3.2. Áp dụng marketing mix tại Bảo Minh
3.2.1. Sản phẩm
Như đã biết, Bảo Minh là doanh nghiệp bảo hiểm đứng thứ ba thị trường thực hiện các hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm và đầu tư tài chính. Chính sách sản phẩm của công ty được thể hiện qua quyết định về chủng loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm và thương hiệu. Mục tiêu chính sách sản phẩm của Bảo Minh là đem đến cho khách hàng sản phẩm có chất lượng ngày càng hoàn hiện, sản phẩm phong phú, linh hoạt, giúp công ty nâng cao vị thế trên thị trường.
3.2.1.1. Về chủng loại sản phẩm
Hiện nay, Bảo Minh cung cấp ra thị trường hàng trăm sản phẩm bảo hiểm các loại (chi tiết xem bảng các loại bảo hiểm của Bảo Minh). Các sản phẩm này được chia thành các nhóm sản phẩm bảo hiểm chính của Bảo Minh gồm: 1) bảo hiểm xe cơ giới, 2) bảo hiểm con người (bảo hiểm nhân thọ), 3) bảo hiểm tài sản và kỹ thuật,
4) bảo hiểm hàng hải, 5) bảo hiểm hàng không, 6) bảo hiểm nông nghiệp.
a. Nhóm sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới
Trong các sản phẩm bảo hiểm, bảo hiểm xe cơ giới vẫn luôn là mảng có tỷ trọng lớn nhất và tiềm năng tăng trưởng bền vững nhất. Nhìn chung, triển vọng của mảng bảo hiểm xe cơ giới là rất khả quan nhờ vào hai yếu tố chính là: tăng thu nhập dẫn đến tăng thay mới các phương tiện giao thông và việc siết chặt các quy định về bảo hiểm xe cơ giới của Chính phủ.
Hiện nay, Bảo Minh có 6 sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới bao gồm: 1) Bảo hiểm vật chất ô tô. 2) Bảo hiểm tai nạn dân sự xe máy. 3) Bảo hiểm dân sự tai nạn ô tô. 4) Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe. 5) Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe. 6) Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe mô tô. Với mỗi loại sản phẩm thì Bảo Minh tập trung khai thác các ưu thế riêng. So với các thương hiệu bảo hiểm khác thì các sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh không có nhiều khác biệt.
Về kết quả, nhóm sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới đóng góp 26% tỷ trọng doanh thu hàng năm, tăng trưởng 14% trong năm 2015. Đây là mảng sản phẩm có sức bật khá lớn của Bảo Minh, tuy nhiên, so với mức tăng 25% của ngành thì tốc độ tăng trưởng của Bảo Minh còn khá khiêm tốn. Bảo Minh hiện xếp vị trí thứ 5 với 7,52% thị phần, đứng sau khá nhiều các tên tuổi khác trong thị trường bảo hiểm phi nhân thọ [44]. Doanh thu năm 2017, đạt 831 tỷ đồng, hoàn thành 82,3% so với kế hoạch, trong đó bồi thường: 509 tỷ đồng, tăng 15,4% so với năm 2016.
Trong mảng này, Bảo Minh đã chủ trương không mở rộng thị trường bằng mọi cách hay cạnh tranh về giá mà tập trung giảm tỷ lệ bồi thường về mức trung bình ngành. Việc hoàn thành 2 trung tâm bồi thường xe cơ giới tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đã góp phần đẩy nhanh quá trình xử lý bồi thường. Đồng thời, tập trung hóa công tác quản lý nhằm giảm thiểu tình trạng gian lận bảo hiểm. Năm 2018, Bảo Minh đã giảm tỷ lệ bồi thường mảng xe cơ giới từ 58,6% (2017) xuống còn 51,3%.
b. Nhóm bảo hiểm con người
Thu nhập tăng dẫn đến nhận thức và nhu cầu của người dân về vấn đề bảo vệ sức khỏe ngày càng cao. Theo đánh giá của giới chuyên gia, thị trường các sản phẩm bảo hiểm con người có liên quan đến sức khỏe, du lịch, tai nạn,... đang có mức tăng trưởng hấp dẫn trên 20%/năm [44]. Vì vậy, đây cũng là phân khúc đang có sự cạnh tranh khá quyết liệt về thị phần giữa các doanh nghiệp nội địa và nước ngoài. Nhận thức được rằng những doanh nghiệp nào có mạng lưới bán lẻ sâu rộng sẽ nắm được lợi thế cạnh tranh trong nhóm sản phẩm này. Bảo Minh đã và đang tích cực đa dạng hóa các sản phẩm bán lẻ như: bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm y tế và sức khỏe, bảo hiểm trách nhiệm với người lao động, bảo hiểm du lịch… và sắp tới là bảo hiểm hộ gia đình.
Hiện nay, nhóm sản phẩm bảo hiểm con người được Bảo Minh triển khai bao gồm 22 loại sản phẩm bảo hiểm, gồm 1) Bảo hiểm du lịch quốc tế qua các hãng hàng không. 2) Bảo hiểm du lịch quốc tế. 3) Bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam. 4) Bảo hiểm du lịch trong nước .5) Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh- sinh viên. 6) Bảo hiểm tai nạn học sinh, sinh viên .7) Bảo hiểm sức khỏe và tai nạn.
8) Bảo hiểm sức khỏe toàn diện .9) Bảo hiểm sức khỏe gia đình .10) Bảo hiểm sức khỏe giáo viên .11) Bảo hiểm sinh mạng cá nhân, bảo hiểm nằm viện và phẫu thuật.
12) Bảo hiểm kết hợp con người .13) Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ và tai nạn cá nhân Việt Nam. 14) Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ và tai nạn cá nhân quốc tế .15) Bảo hiểm an khang sức khoẻ .16) Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động.
17) Bảo hiểm bồi thường tai nạn người lao động .18) Bảo hiểm tai nạn người sử dụng điện .19) Bảo hiểm tai nạn con người .20) Bảo hiểm tai nạn và chi phí y tế.
21) Bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước. 22) Bảo hiểm tai nạn và sức khỏe thuyền viên.
Nhóm sản phẩm bảo hiểm con người đang chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu doanh thu của Bảo Minh (hơn 32%). Bảo Minh đang duy trì 12% thị phần bảo hiểm con người, xếp thứ 3 trong ngành, gần tương đương với thị phần của PVI đang xếp thứ hai. Trong đó, với lợi thế là doanh nghiệp bảo hiểm có uy tín, Bảo Minh đang
chiếm thị phần khá cao trong mảng bảo hiểm học sinh/ sinh viên (chỉ xếp sau Bảo Việt). Đây được xem là sản phẩm có tỷ lệ bồi thường khá thấp (20%) so với tỷ lệ bồi thường chung (35%) của cả mảng sản phẩm bảo hiểm con người [44]. Năm 2017, nhóm sản phẩm này đạt doanh thu 1.224 tỷ đồng, vượt 7,27% so với kế hoạch, trong đó, bồi thường 281 tỷ đồng, tăng 20,08% so với năm 2016.
Bảo hiểm học sinh, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe là những nhóm bảo hiểm con người có sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm 2017, 2018 [31, tr.43].
c. Nhóm bảo hiểm tài sản và kỹ thuật
Hiện nay, Bảo Minh đang duy trì thị phần dẫn đầu trong mảng Bảo hiểm Bảo hiểm cháy nổ, với thị phần dẫn đầu thị trường 20%, đóng góp 21% doanh thu phí bảo hiểm gốc. Khách hàng truyền thống của Bảo Minh là các nhà máy dệt may, điện tử tại các Khu công nghiệp Đồng Nai, Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đây là nghiệp vụ chứa nhiều rủi ro nên tỷ lệ nhượng tái bảo hiểm khá cao cũng như tỷ lệ bồi thường lớn. Do đó, bảo hiểm cháy nổ cũng không đóng góp nhiều vào lợi nhuận gộp mảng bảo hiểm phi nhân thọ. Các sản phẩm bảo hiểm bao gồm: 1) Bảo hiểm cháy nổ, bắt buộc. 2) Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt.
3) Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh sau bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt. 4) Bảo hiểm mọi rủi ro cho tài sản. 5) Bảo hiểm nhà tư nhân. 6) Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh. 7) Bảo hiểm trộm cướp. 8) Bảo hiểm tiền 9) Bảo hiểm lòng trung thành
.10) Bảo hiểm bảng hiệu đèn quảng cáo. 11) Bảo hiểm mọi rủi ro văn phòng. 12) Bảo hiểm mọi rủi ro nhà ở 13) Bảo hiểm hoả hoạn nhà tư nhân 14) Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng .15) Bảo hiểm mọi rủi ro lắp đặt. 16) Bảo hiểm đỗ vỡ máy móc. 17) Bảo hiểm máy móc thiết bị của chủ thầu. 18) Bảo hiểm thiết bị điện tử. 19) Bảo hiểm nồi hơi. 20) Bảo hiểm mọi rủi ro máy móc, thiết bị cho thuê. 21) Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh do hư hỏng máy móc. 22) Bảo hiểm hư hỏng hàng hoá trong kho lạnh. 23) Bảo hiểm công trình kỹ thuật dân dụng hoàn thành. 24) Bảo hiểm trách nhiệm công cộng. 25) Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm. 26) Bảo hiểm trách nhiệm công cộng và trách nhiệm sản phẩm diện rộng. 27) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiến trúc sư & kỹ sư. 28) Bảo hiểm nhà tư nhân trọn gói. 29) Bảo hiểm văn phòng trọn gói. 30) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp nghề nghiệp bác sỹ. 31) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư/công chứng.
d. Nhóm bảo hiểm hàng hải
Nhóm sản phẩm này cũng rất đa dạng và được thị trường chấp thuận. Doanh số của nhóm này tăng dần trong những năm gần đây góp phần gia tăng doanh số bán của Bảo Minh.
Sản phẩm của nhóm này bao gồm: 1) Bảo hiểm thân tàu cá + Ngư lưới cụ. 2) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu cá. 3) Bảo hiểm thân tàu sông, ven biển. 4) Bảo hiểm rủi ro chiến tranh tàu cá. 5) Bảo hiểm thân tàu biển. 6) Bảo hiểm hàng hóa. 7) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu sông, tàu ven biển. 8) Bảo hiểm chiến tranh tàu sông, tàu ven biển. 8) Bảo hiểm TNDS chủ tàu đối với người kinh doanh vận tải hành khách hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa. 9) Điều khoản bảo hiểm tổn thất riêng hàng hóa. 10) Điều khoản bảo hiểm mọi rủi ro hàng hóa. 11) Điều khoản bảo hiểm hàng hóa (A). 12) Điều khoản bảo hiểm hàng hóa (B)
.13) Điều khoản bảo hiểm hàng hóa (C). 14) Điều khoản bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường không. 15) Điều khoản bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa.
16) Điều khoản bảo hiểm hàng xăng, dầu chở rời
e. Nhóm bảo hiểm hàng không
Nhóm sản phẩm này bao gồm: 1) Bảo hiểm hành khách đi trên máy bay. 2) Bảo hiểm thân máy bay. 3) Bảo hiểm tai nạn dân sự. Đối với sản phẩm bảo hiểm hành khách đi trên máy bay thì kể từ khi khách hàng làm thủ tục di chuyển bằng đường hàng không, hành khách đã ký hợp đồng vận chuyển trực tiếp với hãng chuyên chở nếu có xảy ra sự cố, thì Bảo Minh có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho hành khách. Những năm qua, Bảo Minh đã thể hiện được vị trí đáng kể của mình trong lĩnh vực bảo hiểm hàng không. Họ đã kí kết hợp đồng bảo hiểm cho Việt Nam Airlines. Tổng giá trị của hợp đồng bảo hiểm này trên 4 tỷ USD. Trong đó, bảo hiểm máy bay là 2,5 tỷ USD, bảo hiểm trách nhiệm là gần 1,5 tỷ USD, cùng bảo hiểm 8 triệu lượt hành khách.
g. Nhóm bảo hiểm nông nghiệp
Hộp 1: Đánh giá về quyết định sản phẩm trong áp dụng marketing mix
Coi các quyết định marketing mix là một hệ phức hợp của 7 loại quyết định như đã biết trong kinh doanh bảo hiểm ở Bảo Minh là một vấn đề mới. Ở đây thông thường người ta chú trọng ở loại quyết định sản phẩm có phong phú hay không? và xúc tiến như thế nào?Hệ sản phẩm của BM tương đối phong phú song cần nghiên cứu để đổi mới và bổ sung. BM cần xây dựng một chiến lược sản phẩm có tính cạnh tranh cao.
Lê Anh Tuấn, Giám đốc ban Marketing Bảo Minh
Số điện thoại: 0908240540
Hiện nay, Bảo Minh đang duy trì thị phần dẫn đầu trong mảng Bảo hiểm nông nghiệp và Bảo hiểm cháy nổ. Cùng với Bảo Việt và Công ty cổ phần Bảo hiểm nông nghiệp (ABIC), Bảo Minh là một trong 3 doanh nghiệp bảo hiểm được Bộ Tài chính chỉ định triển khai sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp từ năm 2013. Nhóm sản phẩm này bao gồm: 1) Bảo hiểm cây lúa do thiên tai. 2) Bảo hiểm vật nuôi. 3) Bảo hiểm cây trồng. 4) Bảo hiểm thủy sản.
3.2.1.2. Về chất lượng sản phẩm bảo hiểm và thương hiệu
Bảo Minh đặc biệt coi trọng tới chất lượng dịch vụ sản phẩm thể hiện qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng với hệ thống các dịch vụ đầy đủ, tiện ích nhất hiện nay. Đây là đánh giá chính thức của lãnh đạo tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh. Sau đây là những minh chứng cụ thể: Bảo hiểm trực tuyến, Trung tâm chăm sóc khách hàng tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, hệ thống bảo lãnh viện phí rộng khắp cả nước, dịch vụ bảo hiểm, cứu hộ ôtô và liên kết chặt chẽ với các Showroom ô tô có uy tín trên cả nước... Đặc biệt, Bảo Minh có trung tâm hỗ trợ giải quyết nhanh các yêu cầu, khiếu nại của khách hàng và được khách hàng đánh giá cao. Các sản phẩm của Bảo Minh đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm dịch vụ Việt Nam 9001- 2006.
Các thông tin về khách hàng được công ty tuyệt đối bảo mật, đây là yếu tố quan trọng trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay.
Bảo Minh có hệ thống nhận diện thương hiệu đầy đủ từ tên (Bảo Minh) khá đơn giản và dễ nhớ, logo được thiết kế dựa trên nền quốc hoa của Việt Nam, với phương châm phục vụ là “tận tình”. Những năm gần đây thương hiệu Bảo Minh đã khẳng định được vị thế trên thị trường.
3.2.1.3. Ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh
Kết quả khảo sát đánh giá của 190 khách hàng về sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh được thể hiện qua bảng dưới đây:
Biến quan sát | Nội dung | Mức độ đánh giá của khách hàng về sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh (%) | Điểm trung bình | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
PD1.1 | Sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh rất đa dạng | 0,53 | 1,58 | 42,11 | 47,89 | 7,89 | 2,73 |
PD1.2 | Chất lượng sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh tốt đáp ứng yêu cầu của khách hàng | 0,00 | 0,53 | 4,21 | 63,68 | 31,58 | 3,23 |
PD1.3 | Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng tốt | 0,00 | 0,00 | 2,63 | 55,26 | 42,11 | 3,33 |
PD1.4 | Sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và có lợi thế cạnh tranh | 0,00 | 0,00 | 5,26 | 42,11 | 52,63 | 3,39 |
PD1.5 | Thương hiệu của bảo hiểm Bảo Minh có uy tín | 0,00 | 0,00 | 4,21 | 40,53 | 55,26 | 3,41 |
Có thể bạn quan tâm!
- Doanh Nghiệp (Loại Hình Kinh Doanh, Cơ Cấu Tổ Chức, Văn Hóa Doanh Nghiệp)
- Áp Dụng Marketing Mix Của Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.
- Cơ Cấu Góp Vốn Tại Bảo Minh (Tính Đến Thời Điểm 31/12/2017)
- Ý Kiến Đánh Giá Của Khách Hàng Về Định Giá Sản Phẩm Bảo Hiểm
- Ý Kiến Đánh Giá Của Khách Hàng Về Quy Trình Vận Hành Của Bảo Minh
- Đánh Giá Của Các Đối Tượng Khảo Sát Về Ảnh Hưởng Của Yếu Tố Khách Hàng Tới Áp Dụng Marketing Mix Của Bảo Minh
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
Bảng 3.6: Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh
Ghi chú: 1-Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt.
Nguồn: Khảo sát của tác giả luận án
Từ bảng trên cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng về tính đa dạng sản phẩm của Bảo Minh chưa cao, với mức điểm trung bình 2,73 và 42,11% số phiếu đánh giá cho mức mức độ hài lòng trung bình. Cho dù Bảo Minh đã rất cố gắng nhằm đa dạng hóa sản phẩm, song điều này cho thấy Bảo Minh cần phải cố gắng hơn trong tương lai. Khi sản phẩm được đa dạng hóa ở mức cao sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Bảo Minh. Bốn biến quan sát còn lại đều ở mức trung bình > 3. Điều này cho thấy chất lượng sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh, chăm sóc khách hàng, sự khác biệt của sản phẩm và thương hiệu của Bảo Minh được khách hàng đánh giá cao. Bảo Minh cần phát huy lợi thế này trong thời gian tới.
3.2.2. Giá
3.2.2.1.Chính sách giá của Bảo Minh
Bảo Minh đã xây dựng được biểu giá tương đối hợp lý đối với từng nhóm sản phẩm những năm qua. Điều này được minh chứng cụ thể qua bảng dưới đây:
- Đối với bảo hiểm con người:
TT | Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | ||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 3.703.547 | 1.841.485 | 49,72 |
2 | Bảo Minh | 1.095.276 | 257.823 | 23,54 |
3 | PVI | 1.125.120 | 615.380 | 54,69 |
4 | PTI | 1.335.273 | 376.087 | 28,17 |
5 | PJCO | 510.093 | 187.455 | 36,75 |
6 | Khác | 6.676.221 | 941.828 | 14,11 |
Tổng | 14.445.530 | 4.220.058 | 29,21 |
Bảng 3.7: Giá sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
Nguồn: Bảo Minh, 2018, Báo cáo tóm tắt, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh, tr.10-28.
- Đối với bảo hiểm xe cơ giới
Bảng 3.8: Giá sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | |||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 3.757.479 | 2.577.288 | 68,59 |
2 | Bảo Minh | 762.768 | 784.454 | 102,84 |
3 | PVI | 1.441.620 | 850.350 | 58,99 |
4 | PTI | 2.001.733 | 970.152 | 48,47 |
5 | PJCO | 1.061.535 | 686.921 | 64,71 |
6 | Khác | 5.398.012 | 2.430.541 | 45,03 |
Tổng | 14.423.147 | 8.299.706 | 57,54 |
Nguồn: Bảo Minh, 2018, Báo cáo tóm tắt, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh, tr.10-28.
- Đối với bảo hiểm hàng hóa
TT | Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | ||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 381.230 | 94.810 | 24,87 |
2 | Bảo Minh | 193.154 | 58.106 | 30,08 |
3 | PVI | 216.229 | 29.619 | 13,51 |
4 | PTI | 142.868 | 78.338 | 54,83 |
5 | PJCO | 288.232 | 14.680 | 5,09 |
6 | Khác | 1.366.918 | 346.835 | 25,37 |
Tổng | 2.391.631 | 622.388 | 24,02 |
Bảng 3.9: Giá sản phẩm bảo hiểm hàng hóa của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
- Đối với bảo hiểm thân tàu và tai nạn dân sự chủ tàu
TT | Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | ||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 536.258 | 350.711 | 65,40 |
2 | Bảo Minh | 161.997 | 161.691 | 99,81 |
3 | PVI | 661.344 | 742.213 | 112,23 |
4 | PTI | 84.364 | 28.349 | 33,60 |
5 | PJCO | 304.878 | 150.243 | 49,28 |
6 | Khác | 365.502 | 126.475 | 34,60 |
Tổng | 2.114.343 | 1.559.682 | 73,77 |
Bảng 3.10: Giá sản phẩm bảo hiểm thân tàu và tai nạn dân sự chủ tàu của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
- Đối với bảo hiểm tài sản
TT | Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | ||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 1.242.833 | 338.591 | 27,24 |
2 | Bảo Minh | 1.310.968 | 588.972 | 44,93 |
3 | PVI | 3.140.395 | 1.308.935 | 41,68 |
4 | PTI | 583.111 | 187.950 | 32,23 |
5 | PJCO | 638.627 | 235.214 | 36,83 |
6 | Khác | 5.472.771 | 1.778.457 | 32,50 |
Tổng | 12.388.705 | 4.438.119 | 35,82 |
Bảng 3.11: Giá sản phẩm bảo hiểm tài sản của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
- Đối với bảo hiểm hàng không
TT | Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | ||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 218.457 | 205.391 | 94,02 |
2 | Bảo Minh | 17.904 | 0,00 | |
3 | PVI | 262.125 | 198.200 | 75,61 |
4 | PTI | 11.823 | 0,00 | |
5 | PJCO | 5.968 | 23.877 | 400,08 |
6 | Khác | 126.521 | 88.017 | 69,57 |
Tổng | 642.798 | 515.485 | 80,19 |
Bảng 3.12: Giá sản phẩm bảo hiểm hàng không của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
Nguồn: Bảo Minh, 2018, Phân tích thị trường phi nhân thọ, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh, tr.15-18.
- Đối với bảo hiểm nông nghiệp
TT | Doanh nghiệp | Giá bảo hiểm gốc (đã giảm trừ, hoàn phí) | ||
Giá (đ) | Bồi thường (đ) | Tỉ lệ bồi thường (%) | ||
1 | Bảo Việt | 13.121 | 640 | 4,88 |
2 | Bảo Minh | 5.744 | 0,00 | |
3 | PVI | 2.391 | 84.587 | 353,46 |
4 | PTI | 305 | 0,00 | |
5 | PJCO | |||
6 | Khác | 3.427 | 530 | 15,47 |
Tổng | 46.528 | 85.757 | 184,31 |
Bảng 3.13: Giá sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của Bảo Minh và một số doanh nghiệp bảo hiểm khác năm 2018
Nguồn: Bảo Minh, 2018, Phân tích thị trường phi nhân thọ, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh, tr.15-18.
Thực tế cho thấy, đối với từng nhóm sản phẩm bảo hiểm, Bảo Minh có chính sách giá khác nhau nhằm thu hút khách hàng và cạnh tranh với đối thủ. Tuy nhiên tính canh tranh xác định qua giá của các sản phẩm bảo hiểm là rất khó khăn.
Đối với các nhóm sản phẩm bảo hiểm như bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản kỹ thuật, bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm nông nghiệp, Bảo Minh cũng có biểu giá khác nhau (chi tiết xem các bảng trên)
Với sự quản lý chặt chẽ về biểu giá sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ của Bộ Tài chính và chủ trương đảm bảo minh bạch giá sản phẩm, khách quan, cung cấp dịch vụ với chi phí hợp lý nhất, có những chính sách ưu đãi đối với các nhóm khách