Giới thiệu:
BÀI 4: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN PHANH Mã bài: CMĐ 31-04
Chẩn đoán hệ thống đèn phanh là bài học nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn phanh
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng của hệ thống đèn phanh
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn phanh không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì Stop 15A
- Tháo cầu chì STOP ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Điều kiện kiểm tra | Điều kiện tiêu chuẩn | |
Cầu chì STOP | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
Có thể bạn quan tâm!
- Chẩn đoán điện thân xe Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp - 1
- Chẩn đoán điện thân xe Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp - 2
- Chẩn đoán điện thân xe Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp - 4
- Chẩn đoán điện thân xe Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp - 5
- Chẩn đoán điện thân xe Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp - 6
- Chẩn đoán điện thân xe Nghề Công nghệ ô tô - Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp - 7
Xem toàn bộ 61 trang tài liệu này.
Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì STOP
2.2. Kiểm tra bóng đèn
- Tháo giắc các bóng đèn phanh.
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng các bóng đèn sáng lên.
OK:
Đèn Phanh Lắp Cao:
Điều kiện tiêu chuẩn | |
Cấp nguồn Ắc quy vào các cực bóng đèn | Đèn phanh lắp cao sáng lên |
Đèn phanh sau:
Điều kiện tiêu chuẩn | |
Cấp nguồn Ắc quy vào các cực bóng đèn | Đèn phanh sau sáng lên |
Nếu không như tiêu chuẩn thay bóng đèn STOP
2.3. Kiểm tra công tắc đèn phanh
- Tháo công tắc đèn phanh.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Trạng thái của công tắc | Điều kiện tiêu chuẩn | |
1 - 2 | Nhả công tắc | Dưới 1 Ω |
3 - 4 | Ấn công tắc vào | 10 kΩ trở lên |
1 - 2 | Ấn công tắc vào | 10 kΩ trở lên |
3 - 4 | Nhả công tắc | Dưới 1 Ω |
Hình 7. Giắc công tắc đèn phanh (giắc đực) Nếu không như tiêu chuẩn thay công tắc đèn phanh
2.4. Kiểm tra dây điện, giắc nối
- Ngắt giắc nối của công tắc đèn phanh.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Điều kiện kiểm tra | Điều kiện tiêu chuẩn | |
(2) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | Từ 11 đến 14 V |
Hình 8. Giắc công tắc đèn phanh (giắc cái)
- Ngắt các giắc nối đèn phanh sau.
- Ngắt giắc nối đèn phanh lắp trên cao.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Điều kiện kiểm tra | Điều kiện tiêu chuẩn | |
(1)- Chân (+) các bóng đèn phanh | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
(1) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ trở lên |
Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối.
Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống đèn phanh
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống đèn phanh xe KIA RONDO
Hình 9. Sơ đồ hệ thống đèn phanh Toyota Corolla EX
BÀI 5: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN BÁO RẼ VÀ BÁO NGUY Mã bài: CMĐ 31-05
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy là bài học nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng của hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn báo rẽ không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 10A Gauge, 10A Hazard
- Tháo cầu chì GAUGE ra khỏi ECU chính thân xe.
- Tháo cầu chì HAZARD ra khỏi hộp rơle khoang động cơ.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Điều kiện kiểm tra | Điều kiện tiêu chuẩn | |
Cầu chì GAUGE | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
Cầu chì HAZARD | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì 10A Gauge, 10A Hazard
2.2. Kiểm tra bóng đèn
- Tháo giắc các bóng báo rẽ.
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng các bóng đèn sáng lên.
OK:
Điều kiện tiêu chuẩn | |
Cấp nguồn Ắc quy vào các cực bóng đèn | Các đèn báo rẽ sáng lên |
Nếu không như tiêu chuẩn thay bóng đèn báo rẽ
2.3. Kiểm tra công tắc đèn báo rẽ
- Tháo công tắc đèn pha
- Kiểm tra công tắc đèn pha
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Tình trạng công tắc | Điều kiện tiêu chuẩn | |
6 (TR) - 7 (TB) | Công tắc đèn báo rẽ ON (Phải) | Dưới 1 Ω |
6 (TR) - 7 (TB) | Trung gian | 10 kΩ trở lên |
5 (TL) - 7 (TB) | Công tắc đèn báo rẽ ON (Trái) | Dưới 1 Ω |
5 (TL) - 7 (TB) | Trung gian | 10 kΩ trở lên |
Hình 10. Giắc công tắc đèn pha (giắc đực) Nếu không như tiêu chuẩn thay công tắc đèn pha
2.4. Kiểm tra cụm nháy đèn báo rẽ
- Tháo cụm nháy đèn báo rẽ ra khỏi hộp đầu nối bảng táplô.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn | |
4 (B) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 11 đến 14 V |
1 (IG) – Mass thân xe | Khoá điện off | Dưới 1 V |
Khoá điện ON | 11 đến 14 V |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, có thể có hư hỏng bên phía dây điện.
Hình 11. Giắc cái cụm tạo nháy đèn báo rẽ
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn | |
5 (EL) - Mass thân xe | Công tắc báo rẽ OFF | 10 kΩ trở lên |
Công tắc báo rẽ ở LH | Dưới 1 Ω | |
6 (ER) - Mass thân xe | Công tắc báo rẽ OFF | 10 kΩ trở lên |
Công tắc báo rẽ ở RH | Dưới 1 Ω | |
7 (E) - Mát thân xe | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
8 (HAZ) - Mass thân xe | Công tắc cảnh báo nguy hiểm OFF | 10 kΩ trở lên |
Công tắc cảnh báo nguy hiểm ON | Dưới 1 Ω |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, có thể có hư hỏng bên phía dây điện.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Tình trạng công tắc | Điều kiện tiêu chuẩn | |
(LL) - Mass thân xe | Công tắc báo rẽ OFF | Dưới 1 V |
Công tắc báo rẽ ở LH | 11 đến 14 V (60 đến 120 lần trên một phút) | |
Công tắc cảnh báo nguy hiểm OFF | Dưới 1 V | |
Công tắc cảnh báo nguy hiểm ON | 11 đến 14 V (60 đến 120 lần trên một phút) | |
(LR) - Mass thân xe | Công tắc báo rẽ OFF | Dưới 1 V |
Công tắc báo rẽ ở RH | 11 đến 14 V (60 đến 120 lần trên một phút) | |
Công tắc cảnh báo nguy hiểm OFF | Dưới 1 V | |
Công tắc cảnh báo nguy hiểm ON | 11 đến 14 V (60 đến 120 lần trên một phút) |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, thay cụm nháy đèn báo rẽ.
2.5. Kiểm tra công tắc báo nguy
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Tình trạng công tắc | Điều kiện tiêu chuẩn | |
1 - 4 | ON | Dưới 1 Ω |
OFF | 10 kΩ trở lên |
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay công tắc.
- Nối cực dương ắc quy với cực 3 và cực âm với cực 2.
- Kiểm tra nếu sự chiếu sáng của công tắc sáng. OK: Đèn sáng lên.