Bảng 4.13. Kết quả hồi quy FEM cho mô hình (1c) và (2c)với biến đại diện nợ dài hạn ngân hàng (Ldebti,t-1)
Toàn mẫu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||||
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 | Cột 5 | Cột 6 | Cột 7 | |
Ldebti,t-1 | -2.694** (-2.38) | -2.565** (-2.25) | -3.510*** (-2.79) | -0.638* (-1.58) | -0.617 (-1.54) | -5.170*** (-3.04) | -4.741*** (-2.72) |
Ldebti,t-1xDQi,t-1 | -1.433 (-0.93) | 1.532*** (2.8) | -2.593 (-1.13) | ||||
Ldebti,t-1 × Naturei,t | 2.464 (1.49) | ||||||
Nature | 0.000*** (0.00) | ||||||
Qi,t-1 | 0.069*** (2.62) | 0.069*** (2.64) | 0.069 (2.62) | -0.106 (-1.16) | -0.137 (-1.49) | 0.066** (2.12) | 0.066** (2.14) |
Director | -0.183 (-0.66) | -0.177 (-0.64) | -0.166 (-0.6) | -0.062 (-0.55) | -0.079 (-0.7) | -0.200 (-0.52) | -0.203 (-0.53) |
Indepen | -0.800 (-0.84) | -0.809 (-0.85) | -0.778 (-0.82) | 0.144 (0.49) | 0.144 (0.5) | -2.254 (-1.41) | -2.250 (-1.4) |
CEOage | 1.069 (1.12) | 1.067 (1.12) | 1.018 (1.07) | 0.387 (0.85) | 0.444 (0.98) | 1.313 (1.05) | 1.348 (1.08) |
CEOtenure | -0.457*** (-3.4) | -0.460*** (-3.42) | -0.459*** (-3.41) | -0.045 (-0.78) | -0.050 (-0.89) | -0.680*** (-3.69) | -0.686*** (-3.73) |
CEOShare | 3.137 (1.37) | 3.052 (1.33) | 3.213 (1.4) | -0.086 (-0.1) | -0.053 (-0.06) | 5.946* (1.83) | 5.746** (1.76) |
CF | -0.033*** (-6.12) | -0.033*** (-6.11) | -0.033*** (-6.12) | 0.028*** (0.35) | 0.041 (0.51) | -0.032*** (-5.26) | -0.032*** (-5.26) |
Salei,t-1 | 0.152*** (47.89) | 0.152*** (47.73) | 0.152*** (47.89) | 0.034 (6.19) | 0.033*** (6.14) | 0.156*** (41.92) | 0.155*** (41.72) |
ROA | -3.201*** (-2.78) | -3.171*** (-2.75) | -3.181*** (-2.76) | -0.512 (-0.82) | -0.519 (-0.84) | -3.588** (-2.37) | -3.525** (-2.33) |
Size | 0.439** (2.28) | 0.441** (2.29) | 0.436** (2.27) | 0.248*** (2.7) | 0.242*** (2.64) | 0.452* (1.79) | 0.457* (1.81) |
Liq | -0.015 (-1.32) | -0.015 (-1.34) | -0.015 (-1.32) | -0.005 (-0.92) | -0.005 (-0.91) | -0.018 (-1.22) | -0.018 (-1.25) |
Intercept | -15.125** (-2.39) | -15.142** (-2.39) | -14.874** (-2.35) | -7.165** (-2.42) | -7.203** (-2.45) | -15.882* (-1.89) | -16.130* (-1.92) |
Adjusted R2 | 0.5231 | 0.5232 | 0.5235 | 0.1396 | 0.151 | 0.539 | 0.5394 |
Observations | 2552 | 2552 | 2552 | 688 | 688 | 1,864 | 1,864 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Ma Trận Hệ Số Tương Quan Giữa Biến Nội Sinh Và Biến Công Cụ
- Ma Trận Hệ Số Tương Quan Giữa Các Biến Nghiên Cứu
- Kết Quả Hồi Quy Ols Cho Mô Hình (1B) Và (2B) Với Biến Đại Diện Nợ Ngắn Hạn Ngân Hàng (Sdebt I,t-1 )
- Kết Quả Hồi Quy 2Sls Cho Mô Hình (1B) Và (2D) Với Biến Đại Diện Nợ Ngắn Hạn Ngân Hàng (Sdebt I,t-1 ) Và Biến Dẫn Suất Growth I,t
- Tổng Hợp Kết Quả Nghiên Cứu
- Hạn Chế Nghiên Cứu Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Ghi chú: *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa thống kê 10%, 5% và 1%. (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm STATA)
4.4.3. Phân tích kết quả hồi quy 2SLS cho mô hình (1) và mô hình (2) sử dụng Qi,t-1 là đại diện cho cơ hội tăng trưởng của công ty
Bảng 4.14, bảng 4.15 và bảng 4.16 trình bày các kết quả hồi quy bằng cách sử dụng biến công cụ tỷ lệ tài sản cố định hữu hình thay thế cho nợ dài hạn ngân hàng và tỷ lệ hàng tồn kho thay thế cho nợ ngắn hạn ngân hàng của các công ty. Các kết quả của bảng 4.14 và bảng 4.15 cũng tương đồng với các kết quả trong bảng 4.11 và bảng
4.12 theo phương pháp hồi quy FEM mà tác giả đã trình bày trong mục 4.4.2. Một lần nữa, các kết quả cho thấy một mối tương quan âm giữa nợ vay ngân hàng và đầu tư của công ty, đặc biệt thể hiện ở các công ty có mức tăng trưởng thấp khi hệ số hồi quy của biến tương tác Debtt-1 xDQi,t-1 mang dấu dương và có ý nghĩa thống kê ở mức 5% trong toàn mẫu và nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao, có ý nghĩa thống kê ở mức 1% trong nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp. Hệ số hồi quy của biến tương tác Debtt-1×Naturei,t cũng mang dấu dương và có ý nghĩa thống kê 1% cho thấy mối tương quan âm giữa các tỷ lệ vay ngân hàng và đầu tư của nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao yếu hơn ở nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp. Kết quả hồi quy với nợ ngắn hạn (Biến Sdebti,t-1) thể hiện trong bảng 4.15 cũng tương tư như hồi quy với tổng nợ vay ngân hàng (Biến Debti,t-1). Những kết quả này cung cấp bằng chứng cho các giả thuyết 1a, giả thuyết 1b, giả thuyết 2a và giả thuyết 2b về mối tương quan giữa nợ ngân hàng, nợ ngắn hạn và việc thực hiện quyết định đầu tư trong các công ty Việt Nam sau khi đã giảm nhẹ các vấn đề nội sinh.
Bảng 4.14. Kết quả hồi quy 2SLS cho mô hình (1a) và (2a) với biến đại diện là nợ ngân hàng (Debti,t-1) và biến dẫn suất Qi,t-1
Toàn mẫu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||||
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 | Cột 5 | Cột 6 | Cột 7 | |
Debti,t-1 | -5.187*** (-3.84) | -5.730*** (-2.89) | -6.473*** (-4.46) | -1.113** (-2.12) | -1.145** (-2.14) | -8.196*** (-5.91) | -12.467*** (-5.36) |
Debti,t-1xDQi,t-1 | 4.667** (2.48) | 0.989** (2.42) | 11.423*** (4.67) |
4.532*** (3.61) | |||||||
Nature | -1.302*** (-3.66) | ||||||
Qi,t-1 | 0.202*** (6.79) | 0.181*** (6.31) | 0.207*** (6.89) | -0.112 (-1.44) | -0.160** (-1.99) | 0.219*** (6.22) | 0.191*** (5.4) |
Director | -0.280 (-1.43) | -0.276 (-1.4) | -0.275 (-1.38) | -0.117 (-1.57) | -0.111 (-1.49) | -0.109 (-0.41) | -0.125 (-0.45) |
Indepen | -0.527 (-0.63) | -0.512 (-0.61) | -0.716 (-0.84) | 0.167 (0.65) | 0.190 (0.74) | -0.916 (-0.73) | -1.470 (-1.13) |
CEOage | 0.724 (1.17) | 0.581 (0.94) | 0.534 (0.85) | -0.127 (-0.5) | -0.106 (-0.42) | 0.783 (0.96) | 0.256 (0.3) |
CEOtenure | -0.468*** (-4.1) | -0.419*** (-3.73) | -0.455*** (-3.99) | 0.014 (0.33) | 0.002 (0.05) | -0.742*** (-4.75) | -0.579*** (-3.65) |
CEOShare | 4.419*** (2.92) | 2.995** (2.14) | 4.986*** (3.25) | 0.116 (0.22) | 0.183 (0.35) | 7.520*** (3.84) | 4.998*** (2.68) |
CF | -0.024*** (-3.59) | -0.025*** (-3.61) | -0.025*** (-3.59) | 0.174*** (3.24) | 0.178*** (3.33) | -0.026*** (-3.21) | -0.024*** (-2.9) |
Salesi,t-1 | 0.080*** (28.95) | 0.080*** (28.54) | 0.080*** (28.83) | 0.001 (0.37) | 0.001 (0.35) | 0.089*** (26.21) | 0.088*** (24.84) |
ROA | -5.591*** (-4) | -6.442*** (-3.46) | -5.435*** (-4.1) | -1.820*** (-2.94) | -1.891*** (-3.02) | -7.410*** (-4.44) | -11.033*** (-4.98) |
Size | 0.437*** (4.41) | 0.406*** (3.74) | 0.438*** (4.72) | 0.117*** (2.58) | 0.112** (2.5) | 0.617*** (5.45) | 0.651*** (5.28) |
Liq | -0.024** (-1.76) | -0.021 (-1.52) | -0.027** (-1.93) | -0.006 (-1.13) | -0.006 (-1.13) | -0.042** (-2.26) | -0.045** (-2.33) |
Intercept | -11.701*** (-3.47) | -10.361*** (-3.06) | -10.651*** | -1.181 | -1.056 | -15.475*** | -13.711*** |
(-3.29) | (-0.82) | -0.74 | (-3.66) | (-3.19) | |||
Adjusted R2 | 0.2607 | 0.2645 | 0.2469 | 0.059 | 0.133 | 0.2523 | 0.2049 |
Observations | 2552 | 2552 | 2552 | 688 | 688 | 1,864 | 1,864 |
Ghi chú: *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa thống kê 10%, 5% và 1%. (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm STATA)
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy 2SLS cho mô hình (1b) và (2b) với biến đại diện nợ
ngắn hạn ngân hàng (Sdebti,t-1) và biến dẫn suất Qi,t-1
Toàn mẫu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||||
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 | Cột 5 | Cột 6 | Cột 7 | |
Sdebti,t-1 | -8.438*** (-6.55) | -10.553*** (-6.3) | -8.613*** (-6.28) | -1.528 (-1.5) | -1.771* (-1.7) | -9.697*** (-7.22) | -12.945*** (-6.85) |
Sdebt i,t-1 x DQ i,t-1 | 4.497*** (4.56) | 0.884*** (3.33) | 6.230*** (4.89) |
0.068 (0.08) | |||||||
Nature | -0.645* (-1.65) | ||||||
Q i,t-1 | 0.215*** (7.23) | 0.197*** (6.62) | 0.214*** (7.19) | -0.108 (-1.37) | -0.188** (-2.29) | 0.219*** (6.32) | 0.199*** (5.67) |
Director | -0.262 (-1.31) | -0.324 (-1.59) | -0.311 (-1.55) | -0.099 (-1.32) | -0.106 (-1.41) | -0.148 (-0.55) | -0.258 (-0.93) |
Indepen | -0.862 (-1.01) | -0.896 (-1.03) | -0.834 (-0.97) | 0.143 (0.55) | 0.177 (0.68) | -1.101 (-0.88) | -1.428 (-1.11) |
CEOage | 0.490 (0.78) | 0.296 (0.46) | 0.523 (0.83) | -0.336 (-1.17) | -0.318 (-1.11) | 0.972 (1.19) | 0.675 (0.8) |
CEOtenure | -0.376*** (-3.33) | -0.302*** (-2.61) | -0.396*** (-3.49) | 0.048 (1) | 0.040 (0.85) | -0.674*** (-4.4) | -0.536*** (-3.41) |
CEOShare | 6.543*** (4.32) | 5.936*** (3.98) | 6.491*** (4.23) | 0.154 (0.28) | 0.207 (0.38) | 8.753*** (4.5) | 7.640*** (3.97) |
CF | -0.023*** | -0.023*** | -0.024*** | 0.195*** | 0.183*** | -0.026*** | -0.025*** |
(-3.4) | (-3.23) | (-3.44) | (3.67) | (3.44) | (-3.24) | (-3) | |
Sales i,t-1 | 0.083*** (30.23) | 0.083*** (29.68) | 0.083*** (30.05) | 0.002 (1.08) | 0.002 (1.15) | 0.092*** (27.56) | 0.091*** (26.73) |
ROA | -6.003*** (-4.9) | -8.493*** (-5.56) | -5.896*** (-4.85) | -1.521** (-2.55) | -1.674*** (-2.77) | -7.108*** (-4.53) | -10.602*** (-5.45) |
Size | 0.339*** (4.69) | 0.329*** (4.52) | 0.359*** (4.77) | 0.062** (2.06) | 0.062** (2.04) | 0.475*** (4.89) | 0.466*** (4.7) |
Liq | -0.029** (-2.11) | -0.027** (-1.94) | -0.029** (-2.13) | -0.005 (-1.02) | -0.005 (-0.96) | -0.039** (-2.17) | -0.038** (-2.06) |
Intercept | -8.317*** (-2.74) | -7.190** (-2.34) | -8.705*** (-2.84) | 0.923 (0.79) | 0.958 (0.82) | -12.930*** (-3.17) | -11.354*** (-2.74) |
Adjusted R2 | 0.2301 | 0.2053 | 0.2289 | 0.2543 | 0.2543 | 0.2543 | 0.2152 |
Observations | 2552 | 2552 | 2552 | 688 | 688 | 1,864 | 1,864 |
Ghi chú: *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa thống kê 10%, 5% và 1%. (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm STATA)
Tuy nhiên, kết quả hồi quy trong bảng 4.16 đối với khoản vay dài hạn lại cho thấy mối tương quan dương giữa tỷ lệ nợ dài hạn và việc thực hiện quyết định đầu tư trong toàn mẫu ở mức ý nghĩa 1% và nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp ở mức ý nghĩa 10%. Với kết quả ở cột (4) và cột (5) của bảng 4.16 cho nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao lại cho thấy mối tương quan âm giữa tỷ lệ nợ dài hạn và việc thực hiện quyết định đầu tư. Hệ số hồi quy của biến tương tác Ldebti,t- 1xDQi,t-1 trong trường hợp này cũng mang dấu dương và có ý nghĩa ở mức 1%. Như
vậy, sau khi giảm nhẹ các vấn đề nội sinh khi hồi quy theo phương pháp 2SLS với biến công cụ, ở nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao tồn tại mối tương quan âm giữa nợ dài hạn và đầu tư của các công ty (không có ý nghĩa thống kê), mối tương quan âm này mạnh hơn ở các công ty có tỷ lệ tăng trưởng thấp hơn và có ý nghĩa ở mức 1%. Điều phù hợp với kết quả nghiên cứu trước đây của Jiang và Zeng (2014). Ngược lại, ở nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp lại tồn tại mối tương quan dương giữa nợ dài hạn ngân hàng và đầu tư của công ty. Điều này bác bỏ giả thiết 3a mà tác giả đặt ra.
Hơn nữa, kết quả ở cột (3) của bảng 4.16 cho thấy hệ số hồi quy của biến tương tác Ldebti,t-1×Naturei,t giữa tỷ lệ vay dài hạn và biến Naturei,t mang dấu âm và có ý nghĩa 5%, cho thấy mối tương quan dương giữa nợ dài hạn và đầu tư của các công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao yếu hơn so với các công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp trong toàn mẫu nghiên cứu . Điều này bác bỏ giả thuyết 3b, và chỉ ra rằng vai trò xử lý kỷ luật của các ngân hàng đối với khoản vay dài hạn trong các công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao là yếu hơn so với nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp.
Bảng 4.16. Kết quả hồi quy 2SLS cho mô hình (1c) và (2c) với biến đại diện nợ dài hạn ngân hàng (Ldebti,t-1) và biến dẫn suất Qi,t-1
Toàn mẫu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||||
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 | Cột 5 | Cột 6 | Cột 7 | |
Ldebt i,t-1 | 9.151*** (2.85) | 9.297*** (2.77) | 15.705*** (2.77) | -0.672 (-1.62) | -0.771* (-1.85) | 13.498* (1.91) | 14.204* (1.86) |
Ldebt i,t-1x DQ i,t-1 | -1.786 (-0.75) | 1.740*** (3.24) | -6.644 (-1.15) | ||||
Ldebt i,t-1×Naturei,t | -10.968** (-2.5) | ||||||
Nature | 0.535 (1.35) | ||||||
Q i,t-1 | 0.153*** (5.42) | 0.155*** (5.49) | 0.149*** (5.13) | -0.110 (-1.44) | -0.160** (-2.06) | 0.145*** (4.3) | 0.149*** (4.5) |
Director | -0.145 (-0.74) | -0.148 (-0.76) | -0.220 (-1.1) | -0.108 (-1.48) | -0.103 (-1.41) | -0.030 (-0.12) | -0.038 (-0.14) |
Indepen | -0.606 (-0.72) | -0.599 (-0.72) | -0.552 (-0.65) | 0.136 (0.54) | 0.172 (0.68) | -0.409 (-0.34) | -0.256 (-0.21) |
0.335 (0.54) | 0.352 (0.57) | 0.828 (1.3) | -0.050 (-0.2) | -0.042 (-0.16) | 1.084 (1.34) | 1.188 (1.43) | |
CEOtenure | -0.189 (-1.5) | -0.193 (-1.55) | -0.226* (-1.83) | 0.003 (0.07) | -0.004 (-0.1) | -0.392** (-2.35) | -0.424*** (-2.69) |
CEOShare | 1.202 (0.98) | 1.212 (0.98) | 1.258 (0.99) | 0.005 (0.01) | 0.050 (0.1) | 1.431 (0.89) | 1.578 (0.98) |
CF | -0.032*** (-4.77) | -0.032*** (-4.77) | -0.032*** (-4.66) | 0.190*** (3.65) | 0.207*** (3.99) | -0.035*** (-4.56) | -0.035*** (-4.56) |
Sales i,t-1 | 0.087*** (28.05) | 0.087*** (28.26) | 0.089*** (25.7) | 0.001 (0.48) | 0.001 (0.42) | 0.097*** (23.16) | 0.097*** (23.41) |
ROA | -0.045 (-0.04) | 0.046 (0.04) | 0.037 (0.03) | -1.337** (-2.53) | -1.434*** (-2.72) | -0.396 (-0.24) | -0.172 (-0.1) |
Size | -0.152 (-1.22) | -0.144 (-1.22) | -0.182 (-1.34) | 0.074** (2.2) | 0.070** (2.12) | -0.090 (-0.5) | -0.056 (-0.35) |
Liq | 0.003 (0.26) | 0.003 (0.24) | 0.007 (0.5) | -0.004 (-0.77) | -0.004 (-0.85) | 0.006 (0.35) | 0.005 (0.3) |
Intercept | 2.570 (0.64) | 2.313 (0.59) | 1.262 (0.33) | -0.530 (-0.39) | -0.425 (-0.32) | -1.848 (-0.38) | -3.072 (-0.7) |
Adjusted R2 | 0.2689 | 0.2677 | 0.2319 | 0.0344 | 0.0469 | 0.2929 | 0.2905 |
Observations | 2552 | 2552 | 2552 | 688 | 688 | 1,864 | 1,864 |
Ghi chú: *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa thống kê 10%, 5% và 1%. (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm STATA)
Như vậy, các kết quả hồi quy theo phương pháp 2SLS sau khi giảm nhẹ các vấn đề nội sinh có thể có giữa các biến về nợ vay ngân hàng và biến đầu tư bằng cách sử dụng các biến công cụ tỷ lệ tài sản cố định hữu hình và tỷ lệ hàng tồn kho, đồng thời sử dụng Tobin’s Q (biến Qi,t-1) là đại diện cho những cơ hội tăng trưởng trong tương lai của công ty thể hiện trong các bảng 4.14, bảng 4.15, bảng 4.16. Tuy nhiên, có thể thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu chưa phát triển mạnh, sự biến động của giá cổ phiếu có xu hướng phản ánh thông tin của thị trường thứ cấp chứ không phải thông tin cơ bản về công ty. Ngoài ra, đa số các công ty niêm yết tại Việt Nam thường giữ một số lượng lớn cổ phiếu phi thương mại nên khó có thể ước tính chính xác hệ số Tobin’s Q. Hơn nữa, thị trường chứng khoán Việt Nam có thể có nhiều giao dịch đen chưa được giám sát. Do đó, việc tác giả sử dụng hệ số Tobin’s Q đại diện cho những cơ hội đầu tư trong tương lai của các công ty trong giai đoạn này có thể dẫn đến kết quả ước lượng chưa chính xác. Để kiểm
định vấn đề này, trong phần tiếp theo, tác giả tiến hành chạy hồi quy theo phương pháp 2SLS với biến công cụ như trên nhưng sử dụng biến tăng trưởng doanh thu trung bình (Growthi,t) là biến đại diện cho những cơ hội đầu tư trong tương lai của các công ty.
4.4.4. Phân tích kết quả hồi quy 2SLS cho mô hình (1) và mô hình (2) sử dụng Growthi,t đại diện cho cơ hội tăng trưởng của công ty
Trong mục này tác giả sử dụng tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình (biến Growthi,t) để nắm bắt sự phát triển tương lai của các công ty thay cho hệ số Tobin’s Q trong các hồi quy. Đồng thời để điều chỉnh các vấn đề nội sinh tiềm năng giữa đòn bẩy tài chính và đầu tư của công ty, đặc biệt là đối với các khoản vay dài hạn, tác giả sử dụng biến công cụ và hồi quy theo phương pháp 2SLS.
Bảng 4.17, bảng 4.18, bảng 4.19 trình bày các kết quả hồi quy cho thấy, hầu như dấu của các hệ số hồi quy quan trọng giữ như theo phương pháp OLS và FEM và 2SLS khi sử dụng Tobin’s Q đại diện cho cơ hội tăng trưởng của công ty. Bảng 4.17 và bảng 4.18 thể hiện mối tương quan âm giữa nợ ngân hàng và đầu tư của công ty, nợ ngắn hạn ngân hàng và đầu tư của công ty, đặc biệt trong các công ty có mức tăng trưởng thấp khi hệ số của các biến tương tác Debti,t-1x DGi,t và Sdebti,t-1x DGi,t đều mang dấu dương và có ý nghĩa thống kê. Đặc biệt, hệ số hồi quy của biến tương tác Debti,t-1×Naturei,t mang dấu dương và có ý nghĩa thống kê ở mức 5% cho thấy mối tương quan âm giữa nợ vay ngân hàng và đầu tư của nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao yếu hơn ở nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp. Điều này ủng hộ giả thuyết 1b và hàm ý rằng, vai trò xử lý kỷ luật các khoản vay ngân hàng về đầu tư quá mức trong các công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước cao là yếu hơn so với nhóm công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước thấp. Kết quả này chưa được thể hiện rò khi tác giả thực hiện hồi quy theo phương pháp OLS và FEM. Tuy nhiên, bảng 4.18 cho thấy, hệ số tương tác Sdebti,t-1xNaturei,t giữa nợ ngắn hạn ngân hàng và biến naturei,t là không đáng kể. Điều này bác bỏ giả thuyết 2b và chỉ ra rằng, vai trò xử lý kỷ luật của khoản vay ngắn hạn ngân hàng là không có sự khác biệt giữa các công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà nước khác nhau.
Bảng 4.17. Kết quả hồi quy 2SLS cho mô hình (1a) và (2d) với biến đại diện nợ ngân hàng (Debti,t-1) và biến dẫn suất Growthi,t
Toàn mẫu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||||
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 | Cột 5 | Cột 6 | Cột 7 | |
Debti,t-1 | -2.982** (-2.35) | -3.811** (-2.24) | -3.920*** (-2.89) | -1.161** (-2.19) | -1.416** (-2.02) | -5.165*** (-4.00) | -6.737*** (-3.88) |
Debti,t-1x DGi,t | 1.782* (1.71) | 0.562 (1.37) | 3.315*** (2.85) | ||||
Debti,t-1×Naturei,t | 2.940** (2.45) | ||||||
Nature | -0.919*** (-2.67) | ||||||
Growth | 0.311*** (3.06) | 0.242** (2.22) | 0.307*** (2.99) | 0.150 (1.12) | -0.026 (-0.15) | 0.311*** -2.600 | 0.202 (1.6) |
Director | -0.277 (-1.43) | -0.280 (-1.44) | -0.281 (-1.44) | -0.115 (-1.54) | -0.124 (-1.63) | -0.099 (-0.38) | -0.101 (-0.38) |
Indepen | -0.713 (-0.86) | -0.722 (-0.86) | -0.830 (-0.99) | 0.145 (0.56) | 0.139 (0.54) | -1.072 (-0.87) | -1.047 (-0.85) |
CEOage | 1.046* (1.7) | 1.124* (1.81) | 0.929 (1.5) | -0.105 (-0.41) | -0.066 (-0.25) | 1.181 (1.47) | 1.230 (1.52) |
CEOtenure | -0.455*** (-4.03) | -0.454*** (-4.01) | -0.452*** (-4.03) | 0.020 (0.47) | 0.017 (0.39) | -0.697*** (-4.59) | -0.683*** (-4.48) |
CEOShare | 3.298** (2.24) | 3.432** (2.26) | 3.716*** (2.49) | 0.134 (0.25) | 0.192 (0.36) | 5.584*** (2.96) | 5.933*** (3.04) |
CF | -0.036*** (-4.99) | -0.035*** (-4.62) | -0.036*** (-4.97) | 0.151*** (2.75) | 0.158*** (2.92) | -0.038*** (-4.51) | -0.035*** (-4.08) |
Sales i,t-1 | 0.083*** (30.65) | 0.083*** (29.89) | 0.083*** (30.62) | 0.001 (0.53) | 0.001 (0.44) | 0.092*** (28.11) | 0.091*** (27.36) |
ROA | -3.914*** (-2.92) | -4.367*** (-2.9) | -3.858*** (-3.03) | -2.200*** (-3.7) | -2.240*** (-3.64) | -5.401*** (-3.37) | -6.301*** (-3.58) |
Size | 0.309*** (3.27) | 0.295*** (3.26) | 0.316*** (3.57) | 0.114** (2.5) | 0.113** (2.46) | 0.456*** (4.23) | 0.424*** (4.06) |
Liq | 0.012 (0.97) | 0.012 (0.92) | 0.011 (0.84) | -0.005 (-1.02) | -0.006 (-1.07) | 0.010 (0.6) | 0.009 (0.57) |
Intercept | -10.111*** (-3.05) | -10.016*** (-3.03) | -9.579*** (-3.01) | -1.261 (-0.86) | -1.372 (-0.9) | -13.610*** (-3.3) | -12.914*** (-3.14) |
Adjusted R2 | 0.278 | 0.2731 | 0.2715 | 0.16 | 0.176 | 0.2916 | 0.2788 |
Observations | 2552 | 2552 | 2552 | 688 | 688 | 1,864 | 1,864 |
Ghi chú: *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa thống kê 10%, 5% và 1%. (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm STATA)