Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư tại Việt Nam - 19

37. Hofer Charles W. và William R. Sandberg (1987), 'Improving New Venture Performance: Some Guidelines for Success', Tạp chí American Journal of Small Business, Vol. 12(1), pp. 11-26.

38. Hsiao Cheng (2014), Analysis of panel data, Nhà xuất bản Cambridge university press,

39. Hu Yabei và Shigemi Izumida (2008a), 'Ownership concentration and corporate performance: A causal analysis with Japanese panel data', Tạp chí Corporate Governance: An International Review, Vol. 16(4), pp. 342-358.

40. Hu Yabei và Shigemi Izumida (2008b), 'The relationship between ownership and performance: A review of theory and evidence', Tạp chí International Business Research, Vol. 1(4), pp. 72-81.

41. Jenkins Mark, Veronique Ambrosini và Nardine Collier (2011), Advanced Strategic Management: a multi-perspective approach, Xuất bản lần thứ hai, Nhà xuất bản Palgrave McMillan.

42. Jensen Michael C. và William H. Meckling (1976), 'Theory of the firm: Managerial behavior, agency costs and ownership structure', Tạp chí Journal of Financial Economics, Vol. 3(4), pp. 305-360.

43. Jiang Bing-Bing, James Laurenceson và Kam Ki Tang (2008), 'Share reform and the performance of China's listed companies', Tạp chí China Economic Review, Vol. 19(3), pp. 489-501.

44. Lê Đức Hoàng (2015), Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.

45. Le Trien Vinh và Trevor Buck (2011), 'State ownership and listed firm performance: a universally negative governance relationship?', Tạp chí Journal of Management & Governance, Vol. 15(2), pp. 227-248.

46. Li Kai, Heng Yue và Longkai Zhao (2009a), 'Ownership, institutions, and capital structure: Evidence from China', Tạp chí Journal of Comparative Economics, Vol. 37(3), pp. 471-490.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 154 trang tài liệu này.

47. LI Tao, Laixiang Sun và Liang Zou (2009b), 'State ownership and corporate performance: A quantile regression analysis of Chinese listed companies', Tạp chí China Economic Review, Vol. 20, pp. 703-716.

48. Lin Chen, Yue Ma và Dongwei Su (2009), 'Corporate governance and firm efficiency: evidence from China's publicly listed firms', Tạp chí Managerial and Decision Economics, Vol. 30(3), pp. 193-209.

Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư tại Việt Nam - 19

49. Lin Justin Yifu, Fang Cai và Zhou Li (1998), 'Competition, policy burdens, and state-owned enterprise reform', Tạp chí The American Economic Review, Vol. 88(2), pp. 422-427.

50. Lin Justin Yifu và Guofu Tan (1999), 'Policy burdens, accountability, and the soft budget constraint', Tạp chí American Economic Review, Vol. 89(2), pp. 426-431.

51. Loc Truong Dong, Gerrit Jan Lanjouw và Robert Lensink (2006),'The impact of privatization on firm performance in a transition economy : the case of Vietnam', Tạp chí The economics of transition, Vol. 14(2), pp. 349-389.

52. Loderer Claudio và Kenneth Martin (1997), 'Executive stock ownership and performance tracking faint traces', Tạp chí Journal of Financial Economics, Vol. 45(2), pp. 223-255.

53. Majumdar SumitK (1998), 'Assessing comparative efficiency of the state-owned mixed and private sectors in Indian industry', Tạp chí Public Choice, Vol. 96(1- 2), pp. 1-24.

54. Marshall Alfred (1920), Industry and trade, Truy cập ngày 20-01-2020, từ liên kết: https://socialsciences.mcmaster.ca/~econ/ugcm/3ll3/marshall/

55. Martin Stephen và David Parker (1997), The impact of privatization: ownership and corporate performance in the United Kingdom, Nhà xuất bản Routledge,

56. McConnell John J. và Henri Servaes (1990), 'Additional evidence on equity ownership and corporate value', Tạp chí Journal of Financial Economics, Vol. 27(2), pp. 595-612.

57. Megginson William L., Robert C. Nash và Matthias Van Randenborgh (1994), 'The Financial and Operating Performance of Newly Privatized Firms: An International Empirical Analysis', Tạp chí The Journal of Finance, Vol. 49(2), pp. 403-452.

58. Megginson William L. và Jeffry M. Netter (2001), 'From State to Market: A Survey of Empirical Studies on Privatization', Tạp chí Journal of economic literature, Vol. 39(2), pp. 321-389.

59. Mok Henry MK và YV Hui (1998), 'Underpricing and aftermarket performance of IPOs in Shanghai, China', Tạp chí Pacific-Basin Finance Journal, Vol. 6(5), pp. 453-474.

60. Morck Randall, Andrei Shleifer và Robert W Vishny (1988), 'Management ownership and market valuation: An empirical analysis', Tạp chí Journal of Financial Economics, Vol. 20, pp. 293-315.

61. Mudambi Ram và Carmela Nicosia (1998), 'Ownership structure and firm performance: evidence from the UK financial services industry', Tạp chí Applied Financial Economics, Vol. 8(2), pp. 175-180.

62. Ng Alex, Ayse Yuce và Eason Chen (2009), 'Determinants of state equity ownership, and its effect on value/performance: China's privatized firms', Tạp chí Pacific-Basin Finance Journal, Vol. 17(4), pp. 413-443.

63. Ngo My Tran, Walter Nonneman và Ann Jorissen (2014), 'Government Ownership and Firm Performance: The Case of Vietnam', Tạp chí International Journal of Economics and Financial Issues, Vol. 4(3), pp. 628-650.

64. Ngô Mỹ Trân và Lê Thị Trang (2018), 'Mức độ tập trung vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh', Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Vol. 54(7D), pp. 138-145.

65. Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ (2009), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

66. Nguyễn Thị Thủy (2016), 'Mối quan hệ giữa tập trung vốn chủ sở hữu và giá trị doanh nghiệp', Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng, Đại học Đại học Đà Nẵng.

67. Nguyễn Văn Công (2013), Giáo trình Phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

68. OECD (2019), Hướng dẫn của OECD về Quản trị Công ty trong Doanh nghiệp Nhà nước: Ấn bản 2015, OECD Publishing, Paris/ICF, Washington, DC.

69. Paudyal K., B. Saadouni và R. J. Briston (1998), 'Privatisation initial public offerings in Malaysia: Initial premium and long-term performance', Tạp chí Pacific-Basin Finance Journal, Vol. 6(5), pp. 427-451.

70. Phung Duc Nam và Hoang Thi Phuong Thao (2013), 'Corporate ownership and firm performance in emerging market: A study of Vietnamese listed firms', Kỷ yếu hội thảo: World Business and Social Science Research, World Business Institute Australia, Bangkok Thai Lan, ngày 23-24 tháng 10 năm 2013.

71. Phung Duc Nam và Le Thi Phuong Vy (2013), 'Foreign Ownership, Capital Structure and Firm Performance: Empirical Evidence from Vietnamese Listed Firms', Tạp chí IUP Journal of Corporate Governance, Vol. 12(2), pp. 40-58.

72. Qi Daqing, Woody Wu và Hua Zhang (2000), 'Shareholding structure and corporate performance of partially privatized firms: Evidence from listed Chinese companies', Tạp chí Pacific-Basin Finance Journal, Vol. 8(5), pp. 587-610.

73. Quốc hội (1995), Luật Doanh nghiệp nhà nước số 39-L/CTN, ban hành ngày 20 tháng 4 năm 1995.

74. Quốc hội (1999), Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10, ban hành ngày 12 tháng 6 năm 1999.

75. Quốc hội (2003), Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11, ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003.

76. Quốc hội (2005), Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005.

77. Quốc hội (2014a), Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13, ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.

78. Quốc hội (2014b), Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.

79. Rajan Raghuram G và Luigi Zingales (1995), 'What do we know about capital structure? Some evidence from international data', Tạp chí The Journal of Finance, Vol. 50(5), pp. 1421-1460.

80. Rashid Kashif và Seep Nadeem (2014), 'The Role of Ownership Concentration, its Types and Firm Performance: A Quantitative Study of Financial Sector in Pakistan', Tạp chí Oeconomics of Knowledge, Vol. 6(2), pp. 10-61.

81. Roodman David (2009), 'How to do xtabond2: An introduction to difference and system GMM in Stata', Tạp chí The stata journal, Vol. 9(1), pp. 86-136.

82. Shah Syed Zulfiqar Ali, Safdar Ali Butt và Mohammad Mohtasham Saeed (2011), 'Ownership structure and performance of firms: Empirical evidence from an emerging market', Tạp chí African Journal of Business Management, Vol. 5(2), pp. 515-523.

83. Smith Adam (1997), Của cải của các dân tộc, dịch bởi Đỗ Trọng Hợp, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội (Sách gốc xuất bản năm 1976).

84. Sun Qian, Wilson H. S. Tong và Jing Tong (2002), 'How Does Government Ownership Affect Firm Performance? Evidence from China’s Privatization Experience', Tạp chí Journal of Business Finance & Accounting, Vol. 29(1-2), pp. 1-27.

85. Sun Qian và Wilson H. S. Tong (2003), 'China share issue privatization: the extent of its success', Tạp chí Journal of Financial Economics, Vol. 70(2), pp. 183-222.

86. Thomsen Steen và Torben Pedersen (2000), 'Ownership structure and economic performance in the largest European companies', Tạp chí Strategic Management Journal, Vol. 21(6), pp. 689-705.

87. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2016.

88. Tian và George Lihui (2000), State Shareholding and Corporate Performance: A Study of a Unique Chinese Data Set, working paper, Đại học London Business School, London.

89. Tian Lihui và Saul Estrin (2008), 'Retained state shareholding in Chinese PLCs: Does government ownership always reduce corporate value?', Tạp chí Journal of Comparative Economics, Vol. 36(1), pp. 74-89.

90. Tobin James (1969), 'A General Equilibrium Approach To Monetary Theory,

Tạp chí Journal of Money, Credit and Banking', Vol. 1(1), pp. 15-29.

91. Tổng cục Thống kê (2016), Hiệu quả của các doanh nghiệp trong nước giai

đoạn 2005-2014, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

92. Trần Thị Thanh Tú và Phạm Việt Hùng (2013), 'Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở các tỉnh miền Trung', Tạp chí Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 191(2), Trang: 119-129.

93. Tran Tien Cuong, Bui Van Dung, Pham Duc Trung, Nguyen Kim Anh, Nguyen Thi Lam Ha, Nguyen Thi Luyen và Trinh Duc Chieu (2006), 'Vietnamese State-Owned Enterprises after Equitization: Performance, Emerging Issues, and Policy Recommendations', Tạp chí Vietnam Economic Management Review, Vol. 1, pp. 20-30.

94. VCCI (2019), Văn kiện Hiệp định EVFTA, từ liên kết: http://trungtamwto.vn/chuyen-de/8445-van-kien-hiep-dinh-evfta-evipa-va-cac- tom-tat-tung-chuong

95. Vickers John (1995), 'Concepts of competition', Tạp chí Oxford Economic Papers, Vol. 47(1), pp. 1-24.

96. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2018), Báo cáo nghiên cứu cải cách độc quyền nhà nước trong các ngành công nghiệp mạng lưới tại Việt Nam, Hà Nội.

97. Wang Kun và Xing Xiao (2011), 'Controlling shareholders’ tunneling and executive compensation: Evidence from China', Tạp chí Journal of Accounting and Public Policy, Vol. 30(1), pp. 89-100.

98. Wang Kun và Greg Shailer (2015), 'Ownership Concentration and Firm Performance in Emerging Markets: A MetaAnalysis', Tạp chí Journal of Economic Surveys, Vol. 29(2), pp. 199-229.

99. Wei Gang (2007), 'Ownership Structure, Corporate Governance and Company Performance in China', Tạp chí Asia Pacific Business Review, Vol. 13(4), pp. 519-545.

100. Wei Zuobao và Oscar Varela (2003), 'State equity ownership and firm market performance: evidence from China's newly privatized firms', Tạp chí Global Finance Journal, Vol. 14(1),Trang: 65-82.

101. Wei Zuobao, Oscar Varela, Juliet D'Souza và M. Kabir Hassan (2003), 'The Financial and Operating Performance of China's Newly Privatized Firms', Tạp chí Financial Management, Vol. 32(2), pp. 107-126.

102. Wei Zuobao, Feixue Xie và Shaorong Zhang (2005), 'Ownership Structure and Firm Value in China's Privatized Firms: 1991–2001', Tạp chí Journal of Financial and Quantitative Analysis, Vol. 40(01), pp. 87-108.

103. Xu Xiaonian và Yan Wang (1999), 'Ownership structure and corporate governance in Chinese stock companies', Tạp chí China Economic Review, Vol. 10(1), pp. 75-98.

104. Yu Mei (2013), 'State ownership and firm performance: Empirical evidence from Chinese listed companies', Tạp chí China Journal of Accounting Research, Vol. 6(2), pp. 75-87.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/12/2022