Kết quả chạy hệ số Cronbach's Alpha lần 2 cho biến Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán như sau:
Bảng 4.5. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán” lần 2
Số biến | ||||
0.872 | 3 | |||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến |
CS1 | 8.989 | 1.611 | 0.778 | 0.799 |
CS2 | 9.018 | 1.560 | 0.780 | 0.797 |
CS3 | 9.000 | 1.673 | 0.709 | 0.861 |
Có thể bạn quan tâm!
- Căn Cứ Xây Dựng Mô Hình Nghiên Cứu
- Bảng Tổng Hợp Thang Đo Biến Phụ Thuộc
- Kết Quả Độ Tin Cậy Thang Đo Biến “Giá Phí” Lần 2
- Kiểm Định Hiện Tượng Tự Tương Quan Của Phần Dư.
- Mức Độ Tác Động Của Các Nhân Tố Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Kiểm Toán Độc Lập Trên Địa Bàn
- Hạn Chế Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo Của Đề Tài
Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.
Sau khi chạy lần 2 thì các thang đo còn lại của biến nhiệm kỳ kiểm toán đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 đảm bảo đạt được độ tin cậy để tiến hành thực hiện các bước tiếp theo.
Đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Ngoài ra, tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị 0.3 trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
- Thang đo Kiểm soát chất lượng bên trong có Cronbach's Alpha = 0.829, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Ngoài ra, tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị 0.5 trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
- Thang đo Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên có Cronbach's Alpha = 0.716, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Ngoài ra, tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị 0.3 trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
- Thang đo Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên có Cronbach's Alpha =
0.825, đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Ngoài ra, tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị 0.3 trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
- Thang đo Chất lượng dịch vụ kiểm toán có Cronbach’s alpha = 0.861 đây là thang đo có độ tin cậy tốt. Ngoài ra, tất cả các biến đo lường của thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đạt giá trị 0.3 trở lên thể hiện mức độ đo lường của các biến là tốt.
Tóm lại, các thang đo thuộc các biến độc lập và biến phụ thuộc đều có hệ số Cronbach’s alpha cao, điều này có nghĩa việc thiết kế các biến đo lường của các thang đo là hoàn toàn phù hợp và có độ tin cậy cao. Bên cạnh đó, trong quá trình phân tích phát hiện có 3 biến đo lường cần phải được loại ra khỏi thang đo và không tiếp tục đưa vào phân tích tiếp đó là GP6, NK4, CS4 vì 3 biến đo lường này có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh dưới 0.3. Sau khi loại bỏ 3 biến đo lường này, thang đo Giá phí (GP), thang đo Nhiệm kỳ kiểm toán (NK) và nhân tố Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán (CS) có sự thay đổi như sau:
- Thang đo GP còn 5 biến đo lường GP1, GP2, GP3, GP4, GP5
- Thang đo NK còn 3 biến đo lường NK1, NK2, NK3
- Thang đo CScòn 3 biến đo lường CS1, CS2, CS3
4.1.2. Phân tích nhân tố
Hệ số Cronbach’s alpha đã đảm bảo độ tin cậy của các thang đo. Nhằm phân tích giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng dịch vụ kiểm toán, 8 nhân tố thiết kế ban đầu gồm Quy mô, Giá phí, Nhiệm kỳ kiểm toán, Dịch vụ phi kiểm toán, Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán, Kiểm soát chất lượng bên trong, Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên, Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên được đưa vào phân tích EFA và sử dụng phép xoay ma trận để xác định số lượng nhân tố trích để từ đó tìm ra nhân tố mới. Theo Meyers (2006) phương pháp trích Pricipal Components Analysis kết hợp với phép xoay Varimax là phương thức được dùng phổ biến nhất, nên luận văn sử dụng phương pháp này để
phân tích nhân tố.
- Kiểm định KMO vàBartlett's
Bảng 4.6. KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ban đầu
0.769 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 4636.225 |
Df | 595 | |
Sig. | 0.000 |
Bảng 4.6 cho thấy, giá trị KMO bằng 0.769 (theo điều kiện 0.5 < KMO < 1, mô hình mới phù hợp chứng tỏ các biến đưa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình phân tích phù hợp với nhân tố đề ra). Ngoài ra, kiểm định Bartlett's Test of Sphericity có Sig = 0.000 < 0.05 cho thấy các thang đo của 8 nhân tố Quy mô, Giá phí, Nhiệm kỳ kiểm toán, Dịch vụ phi kiểm toán, Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán, Kiểm soát chất lượng bên trong, Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên, Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên đủ điều kiện để phân tích EFA
Bảng 4.7. Ma trận xoay của nhân tố khám phá
Component | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
GP5 | 0.863 | |||||||
GP2 | 0.861 | |||||||
GP1 | 0.810 | |||||||
GP4 | 0.808 | |||||||
GP3 | 0.785 | |||||||
QM6 | 0.813 |
0.787 | ||||||||
QM4 | 0.756 | |||||||
QM1 | 0.739 | |||||||
QM2 | 0.694 | |||||||
QM3 | 0.682 | |||||||
TT1 | 0.730 | |||||||
TT5 | 0.719 | |||||||
TT2 | 0.706 | |||||||
TT4 | 0.675 | |||||||
TT6 | 0.661 | |||||||
TT3 | 0.628 | |||||||
DV3 | 0.875 | |||||||
DV1 | 0.873 | |||||||
DV2 | 0.864 | |||||||
DV4 | 0.844 | |||||||
KS4 | 0.862 | |||||||
KS2 | 0.802 | |||||||
KS1 | 0.776 | |||||||
KS3 | 0.752 | |||||||
CS2 | 0.872 | |||||||
CS1 | 0.863 | |||||||
CS3 | 0.840 | |||||||
NL4 | 0.770 |
0.763 | ||||||||
NL1 | 0.687 | |||||||
NL2 | 0.665 | |||||||
NK2 | 0.796 | |||||||
NK3 | 0.743 | |||||||
NK1 | 0.663 | |||||||
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. | ||||||||
a. Rotation converged in 6 iterations. |
(Nguồn: Kết quả thống kê từ SPSS)
Dựa vào bảng trên cho biết các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố > 0.5 có 8 nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng dịch vụ kiểm toán là:
- Nhân tố thứ nhất bao gồm các biến quan sát: GP1, GP2, GP3, GP4, GP5.
- Nhân tố thứ hai bao gồm các biến quan sát: QM1, QM2, QM3, QM4, QM5, QM6.
- Nhân tố thứ ba bao gồm các biến quan sát: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6.
- Nhân tố thứ tư bao gồm các biến quan sát: DV1, DV2, DV3, DV4.
- Nhân tố thứ năm bao gồm các biến quan sát: KS1, KS2, KS3, KS4.
- Nhân tố thứ sáu bao gồm các biến quan sát: CS1, CS2, CS3.
- Nhân tố thứ bảy bao gồm các biến quan sát: NL1, NL2, NL3, NL4.
- Nhân tố thứ tám bao gồm các biến quan sát: NK1, NK2, NK3.
Bảng 4.8. Tổng phương sai trích của các nhân tố khám phá
Com- ponent | Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | ||||||
Total | % of Varian -ce | Cumula -tive % | Total | % of Varian- ce | Cumula- tive % | Total | % of Varian- ce | Cumula -tive % | |
1 | 5.345 | 15.272 | 15.272 | 5.345 | 15.272 | 15.272 | 3.534 | 10.097 | 10.097 |
2 | 3.924 | 11.212 | 26.484 | 3.924 | 11.212 | 26.484 | 3.533 | 10.094 | 20.191 |
3 | 3.325 | 9.500 | 35.984 | 3.325 | 9.500 | 35.984 | 3.334 | 9.526 | 29.716 |
4 | 2.778 | 7.936 | 43.920 | 2.778 | 7.936 | 43.920 | 3.144 | 8.982 | 38.699 |
5 | 2.728 | 7.795 | 51.715 | 2.728 | 7.795 | 51.715 | 2.719 | 7.769 | 46.468 |
6 | 2.139 | 6.111 | 57.826 | 2.139 | 6.111 | 57.826 | 2.620 | 7.485 | 53.953 |
7 | 1.521 | 4.347 | 62.173 | 1.521 | 4.347 | 62.173 | 2.243 | 6.408 | 60.361 |
8 | 1.164 | 3.327 | 65.499 | 1.164 | 3.327 | 65.499 | 1.798 | 5.138 | 65.499 |
9 | 0.941 | 2.687 | 68.187 | ||||||
10 | 0.807 | 2.307 | 70.494 | ||||||
11 | 0.771 | 2.201 | 72.695 | ||||||
12 | 0.747 | 2.133 | 74.829 | ||||||
13 | 0.670 | 1.915 | 76.744 | ||||||
14 | 0.647 | 1.849 | 78.593 | ||||||
15 | 0.622 | 1.777 | 80.369 | ||||||
16 | 0.574 | 1.640 | 82.009 | ||||||
17 | 0.564 | 1.610 | 83.620 |
0.518 | 1.481 | 85.101 | |||||||
19 | 0.499 | 1.427 | 86.528 | ||||||
20 | 0.451 | 1.289 | 87.817 | ||||||
21 | 0.442 | 1.262 | 89.079 | ||||||
22 | 0.432 | 1.233 | 90.312 | ||||||
23 | 0.398 | 1.138 | 91.450 | ||||||
24 | 0.373 | 1.066 | 92.516 | ||||||
25 | 0.349 | 0.996 | 93.512 | ||||||
26 | 0.310 | 0.886 | 94.398 | ||||||
27 | 0.299 | 0.854 | 95.253 | ||||||
28 | 0.297 | 0.850 | 96.103 | ||||||
29 | 0.284 | 0.811 | 96.914 | ||||||
30 | 0.222 | 0.635 | 97.549 | ||||||
31 | 0.203 | 0.579 | 98.129 | ||||||
32 | 0.199 | 0.568 | 98.697 | ||||||
33 | 0.171 | 0.490 | 99.187 | ||||||
34 | 0.154 | 0.439 | 99.626 | ||||||
35 | 0.131 | 0.374 | 100.000 | ||||||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
(Nguồn: Kết quả thống kê từ SPSS)
Tổng phương sai trích của các nhân tố trích có giá trị 1.164 > 1 và đạt 65.499% (Bảng 4.8), điều này có nghĩa 65.499% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của Factor) và số lượng nhân tố xác định là hoàn toàn đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Với những giá trị đạt được trên, có thể kết luận mô hình EFA của các nhân tố gồm Quy mô, Giá phí, Nhiệm kỳ kiểm toán, Dịch vụ phi kiểm toán, Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực kiểm toán, Kiểm soát chất lượng bên trong, Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên, Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên ảnh hưởng đến Chất lượng dịch vụ kiểm toán là phù hợp.
Đánh giá giá trị thang đo biến phụ thuộc.
- Kiểm định tính thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA:
Bảng 4.9. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc.
0.826 | ||
Mô hình kiểm tra Bartlett | Chỉ số Chi-Square | 487.203 |
Bậc tự do | 6 | |
Sig. | 0.000 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Kết quả kiểm định trong bảng 4.9 cho thấy KMO = 0.830 > 0.5 và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với P-value < 0.05. Như vậy, việc sử dụng mô hình EFA
để đánh giá giá trị thang đo Chất lượng dịch vụ kiểm toán là phù hợp.
- Kiểm định phương sai trích của các nhân tố.
Bảng 4.10: Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc
Giá trị Eigenvalues | Chỉ số sau khi trích | |||||
Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích (%) | Tổng | Phương sai trích | Tích lũy phương sai trích (%) | |
1 | 2.825 | 70.636 | 70.636 | 2.825 | 70.636 | 70.636 |
2 | 0.435 | 10.864 | 81.500 | |||
3 | 0.388 | 9.709 | 91.210 | |||
4 | 0.352 | 8.790 | 100.000 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)