Hệ Số Hồi Quy Chưa Chuẩn Hoá Của Các Biến Trong Phân Tích Sem


Kiểm định mô hình nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM


Hình 4 4 – Sơ đồ mô hình cấu trúc SEM Nguồn Kết quả được tập hợp qua 1


Hình 4.4 – Sơ đồ mô hình cấu trúc SEM

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS)

Bảng 4.16 – Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá của các biến trong phân tích SEM

Regression Weights: (Group number 1 – Default model)



Estimate

S.E.

C.R.

P Label

AISQ

­

SWR

­,124

,027

­4,611

***

AISQ

­

HWR

­,146

,026

­5,716

***

AISQ

­

MCR

­,149

,030

­5,058

***

AISQ

­

HRR

­,200

,029

­6,932

***

AISQ

­

ITAR

­,154

,029

­5,250

***

AISQ

­

OCR

­,167

,032

­5,206

***

AIQ

­

AISQ

,733

,084

8,708

***

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.


Nguồn: Trích từ kết quả phân tích sơ đồ cấu trúc SEM bằng phần mềm AMOS

Bảng hệ số hồi quy cho thấy giá trị Sig của các biến tương ứng < 0,05 nên các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 và H7 đều được chấp nhận. Hơn nữa, các hệ số hồi quy mang dấu âm (­) của các biến Rủi ro phần mềm và dữ liệu, Rủi ro phần cứng, Rủi ro cam kết quản lý, Rủi ro nguồn lực con người, Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT và Rủi ro văn hoá tổ chức cho thấy chúng có tác động ngược chiều lên CLHTTTKT. Đồng thời, hệ số hồi quy của biến CLHTTTKT có dấu dương (+) chỉ ra CLHTTTKT có tác động cùng chiều lên CLTTKT.

Bảng 4.17 – Hệ số hồi quy chuẩn hoá của các biến trong phân tích SEM Standardized Regression Weights: (Group number 1 – Default model)


Estimate

AISQ

­

SWR

­,228

AISQ

­

HWR

­,294

AISQ

­

MCR

­,264

AISQ

­

HRR

­,393

AISQ

­

ITAR

­,288

AISQ

­

OCR

­,281

AIQ

­

AISQ

,648

Nguồn: Kết quả trích từ phân tích sơ đồ cấu trúc SEM bằng phần mềm AMOS


Thứ tự tác động ngược chiều của các biến độc lập lên biến CLHTTTKT trong bảng hệ số hồi quy chuẩn hoá thể hiện như sau:

Biến chịu tác động

Thứ tự biến tác động

AISQ

HRR > HWR > ITAR > OCR > MCR > SWR


Bảng 4.18 – Giá trị R2 trong phân tích SEM


Squared Multiple Correlations: (Group number 1 – Default model)



Estimate

AISQ

AIQ

,524

,419

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích trên AMOS

Bảng trên cho thấy, giá trị R2 cho hồi quy biến phụ thuộc AISQ là 0,524. Do đó, các biến độc lập có ý nghĩa thống kê đã giải thích 52,4% sự thay đổi của biến AISQ. Nói cách khác, các biến Rủi ro nguồn lực con người, Rủi ro phần cứng, Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT, Rủi ro văn hoá tổ chức, Rủi ro cam kết quản lý và Rủi ro phần mềm và dữ liệu, đã giải thích 52,4% thay đổi của CLHTTTKT.

R2 cho hồi quy của biến phụ

thuộc

AIQ là 0,419. Cho nên, biến độc lập

AISQ đã giải thích 41,9% sự thay đổi của biến AIQ. Điều này đồng nghĩa với

việc biến CLHTTTKT đã giải thích 41,9% thay đổi của CLTTKT trong mô hình. Kiểm định sự khác biệt trung bình giữa các tổng thể bằng phân tích One­ Way ANOVA

Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có loại hình DN khác nhau


Bảng 4.19 – Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có loại hình DN khác nhau

Test of Homogeneity of Variances

f_AISQ

Levene

Statistic

df1

df2

Sig.

2,860

5

362

,015


Sig Levene’s Test bằng 0,015 < 0,05. Ta sử Welch ở bảng Robust Test.

dụng kết quả

sig kiểm định

Robust Tests of Equality of Means

f_AISQ


Statistic

a

df1

df2

Sig.

Welch

5,805

5

45,908

,000

a. Asymptotically F distributed.


Descriptives


f_AISQ


N

Mean

Std.

Deviatio n

Std. Error

95%

Confiden ce Interval

for Mean

Minimu m

Maximum



Lower Bound

Upper Bound




DN tư nhân


39


3,5840


,41159


,06591


3,4506


3,7175


2,44


4,33


DN nhà nước


14


3,6587


,42582


,11380


3,4129


3,9046


3,00


4,67


DN TNHH


149


3,6435


,41879


,03431


3,5758


3,7113


2,56


4,78



DN cổ phần


123


3,6260


,43832


,03952


3,5478


3,7043


2,67


4,56

DN 100% vốn nước ngoài


35


4,1524


,56533


,09556


3,9582


4,3466


3,00


5,00


Khác


8


3,5139


,29659


,10486


3,2659


3,7618


3,00


4,00


Total


368


3,6775


,46285


,02413


3,6301


3,7250


2,44


5,00

Nguồn: Kết quả được tập hợp từ phân tích trên phần mềm SPSS


Biểu đồ 4 1 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ 2

Biểu đồ 4.1 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các loại hình DN

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS)

Sig kiểm định Welch bằng 0,000 < 0,05; cho nên có khác biệt CLHTTTKT giữa các nhóm DN hoạt động ở các loại hình khác nhau. Biểu đồ và bảng thống kê trung bình chỉ ra CLHTTTKT cao hơn ở nhóm DN 100% vốn nước ngoài.


Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có quy mô DN khác nhau


Bảng 4.20 – Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có quy mô DN khác nhau

Test of Homogeneity of Variances


f_AISQ

Levene Statistic

df1

df2

Sig.


3,372


2


365


,035


Sig Levene’s Test bằng 0,035 < 0,05. Ta sử Welch ở bảng Robust Test.

dụng kết quả

sig kiểm định

Robust Tests of Equality of Means


f_AISQ


Statistic

a

df1

df2

Sig.


Welch


9,287


2


218,896


,000

a. Asymptotically F distributed.


Descriptives


f_AISQ


N

Mean

Std. Deviati on

Std. Error

95%

Confide nce Interval for

Mean

Minimu m

Maximum


Lo Bo

wer und

Upper Bound





Nhỏ


144


3,5594


,39012


,03251


3,4952


3,6237


2,44


4,78


Vừa


97


3,7125


,47703


,04844


3,6163


3,8086


2,67


4,78


Lớn


127


3,7848


,49941


,04432


3,6971


3,8725


3,00


5,00


Total


368


3,6775


,46285


,02413


3,6301


3,7250


2,44


5,00

Nguồn: Kết quả được tập hợp từ phân tích trên phần mềm SPSS

Ngày đăng: 07/02/2025

Gửi bình luận


Đồng ý Chính sách bảo mật*