KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương này, tác giả đã trình bày về phương pháp nghiên cứu luận văn đã sử dụng đó là phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khái quát hóa lý thuyết nền có liên quan, xem xét các nghiên cứu liên quan, và cơ sở lý thuyết liên quan đến chất lượng kiểm toán BCTC. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Việc trình bày các bước trong quy trình nghiên cứu giúp người đọc hình dung khái quát toàn bộ quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đối với cách thức thu thập và phân tích dữ liệu được trình bày cụ thể, tác giả muốn thể hiện giá trị kết quả nghiên cứu đem lại là đáng tin cậy và đảm bảo cơ sở khoa học.
Chương kế tiếp tác giả trình bày về kết quả nghiên cứu và bàn luận kết quả nghiên cứu.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu khảo sát
Thống kê mô tả mẫu khảo sát được trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả mẫu khảo sát
Số lượng (phiếu) | Tỷ lệ (%) | |
Tổng số phiếu phát ra | 300 | 100.00 |
Số phiếu thu về | 293 | 97.67 |
Trong đó | ||
+ Phiếu hợp lệ | 276 | 92.00 |
+ Phiếu không hợp lệ | 17 | 5.67 |
Giới tính | 276 | 100.00 |
Nam | 108 | 39.13 |
Nữ | 168 | 60.87 |
Chức vụ cao nhất từng đảm nhận trong ngành | 276 | 100.00 |
Trợ lý kiểm toán | 156 | 56.52 |
Trưởng nhóm kiểm toán/ Giám sát | 52 | 18.84 |
Chủ nhiệm kiểm toán | 47 | 17.03 |
Chủ phần hùn/ Giám đốc | 21 | 7.61 |
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán | 276 | 100.00 |
Dưới 1 năm | 23 | 8.33 |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm | 89 | 32.25 |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm | 130 | 47.10 |
Từ 5 năm trở lên | 34 | 12.32 |
Có chứng chỉ hành nghề liên quan đến kiểm toán (CPA, ACCA, ICAEW, ACA) | 276 | 100.00 |
Có | 151 | 54.71 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tính Chuyên Sâu Trong Các Lĩnh Vực Kiểm Toán
- Căn Cứ Xây Dựng Mô Hình Nghiên Cứu
- Bảng Tổng Hợp Thang Đo Biến Phụ Thuộc
- Kết Quả Độ Tin Cậy Thang Đo Biến “Tính Chuyên Sâu Trong Các Lĩnh Vực Kiểm Toán” Lần 2
- Kiểm Định Hiện Tượng Tự Tương Quan Của Phần Dư.
- Mức Độ Tác Động Của Các Nhân Tố Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Kiểm Toán Độc Lập Trên Địa Bàn
Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.
125 | 45.29 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Để đáp ứng kích thước mẫu phù hợp cho nghiên cứu định lượng, phân tích hồi quy đa biến, tác giả đã phát đi 300 phiếu khảo sát cho các đối tượng được khảo sát, kết quả thu về được 293 phiếu, trong 293 phiếu này, có 276 phiếu hợp lệ dùng làm dữ liệu sơ cấp để thực hiện nghiên cứu, 17 phiếu không hợp lệ là do các nguyên nhân như không trả lời đầy đủ các câu hỏi trong phiếu khảo sát, tẩy xóa nhiều, đưa ra nhiều lựa chọn cho cùng 1 nhận định,…
Trong 276 đối tượng khảo sát thì đối tượng khảo sát có giới tính Nam là 108 người, tương ứng tỷ lệ 39.13%, đối tượng khảo sát có giới tính Nữ là 168 người, tương ứng tỷ lệ 60.87%.
Trong 276 đối tượng khảo sát thì đối tượng khảo sát có chức vụ cao nhất từng đảm nhận là Trợ lý kiểm toán là 156 người, tương ứng tỷ lệ 56.52%, đối tượng khảo sát có chức vụ cao nhất từng đảm nhận là Trưởng nhóm kiểm toán/ Giám sát là 52 người, tương ứng tỷ lệ 18.84%, đối tượng khảo sát có chức vụ cao nhất từng đảm nhận là Chủ nhiệm kiểm toán là 47 người, tương ứng tỷ lệ 17.03%, đối tượng khảo sát có chức vụ cao nhất từng đảm nhận là Chủ phần hùn/ Giám đốc là 21 người, tương ứng tỷ lệ 7.61%
Về số năm kinh nghiệm thì đối tượng khảo sát có số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán Dưới 1 năm là 23 người, tương ứng tỷ lệ 8.33%, có số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán Từ 1 năm đến dưới 3 năm là 89 người, tương ứng tỷ lệ 32.25%, có số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán Từ 3 năm đến dưới 5 năm là 130 người, tương ứng tỷ lệ 47.10% và số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán Từ 5 năm trở lên là 34 người, tương ứng tỷ lệ 12.32%.
Trong 276 đối tượng khảo sát thì đối tượng khảo sát có chứng chỉ hành nghề liên quan đến kiểm toán (CPA, ACCA, ICAEW ACA) là 151 người, tương ứng tỷ lệ 54.71%, đối tượng khảo sát chưa có chứng chỉ hành nghề liên quan đến kiểm toán
(CPA, ACCA, ICAEW ACA) là 125 người, tương ứng tỷ lệ 45.29%.
4.1.1. Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo
Tính Cronbach’s alpha là để đánh giá độ tin cậy của các thang đo thuộc biến độc lập và biến phụ thuộc. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), để tính Cronbach’s alpha cho một thang đo thì thang đo đó phải có tối thiểu ba biến đo lường, đồng thời hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.6 là thang đo có thể chấp nhận được, còn thang đo có độ tin cậy biến thiên trong khoảng [0.70 - 0.80] là một thang đo tốt, ngoài ra trong thang đo có biến đo lường nào có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh < 0.3 thì bị loại ra khỏi thang đo. Như vậy, trong nghiên cứu này có tổng cộng 10 thang đo (4 thang đo của biến phụ thuộc và 6 thang đo của biến độc lập) và mỗi thang đo đều có số biến đo lường ≥ 3, do đó các thang đo đều được đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha.
Bảng 4.2: Đánh giá độ tin cậy của các thang đo
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item Total Correlation | if Item Deleted Cronbach's Alpha | |
Cronbach's Alpha thang đo Quy mô (QM): 0.841 | ||||
QM1 | 19.04 | 9.093 | 0.615 | 0.817 |
QM2 | 19.29 | 8.623 | 0.602 | 0.820 |
QM3 | 19.38 | 8.149 | 0.570 | 0.835 |
QM4 | 19.25 | 9.172 | 0.653 | 0.811 |
QM5 | 19.13 | 9.328 | 0.690 | 0.807 |
QM6 | 19.28 | 8.931 | 0.670 | 0.806 |
Cronbach's Alpha thang đo Giá phí (GP): 0.803 | ||||
GP1 | 20.076 | 2.820 | 0.675 | 0.748 |
GP2 | 20.098 | 2.750 | 0.728 | 0.735 |
GP3 | 20.141 | 2.929 | 0.625 | 0.760 |
20.149 | 2.861 | 0.680 | 0.748 | |
GP5 | 20.109 | 2.679 | 0.741 | 0.730 |
GP6 | 19.953 | 3.471 | 0.112 | 0.889 |
Cronbach's Alpha thang đo Nhiệm kỳ kiểm toán (NK): 0.625 | ||||
NK1 | 13.359 | 1.867 | 0.661 | 0.343 |
NK2 | 13.344 | 2.452 | 0.362 | 0.586 |
NK3 | 13.203 | 2.351 | 0.414 | 0.549 |
NK4 | 13.225 | 2.706 | 0.221 | 0.682 |
Cronbach's Alpha thang đo Dịch vụ phi kiểm toán (DV): 0.898 | ||||
DV1 | 12.446 | 1.993 | 0.803 | 0.859 |
DV2 | 12.428 | 2.020 | 0.769 | 0.871 |
DV3 | 12.446 | 1.957 | 0.774 | 0.869 |
DV4 | 12.475 | 2.018 | 0.750 | 0.878 |
Cronbach's Alpha thang đo Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán (CS): 0.680 | ||||
CS1 | 12.808 | 2.214 | 0.688 | 0.463 |
CS2 | 12.837 | 2.181 | 0.674 | 0.467 |
CS3 | 12.819 | 2.316 | 0.606 | 0.518 |
CS4 | 13.504 | 3.415 | 0.032 | 0.872 |
Cronbach's Alpha thang đo Kiểm soát chất lượng bên trong (KS): 0.829 | ||||
KS1 | 12.808 | 3.545 | 0.632 | 0.796 |
KS2 | 12.692 | 3.261 | 0.668 | 0.780 |
KS3 | 12.772 | 3.384 | 0.578 | 0.823 |
12.783 | 3.203 | 0.761 | 0.738 | |
Cronbach's Alpha thang đo Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên (NL): 0.716 | ||||
NL1 | 12.634 | 2.735 | 0.459 | 0.679 |
NL2 | 12.565 | 2.712 | 0.458 | 0.679 |
NL3 | 12.761 | 2.357 | 0.564 | 0.614 |
NL4 | 12.736 | 2.472 | 0.532 | 0.635 |
Cronbach's Alpha thang đoThuộc tính cá nhân của kiểm toán viên(TT): 0.825 | ||||
TT1 | 20.649 | 1.552 | 0.633 | 0.788 |
TT2 | 20.663 | 1.577 | 0.613 | 0.793 |
TT3 | 20.663 | 1.650 | 0.542 | 0.807 |
TT4 | 20.663 | 1.642 | 0.551 | 0.805 |
TT5 | 20.656 | 1.572 | 0.627 | 0.790 |
TT6 | 20.656 | 1.601 | 0.587 | 0.798 |
Cronbach'sAlphathangđo Chất lượng dịch vụ kiểm toán(CL): 0.861 | ||||
CL1 | 9.859 | 1.365 | 0.706 | 0.824 |
CL2 | 9.866 | 1.360 | 0.720 | 0.818 |
CL3 | 9.866 | 1.367 | 0.711 | 0.822 |
CL4 | 9.866 | 1.382 | 0.694 | 0.829 |
(Nguồn: Kết quả thống kê từ SPSS)
Kết quả Bảng 4.2 cho thấy:
- Thang đo quy mô có hệ số Cronbach's Alpha đạt yêu cầu (0.841). Tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị lớn hơn 0.3 thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
- Thang đo Giá phí có hệ số Cronbach's Alpha = 0.803, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Trong đó có 5 biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến đo lường GP6 cần được loại ra khỏi thang đo vì có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh dưới 0.3, sự loại bỏ này giúp cho độ tin cậy của thang đo Giá phí có giá trị tốt hơn trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt (hệ số Cronbach's Alpha = 0.889).
Kết quả chạy hệ số Cronbach's Alpha lần 2 cho biến Giá phí như sau:
Bảng 4.3. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Giá phí” lần 2
Số biến | ||||
0.889 | 3 | |||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến |
GP1 | 15.924 | 2.289 | 0.718 | 0.867 |
GP2 | 15.946 | 2.212 | 0.786 | 0.851 |
GP3 | 15.989 | 2.382 | 0.674 | 0.877 |
GP4 | 15.996 | 2.345 | 0.708 | 0.869 |
GP5 | 15.957 | 2.187 | 0.762 | 0.857 |
Sau khi chạy lần 2 thì các thang đo còn lại của biến Giá phí đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 đảm bảo đạt được độ tin cậy để tiến hành thực hiện các bước tiếp theo.
- Thang đo Nhiệm kỳ kiểm toán có Cronbach's Alpha = 0.625, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Trong đó có 3 biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến đo lường NK4 cần được loại ra khỏi thang đo vì có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh dưới 0.3, sự loại bỏ này giúp cho độ tin cậy của thang đo DVKT có giá trị
tốt hơn trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt (hệ số Cronbach's Alpha = 0.682).
Kết quả chạy hệ số Cronbach's Alpha lần 2 cho biến nhiệm kỳ kiểm toán như sau:
Bảng 4.4. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhiệm kỳ kiểm toán” lần 2
Số biến | ||||
0.682 | 3 | |||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến |
NK1 | 8.873 | 1.297 | 0.534 | 0.536 |
NK2 | 8.859 | 1.475 | 0.454 | 0.639 |
NK3 | 8.717 | 1.411 | 0.499 | 0.583 |
Sau khi chạy lần 2 thì các thang đo còn lại của biến nhiệm kỳ kiểm toán đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 đảm bảo đạt được độ tin cậy để tiến hành thực hiện các bước tiếp theo.
- Thang đo Dịch vụ phi kiểm toán có Cronbach's Alpha = 0.898, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Ngoài ra, tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị 0.5 trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
- Thang đo Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán có Cronbach's Alpha = 0.680, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Trong đó có 3 biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị lớn hơn
0.3. Tuy nhiên, biến đo lường CS4 cần được loại ra khỏi thang đo vì có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh dưới 0.3, sự loại bỏ này giúp cho độ tin cậy của thang đo CS có giá trị tốt hơn trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt (hệ số Cronbach's Alpha = 0.872).