Thang đo | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
Hiệu quả công việc | Cronbach’s Alpha = 0,807 | ||
LD1 | Lãnh đạo sẵn sàng hỗ trợ trong công việc | .627 | .798 |
LD2 | Lãnh đạo quan tâm đến cuộc sống nhân viên | .543 | .760 |
LD3 | Lãnh đạo biết động viên tinh thần làm việc của nhân viên | .559 | .767 |
LD4 | Lãnh đạo biết lắng nghe và tiếp thu ý kiến của nhân viên | .774 | .801 |
Cơ hội đào tạo và thăng tiến | Cronbach’s Alpha = 0,897 | ||
TT1 | Nhân viên có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp | .667 | .837 |
TT2 | Nhân viên có cơ hội được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | .771 | .830 |
TT3 | Nhân viên được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | .567 | .840 |
TT4 | Nhân viên được đối xử công bằng trong cơ hội | .713 | .852 |
Thu nhập | Cronbach’s Alpha = 0,710 | ||
PL1 | Các chương trình phúc lợi của Cơ quan rất tốt | .590 | .540 |
PL2 | Mức trả lương phù hợp với năng lực của nhân viên | .567 | .569 |
PL3 | Mức lương đảm bảo mức sống của nhân viên | .432 | .701 |
PL4 | Cơ quan luôn tuân thủ đầy đủ các chính sách về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế | Đã loại ở lần 1 | |
PL5 | Cơ quan luôn tạo điều kiện cho Anh, Chị được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu. | Đã loại ở lần 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Hình Thành 8 Thang Đo Nhân Tố Trong Mô Hình
- Các Thang Đo Thuộc Các Nhân Tố Trong Mô Hình Nghiên Cứu
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Các Thang Đo Thông Qua Phân Tích Cronbach’S Alpha
- Đánh Giá Và Kiểm Định Mức Độ Phù Hợp Của Mô Hình Bảng 4.11. Độ Phù Hợp Của Mô Hình
- Kiểm Định T Về Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Theo “Chức Vụ"
- Trung Bình Thang Đo Cơ Hội Đào Tạo Và Thăng Tiến
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
Cronbach’s Alpha = 0,707 | |||
DN1 | Đồng nghiệp vui vẻ, thoải mái, hòa đồng và dễ chịu | .587 | .536 |
DN2 | Đồng nghiệp cạnh tranh công bằng và lành mạnh | .566 | .562 |
DN3 | Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc | .426 | .703 |
Môi trường làm việc | Cronbach’s Alpha = 0,714 | ||
MT1 | Máy móc trang thiết bị hiện đại | .592 | .554 |
MT2 | Văn phòng làm việc khang trang, sạch sẽ | Đã loại ở lần 1 | |
MT3 | Bảo đảm các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động | .586 | .598 |
MT4 | Thời gian làm việc được sắp xếp hợp lý | .477 | .712 |
Sự đảm bảo công việc | Cronbach’s Alpha = 0,739 | ||
DB1 | Cơ quan hoạt động hiệu quả | .537 | .712 |
DB2 | Vị trí công việc tương đối ổn định | .543 | .734 |
DB3 | Công việc được sắp xếp phù hợp với bản thân | .562 .745 | |
DB4 | Anh/Chị được ký hợp đồng lao động đúng quy định | Đã loại ở lần 1 | |
Bản chất công việc | Cronbach’s Alpha = 0,723 | ||
CV1 | Công việc rất thú vị và phù hợp với chuyên môn | .663 | .483 |
CV2 | Công việc có nhiều cơ hội thách thức | .511 | .682 |
CV3 | Công việc phát huy được năng lực của nhân viên | .473 | .714 |
CV4 | Công việc tích lũy nhiều kinh nghiệm kỹ năng thực tiễn | Đã loại ở lần 1 | |
Văn hóa tổ chức | Cronbach’s Alpha = 0,660 | ||
VH1 | Văn hóa Cơ quan tốt đẹp | .330 | .728 |
VH2 | Hành vi ứng xử trong Cơ quan nề nếp, lịch | .591 | .384 |
sự | |||
VH3 | Yêu thương và giúp đỡ nhau là truyền thống của Cơ quan | .515 | .503 |
Sự hài lòng của nhân viên | Cronbach’s Alpha = 0,819 | ||
HL1 | Nhân viên cảm thấy tự hào là một phần của Cơ quan | .624 | .800 |
HL2 | Nhân viên gắn bó trọn đời với Cơ quan | .692 | .732 |
HL3 | Nhân viên sẵn sàng nỗ lực hết mình để giúp tổ chức thành công | .707 | .716 |
Nguồn: Kết quả phân tích dự liệu bằng SPSS
Hệ số Cronbach’s Anpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương đương với nhau, hay nói cách khác hệ số Anpha này cho biết các đo lường có liên kết với nhau không.
Như vậy, tất cả các hệ số Cronbach’s Alpha của các yếu tố đều đảm bảo yêu cầu đề ra trong việc phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha > 0,6).
Đồng thời, xem xét các hệ số tương quan biến tổng của các biến, cho ta kết quả các biến PL4, PL5 (thuộc nhân tố Thu nhập ), MT2 (thuộc nhân tố Môi trường làm việc), DB3, DB4 (thuộc nhân tố Sự đảm bảo công việc), CV4 (thuộc nhân tố Bản chất công việc) nhỏ hơn 0,3, điều này không đảm bảo yêu cầu khi phân tích đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha. Do đó, tác giả tiến hành loại bỏ các biến này và thực hiện phân tích đánh giá lại độ tin cậy Cronbach’s Alpha với các nhân tố này và thu được kết quả các chỉ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3.
Bảng 4.3. Tổng hợp các nhân tố sau khi hoàn thành phân tích Cronbach’s Alpha
Trước phân tích Cronbach’ s Alpha | Sau phân tích Cronbach’s Alpha | ||
Nhân tố | |||
Số biến | Hệ số Cronbach’s Alpha | Số biến đạt yêu cầu | |
LD Hiệu quả công việc | 4 | 0,907 | 4 |
TT Cơ hội đào tạo và thăng tiến | 4 | 0,897 | 4 |
PL Thu nhập | 5 | 0,710 | 3 (loại PL4, PL5) |
DN Đồng nghiệp | 3 | 0,707 | 3 |
MT Môi trường làm việc | 4 | 0,714 | 3 (loại MT2) |
DB Sự đảm bảo công việc | 4 | 0,739 | 3 (loại DB4) |
CV Bản chất công việc | 4 | 0,723 | 3 (loại CV4) |
VH Văn hóa tổ chức | 3 | 0,660 | 3 |
HL Sự hài lòng với công việc | 3 | 0,819 | 3 |
Nguồn: Kết quả phân tích dự liệu bằng SPSS
Như vậy, với kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo, ta có thể kết luận rằng với 29 biến (bao gồm cả biến phụ thuộc và độc lập, đã loại bỏ PL4, PL5, MT2, DB3, DB4, CV4) đưa vào phân tích thì tất cả các biến đều đạt yêu cầu. Do đó, các biến bảo đảm trong việc đưa vào phân tích các phần tiếp theo trước khi tác giả đi vào phân tích hồi quy và đưa ra các nhận xét liên quan đến mối quan hệ giữa các nhân tố độc lập (LD Hiệu quả công việc, TT Cơ hội đào tạo và thăng tiến, PL Tiền lương phúc lợi, DN Đồng nghiệp, MT Môi trường làm việc, DB Sự đảm bảo công việc, CV Bản chất công việc, VH Văn hóa tổ chức) với nhân tố phụ thuộc HL Sự hài lòng với công việc.
4.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
4.4.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với các biến độc lập
Toàn bộ 26 biến (tổng cộng có 31 biến, qua phân tích Cronbach’s Alpha đã loại PL4, PL5, MT2, DB4, CV4) được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Nhiệm vụ của EFA nhằm khám phá cấu trúc của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng với công việc thông qua 8 yếu tố: LD Đánh giá hiệu quả công việc, TT Cơ hội đào tạo và thăng tiến, PL Tiền lương phúc lợi, DN Đồng nghiệp, MT Môi trường làm việc, DB Sự đảm bảo công việc, CV Bản chất công việc, VH Văn hóa tổ chức. Sau khi đảm bảo thực hiện đúng quy trình EFA, các nhân tố sẽ được kiểm định để làm sạch dữ liệu.
Thực hiện phân tích EFA cho tổng thể 26 biến của các thang đo thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng với công việc.
Bảng 4.4. Kiểm định KMO các biến độc lập
.781 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 2112.955 |
df | 290 | |
Sig. | .000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS Trong lần phân tích thứ nhất, với hệ số KMO = 0,781, Sig. = 0,000 điều đó khẳng định giá trị KMO đảm bảo tính thích hợp của việc phân tích nhân tố khám phá và mức độ ý nghĩa của dữ liệu đưa vào thực hiện phân tích nhân tố. Thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett có giá trị 2.112,955 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000
< 0,05.
Bảng 4.5. Kết quả phân tích phương sai trích các biến độc lập
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings
Component
Total % of Variance
Cumulative
%
Total % of Variance
Cumulative
%
6.392 | 25.567 | 25.567 | 5.761 | 23.042 | 23.042 | |
2 | 4.270 | 17.082 | 42.649 | 3.170 | 12.680 | 35.722 |
3 | 3.096 | 12.385 | 55.034 | 3.059 | 12.235 | 47.957 |
4 | 1.847 | 7.388 | 62.423 | 2.052 | 8.209 | 56.166 |
5 | 1.557 | 6.228 | 68.651 | 1.944 | 7.776 | 63.942 |
6 | 1.418 | 5.673 | 74.324 | 1.769 | 7.076 | 71.018 |
7 | 1.395 | 3.981 | 78.305 | 1.732 | 6.928 | 77.946 |
8 | 1.246 | 3.382 | 81.687 | .935 | 3.741 | 81.687 |
9 | .791 | 3.162 | 84.849 | |||
10 | .693 | 2.774 | 87.623 | |||
11 | .560 | 2.239 | 89.862 | |||
12 | .508 | 2.032 | 91.893 | |||
13 | .399 | 1.595 | 93.488 | |||
14 | .394 | 1.578 | 95.066 | |||
15 | .345 | 1.382 | 96.448 | |||
16 | .314 | 1.257 | 97.704 | |||
17 | .269 | 1.074 | 98.779 | |||
18 | .161 | .645 | 99.424 | |||
19 | .062 | .248 | 99.672 | |||
20 | .047 | .250 | 99.862 | |||
21 | .021 | .085 | 99.947 | |||
22 | .013 | .052 | 99.999 | |||
23 | .000 | .001 | 100.000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
Đồng thời, phân tích phương sai trích, cho thấy phương sai trích đạt giá trị 81,687%, giá trị này khá cao, như vậy 81,687% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 8 nhân tố, các thang đo được rút ra và chấp nhận. Điểm dừng khi trích các yếu tố tại nhân tố thứ 8 với eigenvalue = 1,246.
Như vậy, có thể kết luận rằng các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Và mô hình có 8 nhân tố cần được tiến hành hồi quy.
Bảng 4.6. Ma trận xoay nhân tố
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
LD1 | .673 | |||||||
LD2 | .763 | |||||||
LD3 | .660 | |||||||
LD4 | .820 | |||||||
TT1 | .705 | |||||||
TT2 | .880 | |||||||
TT3 | .666 | |||||||
TT4 | .762 | |||||||
PL1 | .759 | |||||||
PL2 | .751 | |||||||
PL3 | .603 | |||||||
DN1 | .612 | |||||||
DN2 | .675 | |||||||
DN3 | .676 | |||||||
MT1 | .753 | |||||||
MT3 | .788 | |||||||
MT4 | .605 | |||||||
DB1 | .749 | |||||||
DB2 | .565 | |||||||
DB3 | .572 | |||||||
CV1 | .745 | |||||||
CV2 | .662 | |||||||
CV3 | .654 | |||||||
VH1 | .748 | |||||||
VH2 | .737 | |||||||
VH3 | .629 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS
Căn cứ vào bảng Rotated Compoment Matrix ta có thể thấy được các hệ số đều thỏa mãn yêu cầu và sắp xếp theo 8 nhóm nhân tố riêng biệt, đó là các nhóm nhân tố LD Hiệu quả công việc, TT Cơ hội đào tạo và thăng tiến, PL Tiền lương phúc lợi, DN Đồng nghiệp, MT Môi trường làm việc, DB Sự đảm bảo công việc, CV Bản chất công việc, VH Văn hóa tổ chức.
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá thang đo Sự hài lòng với công việc (Nhân tố phụ thuộc)
Thang đo Sự hài lòng với công việc được xây dựng nhằm khảo sát mức độ hài lòng của các cán bộ, công nhân viên đối với Cơ quan. Thang đo Sự hài lòng với công việc gồm 3 biến. Sau khi tiến hành chạy KMO ta được kết quả như sau:
Bảng 4.7. Kiểm định KMO biến phụ thuộc
.708 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 185.955 |
df | 3 | |
Sig. | .000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dự liệu bằng SPSS Trên cơ sở bảng kiểm định KMO cho thấy, trị số KMO là 0,708, điều đó khẳng định giá trị KMO đảm bảo tính thích hợp của việc phân tích nhân tố khám phá và mức độ ý nghĩa của dữ liệu đưa vào thực hiện phân tích nhân tố. Thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett có giá trị 185,955 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <
0,05.
Bảng 4.8. Tổng phương sai trích
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Component | ||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 2.204 | 73.477 | 73.477 | 2.204 | 73.477 | 73.477 |
2 | .463 | 15.429 | 88.907 | |||
3 | .333 | 11.093 | 100.000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dự liệu bằng SPSS