gap

AS

3.95

-.7208

-18.2%

.801

.9551

-.482

-.362

-0.116

0.655

AS1

3.98

-.7817

-19.6%

.845

.9486

-.451

-.249

-0.256

0.104

AS2

4.05

-.6945

-17.2%

.778

.8591

-.422

-.501

-0.374

0.614

AS3

4.09

-.7399

-18.1%

.728

.9147

-.357

-.665

-0.405

0.463

AS4

4.11

-.7368

-17.9%

.740

.8662

-.655

-.176

0.777

-0.276

E: Mong muốn; Gap: Cảm nhận đáp ứng- mong muốn; S: Gap/E

Các chỉ tiêu của nhóm này cũng được kỳ vọng cao, mức độ cảm nhận của khách hàng về sự an toàn khi sử dụng dịch vụ thẻ ghi nợ và giải thích của ngân hàng về chuyên môn được đánh giá cao nhất. Tuy nhiên việc tạo cho khách hàng niềm tin vào năng lực cũng như thái độ của nhân viên ngân hàng vẫn khác xa so với những gì khách hàng kỳ vọng.

4.3.5. Nhóm biến đặc trưng về sự đồng cảm của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ với khách hàng - EM

Nhóm này bao gồm 4 tiêu chí thành phần:

1. Ngân hàng thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng

2. Ngân hàng có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng


3. Ngân hàng thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của khách hàng

4. Nhân viên ngân hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt và lợi ích của khách hàng

Bảng 4.14. Mong muốn và khoảng cách giữa cảm nhận đáp ứng so với mong muốn về sự đồng cảm với khách hàng của đơn vị cung cấp dịch vụ thẻ ghi nợ


Mean

Std. Deviation

Skewness

Kurtosis

E

Gap

S

E

Gap

E

Gap

E

Gap

EM

3.87

-.7919

-20.5%

.830

.9193

-.301

-.624

-0.256

0.472

EM1

3.77

-.7364

-19.6%

.810

.9672

-.280

-.374

-0.062

0.827

EM2

3.78

-.8092

-21.4%

.834

1.0137

-.367

-.332

0.148

0.382

EM3

3.75

-.7803

-20.8%

.792

.9841

-.306

-.424

0.356

0.128

EM4

3.76

-.8094

-21.5%

.824

.9956

-.230

-.354

-0.208

0.357

E: Mong muốn; Gap: Cảm nhận đáp ứng- mong muốn; S: Gap/E

Một kết quả không bất ngờ nhưng cần chú ý là điểm trung bình kỳ vọng của các chỉ tiêu trong nhóm này thấp nhất trong 5 nhóm và khoảng cách từ kỳ vọng đến cảm nhận cũng ở mức thấp nhất (tương đương nhóm thứ 3). Có thể do ở Việt Nam chưa hình thành được văn hóa tiếp cận dịch vụ thẻ ghi nợ của khách hàng cũng như từ các ngân hàng mà kỳ vọng cũng như cảm nhận của khách hàng không cao. Điểm kỳ vọng của tất cả các biến không quá 4,21/5 và đa số chỉ ở mức xấp xỉ 4. Dù sao cũng phải nhận thấy đây là một hạn chế từ ngân hàng, họ chưa đủ khả năng làm cho khách hàng tin tưởng cao ngay từ khi tiếp xúc với sản phẩm dịch vụ thẻ.

Một số nhận xét từ khoảng cách giữa mong muốn và cảm nhận của khách hàng.

Từ phân tích trên có thể thấy:

- Theo 5 nhóm đặc trưng dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng, khách hàng đều có mong muốn chất lượng dịch vụ cao. Độ phân tán của các khoảng chênh này tương đối lớn và sai khác ít (dao động từ 0,85 đến 1,12).

- Các phân phối của các khoảng cách đa số lệch trái, như vậy nhiều khách hàng đánh giá khoảng chênh mức cảm nhận so với mong muốn cao hơn trung bình. Hệ số nhọn của điểm kỳ vọng âm nhưng của độ chênh dương ở các đặc trưng chất lượng như


độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự đồng cảm chứng tỏ khách hàng kỳ vọng phân tán hơn nhưng họ cảm nhận giống nhau hơn.

4.4. Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ

4.4.1. Phân tích thành phần chính

Thực hiện phân tích nhân tố bằng phương pháp thành phần chính thành phần chính các biến GTA, GRL, GRN, GAS, GEM chúng ta có kết quả sau:

a. Mô tả thống kê các biến phân tích

Statistics



GTA

GRL

GRN

GAS

GEM

N

Valid

228

228

228

228

228

Missing

0

0

0

0

0

Mean

-.7391

-.7245

-.7473

-.7208

-.7919

Std. Deviation

.85225

.94278

.86748

.95514

.91929


b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình phân tích nhân tố với bộ dữ liệu khảo sát

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.865


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

548.964

df

10

Sig.

.000


Hệ số KMO =0,865 và Kiểm định Bartlett có mức ý nghĩa 0,000 cho thấy mô hình phù hợp với dữ liệu quan sát (Ngô Văn Thứ, 2015).

c. Tỷ lệ bảo tồn phương sai theo số thành phần chính

Total Variance Explained



Component

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative %

1

3.352

67.047

67.047

2.062

41.240

41.240

2

.561

11.220

78.267

1.851

37.027

78.267

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Với 2 thành phần chính bảo tồn được 78,267% phương sai (đo độ biến động của các biến) một tỷ lệ đủ lớn, với trọng số tương ứng là 0,527 và 0,473 (Ngô Văn Thứ, 2015).

Các thông tin này sẽ là cơ sở để tạo biến Gap total - Đánh giá tổng thể

a. Quan hệ tương quan giữa các thành phần chính và các biến phân tích

Rotated Component Matrixa



Component

1

2

GTA

.868

.206

GRL

.781

.373

GRN

.565

.654

GAS

.581

.626

GEM

.205

.922

- Tất cả các biến phân tích đều tương quan dương với hai nhân tố

- Thành phần chính thứ nhất phản ánh Gap score về Hình ảnh của ngân hàng và Sự tin cậy của khách hàng có thể gọi là “Fac1: Gap Lòng tin”. Lòng tin có thể thể hiện trước tiên và trực quan bởi hình ảnh của ngân hàng và thương hiệu cùng sự chính xác của những hứa hẹn từ ngân hàng về dịch vụ thẻ ghi nợ của họ.

- Thành phần chính thứ hai phản ảnh Năng lực, Khả năng đáp ứng và Sự đồng cảm với khách hàng có thể gọi là “Fac2: Gap năng lực”. Năng lực thể hiện qua việc đáp ứng yêu cầu chuyên môn, khả năng giải quyết tình huống phát sinh và mức độ thấu hiểu nguyện vọng của khách hàng.

b. Hệ số tổ hợp của các biến thành các thành phần chính


Component Score Coefficient Matrix


Component

1

2

GTA

.702

-.417

GRL

.493

-.170

GRN

.072

.299

GAS

.109

.256

GEM

-.481

.860


Bảng trên cho biết hệ số tổ hợp các biến đã chuẩn hóa thành các thành phần chính (Fac1 và Fac2) (Ngô Văn Thứ, 2015).

c. Tạo biến Gap total

Biến Gap total được tính như sau: GAP =0,527xFac1 + 0,473xFac2

Tính hệ số cấu trúc biến GAP. Tiến hành hồi qui biến GAP theo 5 biến Gap đặc trưng nhóm:

Kết quả hồi qui:



B

Std. Error

Beta

Sig.

(Constant)

.709

.000


0.000

GTA

.203

.000

.244

0.000

GRL

.191

.000

.254

0.000

GRN

.207

.000

.253

0.000

GAS

.187

.000

.252

0.000

GEM

.167

.000

.216

0.000


Như vậy phương trình ước lượng GAP total là:

GAP = 0,709 + 0,203GTA + 0,191GRL + 0,207GRN + 0,187GAS + 0,167GEM

4.4.2. Ước lượng hồi qui các biến đặc trưng nhóm theo các thành phần nhóm

Để có thể ước lượng tác động của từng biến đến chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ theo đánh giá từ khách hàng, thông qua biến Gap total (GAP) chúng ta tiến hành hồi qui riêng từng biến GTA, GRL, GRN, GAS, GEM theo các thành phần trong các nhóm.

Kết quả hồi qui các biến đặc trưng nhóm theo các biến thành phần nhóm:

Model Summary



Model


R


R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

.693a

.480

.469

.62122

a. Predictors: (Constant), GTA5, GTA3, GTA1, GTA2, GTA4


ANOVAa



Model

Sum of Squares


df


Mean Square


F


Sig.

1

Regression

79.204

5

15.841

41.048

.000b


Residual

85.672

222

.386




Total

164.876

227




a. Dependent Variable: GTA

b. Predictors: (Constant), GTA5, GTA3, GTA1, GTA2, GTA4



Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.

Collinearity Statistics


B

Std. Error


Beta


Tolerance


VIF

1 (Constant)

-.149

.059


-2.526

.012



GTA1

.312

.060

.342

5.231

.000

.546

1.831

GTA2

.140

.067

.150

2.089

.038

.456

2.193

GTA3

.179

.063

.173

2.851

.005

.639

1.565

GTA4

.007

.065

.008

.113

.910

.419

2.386

GTA5

.160

.058

.186

2.763

.006

.518

1.931

a. Dependent Variable: GTA

-------------------------------

Model Summary



Model


R


R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

.744a

.553

.543

.63730

a. Predictors: (Constant), GRL5, GRL2, GRL4, GRL3, GRL1

Xem tất cả 142 trang.

Ngày đăng: 23/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí