Kết Quả Nghiên Cứu Định Tính 83508

Giá trị chi phí (CP)

Xin nhà quản lý cho biết mức độ dễ hiểu của các phát biểu tương ứng với từng yếu tố?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Với từng yếu tố, nhà quản lý có cần thêm, bớt phát biểu nào không? Tại sao?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Theo nhà quản lý có cần chỉnh sửa từ ngữ nào cho phù hợp hơn với các phát biểu nêu trên hay không?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến ý định hành vi lựa chọn dịch vụ NHTT của khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt Nam

(1) Nỗ lực kỳ vọng (DSD): Các đối tượng tham gia thống nhất với 4 biến quan sát. Đồng thời yêu cầu bỏ biến quan sát “Tôi nhận thấy sử dụng dịch vụ N H T T linh hoạt, dễ dàng” do có tính trùng lắp với các biến quan sát còn lại. Như vậy, thang đo nỗ lực kỳ vọng (DSD) có tổng cộng là 4 biến quan sát.

(2) Hiệu quả kỳ vọng (HI): Các đối tượng tham gia thống nhất với cả 5 biến quan sát. Như vậy, thang đo hiệu quả kỳ vọng (HI) có tổng cộng là 5 biến quan sát.

(3) Hình ảnh thương hiệu (HA): Các đối tượng tham gia đề nghị điều chỉnh cả 4 biến quan sát cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu. Các biến quan sát mới cụ thể như sau: “Tôi thường có ấn tượng tốt về thương hiệu ngân hàng này”, “Theo tôi những người khác cũng có ấn tượng tốt về thương hiệu ngân hàng này”, “Tôi nhận thấy hình ảnh thương hiệu ngân hàng này trong mắt người tiêu dùng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh khác”, “Chất lượng của thương hiệu ngân hàng này đạt chuẩn giúp tôi yên tâm sử dụng dịch vụ”. Như vậy, thang đo hình ảnh thương hiệu (HA) có tổng cộng là 4 biến quan sát.

(4) Cảm nhận rủi ro (RR): Các đối tượng tham gia thống nhất với 4 biến quan sát. Như vậy, thang đo cảm nhận rủi ro (RR) có tổng cộng là 4 biến quan sát.

(5) Giá trị chi phí (CP): Các đối tượng tham gia thống nhất với 4 biến quan sát. Như vậy, thang đo giá trị chi phí (CP) có tổng cộng là 4 biến quan sát.

(6) Ảnh hưởng xã hội (XH): Các đối tượng tham gia thống nhất với 5 biến quan sát. Như vậy, thang đo ảnh hưởng xã hội (XH) có tổng cộng là 5 biến quan sát.

(7) Tính đổi mới (DM): Các đối tượng tham gia thống nhất với 4 biến quan sát. Đồng thời yêu cầu bỏ biến quan sát “Tôi thích đến những nơi mà tôi có được nhiều thông tin về dịch vụ mới của ngân hàng” do có tính trùng lắp với các biến quan sát còn lại. Như vậy, thang đo tính đổi mới (DM) có tổng cộng là 4 biến quan sát.

Thang đo Ý định hành vi lựa chọn (YD): Các đối tượng tham gia thống nhất với 4 biến quan sát. Như vậy, thang đo Ý định lựa chọn (YD) có tổng cộng là 4 biến quan sát.

Thang đo Lựa chọn dịch vụ NHTT (LC): Các đối tượng tham gia thống nhất với 3 biến quan sát. Như vậy, thang đo Quyết định lựa chọn dịch vụ NHTT (LC) có tổng cộng là 3 biến quan sát.

Để đảm bảo sự phù hợp và ý nghĩa, bảng câu hỏi thu được từ thảo luận nhóm tiếp tục được đem ra phỏng vấn tay đôi nhằm điều chỉnh và phát triển thang đo để đảm bảo giá trị nội dung phục vụ cho nghiên cứu định lượng. Các đối tượng tham gia được khuyến khích đưa ra nhận xét và những góp ý chỉnh sửa cho bất kỳ câu hỏi nào mà họ thấy mơ hồ hoặc khó trả lời. Kết quả kiểm tra đã cho một số ý kiến phản hồi về bảng câu hỏi và chỉ một vài thay đổi nhỏ (như dấu câu, lỗi chính tả, từ có thể hiểu sai ý) đã được thực hiện trong bảng câu hỏi để phục vụ cho nghiên cứu sơ bộ định lượng.

PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ

Kính thưa các anh/chị tham gia phỏng vấn. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Ngân hàng Trực tuyến của khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt Nam”. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi cần thu thập những ý kiến từ các anh/chị.

Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh/chị bằng cách đánh dấu chéo (X) vào một trong những con số hoặc ô trống tương ứng với từng phát biểu.

A. Anh chị đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến ở các các ngân hàng thương mại không?

Chưa từng sử dụng: (Ngưng tại đây)

Đã từng hoặc đang sử dụng: (Tiếp tục trả lời các nội dung bên dưới)

B. Nếu Anh chị đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến ở các các ngân hàng thương mại thì vui lòng cho biết đánh giá cá nhân của mình với các phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu (×) vào các con số tương ứng. : Hoàn toàn không đồng ý; : Không đồng ý; : Bình thường/không có ý kiến; : Đồng ý; : Hoàn toàn đồng ý.



NỘI DUNG

Mã hóa

Mức độ đạt được

1

2

3

4

5

I. THANG ĐO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH VI LỰA CHỌN

DỊCH VỤ NHTT CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM

1. Nỗ lực kỳ vọng (DSD)

DSD


Tôi cảm thấy học cách sử dụng dịch vụ NHTT rất dễ dàng

DSD1






Tôi thấy các thao tác thực hiện trên NHTT rõ ràng, dễ hiểu

DSD2






Nếu được hướng dẫn tôi có thể ngay lập tức sử dụng dịch vụ

NHTT một cách thuần thục

DSD3






Tôi cho rằng bản thân sẽ không gặp khó khăn khi sử dụng dịch vụ

NHTT

DSD4






2. Hiệu quả kỳ vọng (HI)

HI


Tôi nhận thấy việc sử dụng dịch vụ NHTT làm cho các giao

dịch ngân hàng trở nên dễ dàng hơn

HI1






Tôi nhận thấy sử dụng dịch vụ NHTT giúp tôi kiểm soát tài

chính hiệu quả

HI2






Tôi nhận thấy sử dụng dịch vụ NHTT giúp tôi tiết kiệm thời

gian

HI3






Tôi nhận thấy NHTT giúp tôi tăng hiệu quả cuộc sống và

công việc

HI4






Nhìn chung, việc sử dụng dịch vụ NHTT mang lại nhiều hữu

ích cho tôi

HI5






3. Hình ảnh thương hiệu (HA)

HA


Tôi thường có ấn tượng tốt về thương hiệu ngân hàng này

HA1






Theo tôi những người khác cũng có ấn tượng tốt về thương

hiệu ngân hàng này

HA2






Tôi nhận thấy hình ảnh thương hiệu ngân hàng này trong mắt

người tiêu dùng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh khác

HA3






Chất lượng của thương hiệu ngân hàng này đạt chuẩn giúp tôi

yên tâm sử dụng dịch vụ

HA4






4. Cảm nhận rủi ro (RR)

RR


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ ngân hàng trực tuyến của khách hàng cá nhân, nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại - 21

RRR1






Tôi cho rằng người khác có thể giả mạo thông tin của tôi

RRR2






Tôi không an tâm về công nghệ sử dụng trong NHTT

RRR3






Tôi nhận thấy có thể có gian lận thất thoát tiền khi sử dụng

dịch vụ NHTT

RRR4






5. Giá trị chi phí (CP)

CP


Tôi nhận thấy chi phí qua NHTT thấp hơn so với giao dịch

tại quầy

CP1






Tôi nhận thấy ngân hàng cung cấp nhiều Dịch vụ NHTT miễn

phí

CP2






Tôi nhận thấy sử dụng NHTT giúp tôi tiết kiệm thời gian và

tiền bạc

CP3






Tôi cảm thấy không tốn kém khi sử dụng dịch vụ NHTT

CP4






6. Ảnh hưởng xã hội (XH)

XH


Những người thân của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ

NHTT.

XH1






Hầu hết mọi người xung quanh tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng

dịch vụ NHTT.

XH2






Người quản lý của tôi cho rằng tôi nên sử dụng dịch vụ

NHTT

XH3






Những người có địa vị cao trong xã hội mà tôi biết đều sử

dụng dịch vụ NHTT

XH4






Tôi thấy rất nhiều người sử dụng dịch vụ NHTT nên tôi sử

dụng dịch vụ này cho hoạt động của mình.

XH5






7. Tính đổi mới (DM)

DM


Tôi thường tìm kiếm thông tin dịch vụ của ngân hàng.

DM1






Tôi thích các tạp chí giới thiệu, quảng cáo về dịch vụ mới của

ngân hàng.

DM2






Tôi tận dụng ngay cơ hội đầu tiên để tìm hiểu về dịch vụ mới

của ngân hàng.

DM3






Tôi luôn thích tìm hiểu những dịch vụ mới và những tiện ích mới

của DVNH.

DM4






II. THANG ĐO Ý ĐỊNH HÀNH VI LỰA CHỌN (YD)

Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ NHTT cho người khác trong thời gian

tới

YD1






Tôi có ý định sử dụng dịch vụ NHTT thường xuyên hơn

trong thời gian tới

YD2






Tôi có kế hoạch sử dụng thêm dịch vụ NHTT trong thời gian

tới

YD3






Tôi có ý định sử dụng dịch vụ NHTT trong thời gian tới

YD4






III. THANG ĐO LỰA CHỌN DỊCH VỤ NHTT (LC)

Tôi giới thiệu dịch vụ NHTT cho người thân cùng sử dụng

LC1






Tôi lựa chọn sử dụng dịch vụ NHTT

LC2






Tôi sử dụng thêm nhiều dịch vụ NHTT bên cạnh những dịch

vụ đã dùng

LC3






Tôi lo ngại có thể không đảm bảo tính riêng tư.

Xin cảm ơn sự hỗ trợ của các anh/chị!

PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

Kính thưa các anh/chị tham gia phỏng vấn. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Ngân hàng Trực tuyến của khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt Nam”. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi cần thu thập những ý kiến từ các anh/chị.

Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh/chị bằng cách đánh dấu chéo (X) vào một trong những con số hoặc ô trống tương ứng với từng phát biểu.


PHẦN II: THÔNG TIN KHẢO SÁT

A. Anh chị đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến ở các các ngân hàng thương mại không?

Chưa từng sử dụng: (Ngưng tại đây)

Đã từng hoặc đang sử dụng: (Tiếp tục trả lời các nội dung bên dưới)

B. Nếu Anh chị đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến ở các các ngân hàng thương mại thì vui lòng cho biết đánh giá cá nhân của mình với các phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu (×) vào ô trống tương ứng với. : Hoàn toàn không đồng ý; : Không đồng ý; : Bình thường/không có ý kiến; : Đồng ý; : Hoàn

toàn đồng ý.


NỘI DUNG

Mã hóa

Mức độ đạt

được

1

2

3

4

5

I. THANG ĐO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH VI LỰA CHỌN

DỊCH VỤ NHTT CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM

1. Nỗ lực kỳ vọng (DSD)

DSD


Tôi cảm thấy học cách sử dụng dịch vụ NHTT rất dễ dàng

DSD1






Tôi thấy các thao tác thực hiện trên NHTT rõ ràng, dễ hiểu

DSD2






Nếu được hướng dẫn tôi có thể ngay lập tức sử dụng dịch vụ

NHTT một cách thuần thục

DSD3






Tôi cho rằng bản thân sẽ không gặp khó khăn khi sử dụng dịch vụ

NHTT

DSD4






2. Hiệu quả kỳ vọng (HI)

HI


Tôi nhận thấy việc sử dụng dịch vụ NHTT làm cho các giao

dịch ngân hàng trở nên dễ dàng hơn

HI1






Tôi nhận thấy sử dụng dịch vụ NHTT giúp tôi kiểm soát tài

chính hiệu quả

HI2






Tôi nhận thấy sử dụng dịch vụ NHTT giúp tôi tiết kiệm thời

gian

HI3






Tôi nhận thấy NHTT giúp tôi tăng hiệu quả cuộc sống và

công việc

HI4






Nhìn chung, việc sử dụng dịch vụ NHTT mang lại nhiều hữu

ích cho tôi

HI5






3. Hình ảnh thương hiệu (HA)

HA


Tôi thường có ấn tượng tốt về thương hiệu ngân hàng này

HA1






Theo tôi những người khác cũng có ấn tượng tốt về thương

hiệu ngân hàng này

HA2






Tôi nhận thấy hình ảnh thương hiệu ngân hàng này trong mắt

người tiêu dùng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh khác

HA3






Chất lượng của thương hiệu ngân hàng này đạt chuẩn giúp tôi

HA4












4. Cảm nhận rủi ro (RR)

RR


Tôi lo ngại có thể không đảm bảo tính riêng tư.

RRR1






Tôi cho rằng người khác có thể giả mạo thông tin của tôi

RRR2






Tôi không an tâm về công nghệ sử dụng trong NHTT

RRR3






Tôi nhận thấy có thể có gian lận thất thoát tiền khi sử dụng

dịch vụ NHTT

RRR4






5. Giá trị chi phí (CP)

CP


Tôi nhận thấy chi phí qua NHTT thấp hơn so với giao dịch

tại quầy

CP1






Tôi nhận thấy ngân hàng cung cấp nhiều Dịch vụ NHTT miễn

phí

CP2






Tôi nhận thấy sử dụng NHTT giúp tôi tiết kiệm thời gian và

tiền bạc

CP3






Tôi cảm thấy không tốn kém khi sử dụng dịch vụ NHTT

CP4






6. Ảnh hưởng xã hội (XH)

XH


Những người thân của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ

NHTT.

XH1






Hầu hết mọi người xung quanh tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng

dịch vụ NHTT.

XH2






Người quản lý của tôi cho rằng tôi nên sử dụng dịch vụ

NHTT

XH3






Những người có địa vị cao trong xã hội mà tôi biết đều sử

dụng dịch vụ NHTT

XH4






Tôi thấy rất nhiều người sử dụng dịch vụ NHTT nên tôi sử

dụng dịch vụ này cho hoạt động của mình.

XH5






7. Tính đổi mới (DM)

DM


Tôi thường tìm kiếm thông tin dịch vụ của ngân hàng.

DM1






Tôi thích các tạp chí giới thiệu, quảng cáo về dịch vụ mới của

ngân hàng.

DM2






Tôi tận dụng ngay cơ hội đầu tiên để tìm hiểu về dịch vụ mới

của ngân hàng.

DM3






Tôi luôn thích tìm hiểu những dịch vụ mới và những tiện ích mới

của DVNH.

DM4






II. THANG ĐO Ý ĐỊNH HÀNH VI LỰA CHỌN (YD)

Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ NHTT cho người khác trong thời gian

tới

YD1






Tôi có ý định sử dụng dịch vụ NHTT thường xuyên hơn

trong thời gian tới

YD2






Tôi có kế hoạch sử dụng thêm dịch vụ NHTT trong thời gian

tới

YD3






Tôi có ý định sử dụng dịch vụ NHTT trong thời gian tới

YD4






III. THANG ĐO LỰA CHỌN DỊCH VỤ NHTT (LC)

Tôi giới thiệu dịch vụ NHTT cho người thân cùng sử dụng

LC1






Tôi lựa chọn sử dụng dịch vụ NHTT

LC2






Tôi sử dụng thêm nhiều dịch vụ NHTT bên cạnh những dịch

vụ đã dùng

LC3






yên tâm sử dụng dịch vụ

PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG

Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân liên quan

1. Giới tính

Nam Nữ

2. Tuổi đời hiện tại

Dưới 18 tuổi Từ 30 đến 42 tuổi

Từ 18 đến 30 tuổi Từ 42 tuổi trở lên

3. Trình độ học vấn hiện tại

Sau đại học Đại học Khác

4. Mức lương hàng tháng hiện tại

Dưới 5 triệu Từ 10 triệu đến 20 triệu

Từ 5 triệu đến 10 triệu Từ 20 triệu trở lên

5. Kinh nghiệm sử dụng Internet sẽ chia thành 7 mức như sau:

Dưới 6 tháng Từ 6 đến dưới 12 tháng Từ 1 đến dưới 3 năm

Từ 3 đến dưới 5 năm

Từ 5 đến dưới 7 năm

Từ 7 đến dưới 9 năm

Trên 9 năm


Xin cảm ơn sự hỗ trợ của các anh/chị!

Xem tất cả 240 trang.

Ngày đăng: 13/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí