có nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực kiểm toán, chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính đã được công bố.
• Tiêu chuẩn về trình độ: Đối với những chuyên gia là giảng viên họ là những người có trình độ từ thạc sỹ trở lên, trong đó chú trọng đến các chuyên gia có trình độ cao như: Tiến sỹ, Phó giáo sư, Giáo sư, tham gia giảng dạy và nghiên cứu về kiểm toán, chất lượng kiểm toán.
+ Phương pháp thống kê mô tả: thực hiện thống kê, mô tả mẫu khảo sát nhằm đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu thu thập được trước khi chạy phân tích dữ liệu.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tác giả sử dụng bảng câu hỏi khảo sát làm công cụ thu thập dữ liệu (trả lời trực tiếp hoặc thông qua biểu mẫu google. Đối với công cụ phân tích dữ liệu, tác giả sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA) để phân tích dữ liệu định lượng trong bài nghiên cứu này.
Kết quả nghiên cứu định lượng nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã được đặt ra trước đó gồm các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương và mức độ tác động của các nhân tố đó đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương như thế nào. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để tác giả đề xuất các kiến nghị đối với các đối tượng liên quan, liên quan đến từng nhân tố nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3.1.2. Quy trình nghiên cứu
Với việc áp dụng nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng, quy trình nghiên cứu gồm các bước được trình bày cụ thể như sơ đồ bên dưới:
Vấn đề nghiên cứu
Thang đo chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng DVKTBCTC
Thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Kiểm định mô hình (Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy bội)
Bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Lý thuyết nền tảng | Các nghiên cứu liên quan | Cơ sở lý thuyết về chất lượng kiểm toán BCTC | |
Có thể bạn quan tâm!
- Khuôn Mẫu Về Chất Lượng Do Iaasb Ban Hành
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Bctc
- Tính Chuyên Sâu Trong Các Lĩnh Vực Kiểm Toán
- Bảng Tổng Hợp Thang Đo Biến Phụ Thuộc
- Kết Quả Độ Tin Cậy Thang Đo Biến “Giá Phí” Lần 2
- Kết Quả Độ Tin Cậy Thang Đo Biến “Tính Chuyên Sâu Trong Các Lĩnh Vực Kiểm Toán” Lần 2
Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.
Xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo nháp | Phỏng vấn chuyên gia về thang đo cho bài nghiên cứu | ||
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu luận văn
(Nguồn: Tác giả tự xây dựng)
3.2. Mô hình hồi quy
Từ các nhóm nhân tố đã phân tích, tác giả sử dụng mô hình hồi quy bội để ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm cung cấp thông tin trung thực và hữu ích cho người sử dụng. Việc đưa các biến nghiên cứu vào mô hình được tác giả kế thừa từ kết quả nghiên cứu của các tác giả như sau
Bảng 3.1. Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu
Nhân tố | Ký hiệu | Kế thừa từ nghiên cứu của tác giả | |
1 | Quy mô | QM | - Linda Elizabeth DeAngelo (1981), - JH Choi, C Kim, JB Kim, Y Zang (2010), - Trần Khánh Lâm (2011), - Nguyễn Thị Thùy Dung (2017) |
2 | Giá phí | GP | - JH Choi, C Kim, JB Kim, Y Zang (2010), - Al Khaddash, Al Nawas, Ramanda (2013), - Phan Văn Dũng (2015) |
3 | Nhiệm kỳ kiểm toán | NK | - A Gooh, D Moon (2005), |
4 | Dịch vụ phi kiểm toán | DV | - T Svantroms (2013) |
5 | Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán | CS | - Al Khaddash, Al Nawas, Ramanda (2013), - Nguyễn Thị Thùy Dung (2017), - Lại Thị Thu Thủy và Phạm Đức Hiếu (2017) |
6 | Kiểm soát chất lượng bên | KS | - Đinh Thanh Mai (2014), |
trong | - Phan Văn Dũng (2015) | ||
7 | Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên | NL | - Al Khaddash, Al Nawas, Ramanda (2013), - Đỗ Hữu Hải và Ngô Sỹ Trung (2015), - Nguyễn Thị Thùy Dung (2017) |
8 | Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên | TT | - Phan Văn Dũng (2015) - Nguyễn Thị Hải Yến (2017) |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Mô hình nghiên cứu được trình bày theo hình dưới đây:
Quy mô
Giá phí
Nhiệm kỳ kiểm toán
Phạm vi dịch vụ phi kiểm toán
Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán
Chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh
Bình Dương
Kiểm soát chất lượng bên trong
Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán
viên
Thuộc tính cá nhân
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Phương trình hồi quy như sau:
CL = β1QM + β2GP + β3NK + β4DV + β5CS +β6KS +β7NL +β8TT + , trong đó:
CL: Chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
QM: Quy mô
GP: Giá phí
NK: Nhiệm kỳ kiểm toán
DV: Dịch vụ phi kiểm toán
CS: Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán
TT: Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên
𝛽0 : Hệ số mô hình
𝛽1, 𝛽2, ...,𝛽8…: Hệ số hồi quy chuẩn hóa cho biết mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Giả thuyết nghiên cứu:
- Giả thuyết H1: Quy mô ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H2: Giá phí ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H3: Nhiệm kỳ kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H4: Dịch vụ phi kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H5: Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H6: Kiểm soát chất lượng bên trong ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H7: Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Giả thuyết H8: Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên ảnh hưởng cùng chiều đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tiếp theo, tác giả tiến hành xây dựng thang đo cụ thể cho biến độc lập và biến phụ thuộc dựa trên tổng quan các nghiên cứu trước đây cũng như cơ sở lý thuyết như sau:
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp thang đo biến độc lập
Ký hiệu | Biến quan sát | Nguồn | |
Biến độc lập – Quy mô | |||
1 | QM1 | DNKT có quy mô lớn thường có chất lượng được đánh giá (bởi thị trường) cao hơn các DNKT có quy mô nhỏ. | - DeAngelo, 1981 - Khảo sát chuyên gia. |
2 | QM2 | DNKT có nhiều khách hàng hơn càng bị áp lực kinh tế và sẽ thúc đẩy giữ gìn danh tiếng nên có xu hướng cung cấp CLKT cao hơn. | |
3 | QM3 | DNKT có đội ngũ KTV chuyên môn cao sẽ đảm bảo việc cung cấp CLKT tốt hơn. |
QM4 | DNKT ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại sẽ góp phần nâng cao CLKT. | ||
5 | QM5 | DNKT cso lịch sử hoạt động tốt sẽ làm cơ sở cho việc cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn. | |
6 | QM6 | DNKT có thời gian hoạt động càng lâu sẽ làm cơ sở cho việc cung cấp dịch vụ chất lượng càng cao. | |
Biến độc lập – Giá phí | |||
7 | GP1 | Giá phí kiểm toán cao sẽ tạo thêm động lực để KTV phát hiện và điều chỉnh các sai sót trọng yếu trên BCTC, vì vậy giúp cải thiện CLKT | - DeAngelo, 1981 - Phan Văn Dũng, 2015 |
8 | GP2 | Giá phí kiểm toán phù hợp với khối lượng công việc và mức độ phức tạp của công việc kiểm toán đảm bảo CLKT tốt hơn. | |
9 | GP3 | Do tính cạnh tranh giữa các DNKT nên việc hạ thấp giá phí kiểm toán ở mức hợp lý sẽ không ảnh hưởng đến CLKT. | |
10 | GP4 | DNKT có xây dựng khung giá phí theo giờ của từng cấp bậc nhân viên sẽ nâng cao CLKT | |
11 | GP5 | Giá phí kiểm toán của một khách hàng trên 15% tổng doanh thu của DNKT sẽ ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV và CLKT. | |
12 | GP6 | Mức giá phí kiểm toán đảm bảo sựu kỳ vọng về thu nhập cảu DNKT sẽ góp phần nâng cao CLKT. | |
Biến độc lập – Nhiệm kỳ kiểm toán |