Ma Trận Xoay Các Nhân Tố Thức)



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến


HRR4


11,89


4,625


,698


,775


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro cam kết quản lý (MCR): 0,847


MCR1


11,74


4,234


,687


,805


MCR2


11,81


4,196


,674


,811


MCR3


11,80


4,241


,696


,801


MCR4


11,81


4,182


,681


,807


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro văn hoá tổ chức (OCR): 0,780


OCR1


13,52


5,858


,610


,721


OCR2


13,50


5,826


,629


,715

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam 1738937919 - 18



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến


OCR3


13,48


5,972


,618


,720


OCR4


13,87


6,093


,479


,765


OCR5


13,81


6,074


,460


,774


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo CLHTTTKT (AISQ): 0,909


AISQ1


29,43


14,082


,683


,900


AISQ2


29,46


14,233


,655


,902


AISQ3


29,44


13,936


,712


,898


AISQ4


29,42


14,043


,701


,898


AISQ5


29,45


14,041


,693


,899



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến


AISQ6


29,45


14,096


,694


,899


AISQ7


29,46


14,064


,690


,899


AISQ8


29,46


14,293


,655


,902


AISQ9


29,44


13,898


,715


,897


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo CLTTKT (AIQ): 0,913


AIQ1


28,93


14,091


,701


,903


AIQ2


28,92


13,989


,709


,903


AIQ3


28,91


14,256


,667


,906


AIQ4


28,97


13,936


,710


,902



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến


AIQ5


28,93


14,056


,702


,903


AIQ6


28,97


14,337


,670


,905


AIQ7


28,92


14,171


,691


,904


AIQ8


28,95


13,844


,713


,902


AIQ9


28,91


13,948


,718


,902

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS

Đań h giágiátrị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo

Tương tự như đã thực hiện phân tích EFA ở bước sơ bộ, phân tích EFA ở

bước chính thức vẫn là để xem xét giá trị phân biệt và giá trị hội tụ của các thang

đo để

hoàn chỉnh thang đo và mô hình nếu có. Do biến

SWR6 bị

loại nên sẽ

không tham gia vào phân tích EFA.

Ở giai đoạn NC hính thức, chiến lược phân tích EFA để đánh giá thang đo cũng được thực hiện trên 2 nhóm riêng biệt: nhóm các nhân tố độc lập và nhóm nhân tố phụ thuộc như giai đoạn NC sơ bộ.

Phép trích PAF (Principal Axis Factoring) được sử dụng với mục đích tìm ra mối quan hệ tiềm ẩn giữa các biến quan sát được đưa vào phân tích và giúp xác


định các nhân tố và các biến quan sát liên quan đến từng nhân tố. Phép quay

Promax không vuông góc đã được sử dụng cho chủ đề NC có sự hiện diện của biến trung gian vừa đóng vai trò độc lập vừa đóng vai trò phụ thuộc và có sử dụng kỹ thuật phân tích SEM sau EFA.

Sau đây là các kết quả phân tích EFA:

Phân tích EFA cho nhóm nhân tố độc lập:

Phụ lục 34 cho thấy KMO = 0,910 nên việc phân tích nhân tố là phù hợp. Sig. (Kiểm định của Bartlett) = 0,000 (Sig. <0,05) chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có tương quan với nhau.

Hai biến quan sát OCR4 và OCR5 trong ma trận xoay các nhân tố độc lập bị loại trừ do hệ số tải nhân tố quá nhỏ, < 0,5 rất nhiều, và không thể tải lên ở nhân tố nào. (Phụ lục 35 và Phụ lục 36)

Tiến hành chạy lại lần 2:

Phụ lục 37 cho thấy KMO = 0,909 nên việc phân tích nhân tố là phù hợp. Sig. (Kiểm định của Bartlett) = 0,000 (sig. < 0,05) chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có tương quan với nhau.

Extraction Sums of Squared Loadings (Cumulative %) (Tổng phương sai được trích xuất) = 56,393% > 50 %; điều này chỉ ra 56,393% sự thay đổi trong dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố. (Phụ lục 38)


Bảng 4.9 – Ma trận xoay các nhân tố thức)

độc lập lần 2 (giai đoạn NC chính

Ma trận xoaya

Nhân tố



1

2

3

4

5

6


SWR2


,753







DATR1


,743







DATR4


,741







SWR4


,717







SWR5


,710







DATR2


,703







DATR3


,696







DATR5


,688







SWR3


,687







SWR1


,655








HWR5



,826






HWR2



,817






HWR3



,786






HWR4



,782






HWR1



,734






MCR3




,769





MCR4




,764





MCR1




,755





MCR2




,714





HRR4





,802




HRR3





,801





HRR2





,738




HRR1





,609




ITAR1






,744



ITAR4






,728



ITAR3






,717



ITAR2






,637



OCR3







,809


OCR1







,725


OCR2







,710

Phương pháp trích xuất: Principal Axis Factoring. Phương pháp quay: Promax with Kaiser Normalization.

a. Phép quay hội tụ trong 6 lần lặp.

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS

Ngày đăng: 07/02/2025

Gửi bình luận


Đồng ý Chính sách bảo mật*