Theo Hu, L., Bentler, P.M. (1999), kết quả NC ở phụ lục 41 cho thấy các chỉ số phù hợp mô hình Model Fit trong NC này đều đạt mức tốt, cụ thể:
Chisquare điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df) = 1,233 < 2;
Chỉ số phù hợp GFI (Goodness of fit index) = 0,919 > 0,9;
Chỉ số thích hợp so sánh CFI (Comparative Fit Index ) = 0,982 > 0,9;
Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation) = 0,025 < 0,06;
PCLOSE = 1,000 >0,05.
Kết luận mô hình phù hợp với dữ liệu NC.
Bảng 4.12 – Hệ số hồi quy chuẩn hoá của các biến độc lập Standardized Regression Weights: (Group number 1 – Default model)
Estimate | |||
SWR2 | | SWR | ,744 |
DATR1 | | SWR | ,702 |
DATR4 | | SWR | ,744 |
SWR4 | | SWR | ,684 |
SWR5 | | SWR | ,740 |
Có thể bạn quan tâm!
-
Tóm Tắt Kết Quả Kiểm Định Chính Thức Độ Tin Cậy Các Thang Đo Bằng Cronbach’S Alpha
-
Ma Trận Xoay Các Nhân Tố Thức)
-
Tổng Hợp Các Biến Quan Sát Sau Khi Phân Tích Efa Chính Thức
-
Hệ Số Hồi Quy Chưa Chuẩn Hoá Của Các Biến Trong Phân Tích Sem
-
Kết Quả Kiểm Định Sự Khác Biệt Trong Đánh Giá Về Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Rủi Ro Cntt Đến Clhtttkt Giữa Các Nhóm Dn Kinh Doanh Ở Những
-
Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam 1738937919 - 23
Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.
Estimate | |||
DATR2 | | SWR | ,704 |
DATR3 | | SWR | ,661 |
DATR5 | | SWR | ,758 |
SWR3 | | SWR | ,718 |
SWR1 | | SWR | ,655 |
HWR5 | | HWR | ,813 |
HWR2 | | HWR | ,815 |
HWR3 | | HWR | ,770 |
HWR4 | | HWR | ,813 |
HWR1 | | HWR | ,740 |
Estimate | |||
MCR3 | | MCR | ,778 |
MCR4 | | MCR | ,755 |
MCR1 | | MCR | ,759 |
MCR2 | | MCR | ,757 |
HRR4 | | HRR | ,796 |
HRR3 | | HRR | ,781 |
HRR2 | | HRR | ,762 |
HRR1 | | HRR | ,665 |
ITAR1 | | ITAR | ,731 |
ITAR4 | | ITAR | ,686 |
Estimate | |||
ITAR3 | | ITAR | ,739 |
ITAR2 | | ITAR | ,681 |
OCR3 | | OCR | ,763 |
OCR1 | | OCR | ,770 |
OCR2 | | OCR | ,760 |
Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS
Ngoài ra, tất cả các trọng số chuẩn hóa đều > 0,5. Như vậy các biến quan sát đều có ý nghĩa trong CFA (Hu, L., Bentler, P.M., 1999).
Bảng 4.13 – Bảng các giá trị CR, AVE, MSV, và tương quan giữa các biến độc lập
CR | AVE | SWR | HWR | MCR | HRR | ITAR | OCR | |
SWR | 0,911 | 0,507 | 0,712 | |||||
HWR | 0,893 | 0,625 | 0,428*** | 0,791 | ||||
MCR | 0,847 | 0,581 | 0,332*** | 0,230*** | 0,762 | |||
HRR | 0,839 | 0,566 | 0,265*** | 0,209*** | 0,449*** | 0,753 | ||
ITAR | 0,802 | 0,503 | 0,351*** | 0,341*** | 0,346*** | 0,307*** | 0,71 | |
OCR | 0,808 | 0,584 | 0,285*** | 0,137* | 0,528*** | 0,451*** | 0,347* ** | 0,764 |
Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS
* p < 0,050; ** p < 0,010; *** p < 0,001
Các giá trị CR (độ tin cậy tổng hợp) đều > 0,7 và AVE (phương sai trung bình được trích) đều > 0,5; do đó các thang đo đều đảm bảo tính hội tụ và độ tin cậy. Căn bậc hai của AVE (các giá trị in đậm) lớn hơn các tương quan giữa các biến với nhau, giá trị MSV (phương sai riêng lớn nhất) nhỏ hơn AVE, cho nên tính phân biệt được bảo đảm.
Phân tích nhân tố khẳng định CFA cho nhóm các nhân tố phụ thuộc:
Hình 4.3 – Kết quả CFA nhóm biến phụ thuộc theo dạng sơ đồ đã chuẩn hoá
(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS)
Phụ lục 42 cho thấy các chỉ số Model Fit (chỉ số phù hợp mô hình) đều nằm trong ngưỡng tốt:
- Chisquare điều chỉnh theo bậc tự do CMIN/df = 1,121 < 2
- Chỉ số phù hợp GFI (Goodness of fit index) = 0,958 > 0,9
- Chỉ số thích hợp so sánh CFI (Comparative Fit Index ) = 0,995 > 0,9
- Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation) = 0,018 < 0,06
- PCLOSE = 1,000 > 0,05
Như vậy mô hình phù hợp với dữ liệu NC.
Bảng 4.14 – Hệ số hồi quy chuẩn hoá của các biến phụ thuộc Standardized Regression Weights: (Group number 1 – Default model)
Estimate | |||
AIQ4 | | AIQ | ,745 |
AIQ9 | | AIQ | ,756 |
AIQ8 | | AIQ | ,751 |
AIQ5 | | AIQ | ,740 |
AIQ7 | | AIQ | ,726 |
AIQ2 | | AIQ | ,748 |
AIQ3 | | AIQ | ,700 |
AISQ9 | | AISQ | ,749 |
AISQ6 | | AISQ | ,725 |
AISQ7 | | AISQ | ,728 |
AISQ5 | | AISQ | ,731 |
AISQ4 | | AISQ | ,741 |
AISQ1 | | AISQ | ,722 |
Estimate | |||
AISQ8 | | AISQ | ,693 |
AIQ6 | | AIQ | ,709 |
AIQ1 | | AIQ | ,731 |
AISQ3 | | AISQ | ,747 |
AISQ2 | | AISQ | ,699 |
Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS
Tất cả các trọng số chuẩn hóa đều > 0,5. Do đó, các biến quan sát đều có ý nghĩa trong phân tích CFA.
Bảng 4.15 – Bảng các giá trị CR, AVE, MSV, và tương quan giữa các biến phụ thuộc
CR | AVE | MSV | AIQ | AISQ | |
AIQ | 0,913 | 0,539 | 0,459 | 0,734 | |
AISQ | 0,910 | 0,528 | 0,459 | 0,678*** | 0,727 |
Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS
* p < 0,050
** p < 0,010
*** p < 0,001
Các giá trị CR (độ tin cậy tổng hợp) đều > 0,7 và AVE (phương sai trung bình được trích) đều > 0,5; cho nên các thang đo đều đảm bảo tính hội tụ và độ tin cậy. Căn bậc hai của AVE lớn hơn các tương quan giữa các biến với nhau, giá trị MSV (phương sai riêng lớn nhất) nhỏ hơn AVE, do đó tính phân biệt cũng được bảo đảm.