4.2 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo các yếu tố văn hóa tổ chức
Từ kết quả bảng 4.2 cho thấy tất cả các thang đo đều được chấp nhận vì có hệ số Cronbach‟s Alpha > 0.6 (thấp nhất là thang đo hệ thống thông tin có Cronbach‟s Alpha = 0.771) và tất cả các biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3 (nhỏ nhất là biến IT3 có tương quan biến tổng là 0.505). Như vậy, các hệ số Cronbach‟s Alpha và hệ số tương quan biến tổng không vi phạm giá trị nội dung của thang đo nên 32 biến quan sát của yếu tố văn hóa tổ chức trong mô hình nghiên cứu được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
Bảng 4.2: Cronbach‟s Alpha thang đo các yếu tố của văn hóa tổ chức
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Giá trị cronbach’s alpha nếu loại biến |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Quan Hệ Giữa Văn Hóa Tổ Chức Và Chia Sẻ Tri Thức
- Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến chia sẻ tri thức của nhân viên – Nghiên cứu trường hợp các Ngân hàng thương mại cổ phần tại tỉnh Cần Thơ - 4
- Thang Đo Sự Tin Tưởng (Tr) (Được Kế Thừa Và Điều Chỉnh Từ Thang Đo Của Al-Alawi A.i Và Cộng Sự (2007))
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Tuyến Tính Ảnh Hưởng Văn Hóa Tổ Chức Đến Chia Sẻ Tri Thức
- Hạn Chế Đề Tài Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Thang Đo Của Các Nghiên Cứu Trước
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
1. Sự tin tưởng: Cronbach‟s alpha: 0.890
18.49 | 12.214 | 0.710 | 0.870 | |
TR2 | 18.32 | 13.187 | 0.644 | 0.880 |
TR3 | 18.58 | 11.973 | 0.736 | 0.866 |
TR4 | 18.31 | 12.779 | 0.757 | 0.864 |
TR5 | 18.40 | 12.637 | 0.713 | 0.869 |
TR6 | 18.35 | 12.661 | 0.690 | 0.873 |
2. Giao tiếp: Cronbach‟s alpha: 0.841
11.245 | 4.178 | 0.628 | 0.818 | |
CO2 | 11.113 | 3.896 | 0.748 | 0.766 |
CO3 | 11.109 | 4.178 | 0.613 | 0.825 |
CO4 | 11.161 | 4.011 | 0.713 | 0.782 |
3. Lãnh đạo: Cronbach‟s alpha: 0.850
15.117 | 6.668 | 0.685 | 0.814 | |
LS2 | 14.923 | 7.229 | 0.707 | 0.810 |
LS3 | 14.978 | 6.842 | 0.671 | 0.817 |
LS4 | 15.011 | 6.949 | 0.636 | 0.827 |
LS5 | 14.993 | 7.414 | 0.619 | 0.831 |
4. Cấu trúc tổ chức: Cronbach‟s alpha: 0.880
21.971 | 13.406 | 0.809 | 0.843 | |
OS2 | 21.945 | 13.502 | 0.764 | 0.849 |
OS3 | 21.916 | 14.363 | 0.693 | 0.859 |
OS4 | 21.876 | 15.069 | 0.539 | 0.878 |
OS5 | 21.869 | 14.891 | 0.619 | 0.868 |
OS6 | 21.887 | 14.599 | 0.594 | 0.872 |
OS7 | 21.865 | 14.469 | 0.640 | 0.866 |
5. Hệ thống khen thưởng: Cronbach‟s alpha: 0.868
18.000 | 12.637 | 0.741 | 0.832 | |
RS2 | 17.777 | 12.972 | 0.667 | 0.846 |
RS3 | 17.821 | 13.349 | 0.683 | 0.843 |
RS4 | 17.777 | 13.536 | 0.677 | 0.844 |
RS5 | 17.901 | 12.844 | 0.701 | 0.839 |
RS6 | 17.821 | 14.096 | 0.531 | 0.868 |
6. Hệ thống thông tin: Cronbach‟s alpha: 0.771
11.405 | 3.084 | 0.633 | 0.682 | |
IT2 | 11.380 | 3.716 | 0.515 | 0.745 |
IT3 | 11.310 | 3.629 | 0.505 | 0.750 |
IT4 | 11.420 | 3.241 | 0.642 | 0.678 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá các thành phần thang đo các yếu tố của văn hóa tổ chức
Trước hết, để phân tích nhân tố khám phá thì chúng tôi kiểm tra một số điều kiện để sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố của văn hóa tổ chức
Kiểm định KMO và Bartlett
0.901 | ||
Kiểm định Bartlett | Approx. Chi-Square | 4506.753 |
df | 351 | |
Sig. | 0.000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Kiểm định Bartlett: giá trị p (Sig) = 0.000 < 0.05 ; do vậy các biến độc lập có quan hệ với nhau.
Kiểm định KMO: hệ số KMO = 0.901 > 0.5 đạt yêu cầu, thể hiện phần chung giữa các biến.
Kết quả bảng 4.4 cho thấy tại mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1, với phương pháp trích nhân tố Principal Components Analysis và phép quay Varimax có 27 biến quan sát được nhóm thành 6 nhân tố với tổng phương sai trích (TVE) 67.721%
> 50% và các nhân tố đều có hệ số tải của các biến đạt yêu cầu (>0.5).
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA các thành phần thang đo các yếu tố của văn
hóa tổ chức
Biến quan sát | Nhân tố | ||||||
Nhân tố 1 | Nhân tố 2 | Nhân tố 3 | Nhân tố 4 | Nhân tố 5 | Nhân tố 6 | ||
Sự tin tưởng (TR) | TR1 | 0.738 | |||||
TR2 | 0.682 | ||||||
TR3 | 0.758 | ||||||
TR4 | 0.750 | ||||||
TR5 | 0.772 | ||||||
TR6 | 0.707 | ||||||
Giao tiếp (CO) | CO1 | 0.682 | |||||
CO2 | 0.794 | ||||||
CO3 | 0.739 | ||||||
CO4 | 0.694 | ||||||
Lãnh đạo (LS) | LS1 | 0.702 | |||||
LS2 | 0.307 | 0.646 | |||||
LS3 | 0.738 | ||||||
Cấu trúc tổ chức (OS) | OS1 | 0.337 | 0.667 | ||||
OS2 | 0.393 | 0.734 | |||||
OS3 | 0.337 | 0.619 | |||||
OS4 | 0.699 | ||||||
OS7 | 0.671 | ||||||
Hệ thống khen thưởng (RS) | RS1 | 0.732 | |||||
RS2 | 0.714 | ||||||
RS3 | 0.706 | ||||||
RS4 | 0.663 | ||||||
RS5 | 0.732 | ||||||
Hệ thống thông tin (IT) | IT1 | 0.696 | |||||
IT2 | 0.362 | 0.612 | |||||
IT3 | 0.723 | ||||||
IT4 | 0.673 | ||||||
Giá trị Engienvalues | 10.864 | 2.085 | 1.549 | 1.488 | 1.255 | 10.864 | |
Tổng phương sai trích | 67.721% |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá thang đo chia sẻ tri thức của nhân viên
Kết quả kiểm định KMO và Barlett cho thấy các biến quan sát của thang đo chia sẻ tri thức có mối quan hệ với nhau và đủ điều kiện để phân tích nhân tố (vì KMO = 0.777 và Sig = 0.000 < 0.05).
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của chia sẻ tri thức
Kiểm định KMO và Bartlett
0.777 | ||
Kiểm định Bartlett | Approx. Chi-Square | 462.640 |
df | 10 | |
Sig. | 0.000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Dựa vào bảng 4.6 cho thấy, ở mức ý nghĩa Eigenvalues = 2.840 > 1, phương sai trích được là 56.801% > 50% và các nhân tố đều có hệ số tải nhân tố > 0.5. Điều này, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp.
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA thang đo chia sẻ tri thức
Biến quan sát | Nhân tố | |
1 | ||
Chia sẻ tri thức (KS) | KS4 | 0.812 |
KS5 | 0.792 | |
KS3 | 0.740 | |
KS2 | 0.733 | |
KS1 | 0.684 | |
Giá trị Engienvalues | 2.840 | |
Tổng phương sai trích | 56.801% |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Tóm lại, tất cả các biến quan sát (bảng 4.4, bảng 4.6) đều có trọng số nhân tố lớn hơn 0.5, như vậy là đạt yêu cầu và thang đo đạt giá trị hội tụ.
Nhân tố sự tin tưởng gồm 6 biến quan sát: TR1, TR2, TR3, TR4, TR5, TR6. Nhân tố giao tiếp gồm 4 biến quan sát: CO1, CO2, CO3, CO4.
Nhân tố lãnh đạo gồm 3 biến quan sát: LS1, LS2, LS3.
Nhân tố cấu trúc tổ chức gồm 5 biến quan sát: OS1, OS2, OS3, OS4, OS7. Nhân tố hệ thống khen thưởng gồm 5 biến quan sát: RS1, RS2, RS3, RS4, RS5 Nhân tố hệ thống thông tin gồm 4 biến quan sát: IT1, IT2, IT3, IT4.
Nhân tố chia sẻ tri thức gồm 5 biến quan sát: KS1, KS2, KS3, KS4, KS5.
4.4 Phân tích hồi quy
Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 6 yếu tố của văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên trong tổ chức. Tiếp theo, phân tích hồi quy nhằm xác định sự tương quan này có tuyến tính hay không và mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên.
Phân tích hồi quy được thực hiện với 6 biến độc lập của văn hóa tổ chức bao gồm: sự tin tưởng (TR), giao tiếp (CO), lãnh đạo (LS), cấu trúc tổ chức (OS), hệ thống khen thưởng (RS), hệ thống thông tin (IT) và 1 biến phụ thuộc: chia sẻ tri thức (KS).
4.4.1 Phân tích hệ số tương quan
Nhằm phân tích mối tương quan giữa các biến trước khi phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, đặc biệt là tương quan giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập. Kết quả phân tích tương quan xem bảng 4.7.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến
KS | TR | CO | LS | OS | RS | IT | |
KS | 1 | ||||||
TR | 0,559** | 1 | |||||
CO | 0,612** | 0,518** | 1 | ||||
LS | 0,659** | 0,585** | 0,551** | 1 | |||
OS | 0,598** | 0,523** | 0,555** | 0,622** | 1 | ||
RS | 0,617** | 0,506** | 0,519** | 0,582** | 0,634** | 1 | |
IT | 0,630** | 0,468** | 0,460** | 0,528** | 0,481** | 0,524** | 1 |
Ghi chú: Ký hiệu: ** biểu thị P < 10%
Từ kết quả phân tích tương quan trên, ta có thể thấy mối tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập đều khác 1, như vậy không xảy ra tương quan hoàn toàn giữa biến độc lập và biến phụ thuộc với giá trị Sig. < 0.01. Do đó, có thể đưa các biến độc lập vào mô hình hồi quy để giải thích cho sự thay đổi của biến phụ thuộc là chia sẻ tri thức. Tuy nhiên, mức độ tác động của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc sẽ được xác định cụ thể thông qua phân tích hồi quy bội.
4.4.2 Phân tích hồi quy của ảnh hưởng các yếu tố văn hóa tổ chức đến chia sẻ tri thức
4.4.2.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình ảnh hưởng các yếu tố văn hóa tổ chức đến chia sẻ tri thức
Hệ số xác định R2 = 0.624 khác 0 cho thấy mô hình nghiên cứu phù hợp. Kết
quả cũng cho thấy R2 hiệu chỉnh = 0.615 nhỏ hơn R2, hệ số này được dùng để đánh giá độ phù hợp của mô hình an toàn, chính xác hơn vì nó không thổi phồng độ phù hợp của mô hình. Như vậy, khoảng 61,5% phương sai của chia sẻ tri thức được giải thích bởi phương sai của 6 biến độc lập.
Bảng 4.8: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ảnh hưởng văn hóa tổ chức đến
chia sẻ tri thức
R | R2 | R2 hiệu chỉnh | Ước lượng độ lệch chuẩn | Durbin-Watson | |
1 | 0.790a | 0.624 | 0.615 | 0.374 | 1.910 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
4.4.2.2 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ảnh hưởng các yếu tố văn hóa tổ chức đến chia sẻ tri thức
Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Giá trị F = 73.785 và mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05. Do vậy, mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng được.
Bảng 4.9: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ảnh hưởng văn hóa tổ chức đến
chia sẻ tri thức
ANOVAa
Tổng bình phương | df | Trung bình của bình phương | F | Sig. | ||
1 | Hồi quy | 62.001 | 6 | 10.334 | 73.785 | .000b |
Phần dư | 37.393 | 267 | 0.140 | |||
Tổng | 99.394 | 273 |
a. Biến phụ thuộc: KS
b. Dự báo: (Hằng số), TR, CO, LS, OS, RS, IT
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
4.4.2.3 Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố văn hóa tổ chức đến chia sẻ tri thức
Trọng số hồi quy β của các biến độc lập thì có 1 biến độc lập OS không có ý nghĩa thống kê vì giá trị Sig. = 0.135 > 0.05; và 5 biến còn lại đều có ý nghĩa thống kê: TR (0.099), CO(0.000), LS(0.000), RS(0.005), IT(0.000). Về kiểm định đa cộng
tuyến, hệ số phóng đại phương sai VIF đều nhỏ hơn 10: TR (1.766), CO(1.753), LS(2.172), OS(2.146), RS(2.030), IT(1.615) cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến không vi phạm.