Kết Quả Kiểm Định Sự Khác Biệt Trong Đánh Giá Về Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Rủi Ro Cntt Đến Clhtttkt Giữa Các Nhóm Dn Kinh Doanh Ở Những


Biểu đồ 4 2 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ 1


Biểu đồ 4.2 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các quy mô DN

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS)

Sig kiểm định Welch bằng 0,000 < 0,05; cho nên có khác biệt CLHTTTKT giữa các nhóm DN có quy mô khác nhau. Biểu đồ và bảng thống kê trung bình cho thấy CLHTTTKT cao hơn ở nhóm DN có quy mô lớn. Kết quả này cũng phù hợp với thực tế rằng các DN có quy mô lớn thường có sự đầu tư bài bản hơn cho HTTTKT của họ và CLHTTTKT sẽ cao hơn, kế đến là nhóm DN có quy mô vừa và cuối cùng là nhóm DN nhỏ.

Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN kinh doanh ở những lĩnh vực khác nhau


Bảng 4.21 – Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN kinh doanh ở những lĩnh vực khác nhau



Test of Homogeneity of Variances


f_AISQ

Levene Statistic

df1

df2

Sig.


1,056


3


364


,368

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.

Sig Levene’s Test bằng 0,368 >0,05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định F ở

bảng ANOVA.


ANOVA


f_AISQ


Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between

Groups


,221


3


,074


,342


,795


Within Groups


78,402


364


,215




Total


78,623


367




Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS

Sig kiểm định F = 0,795 > 0,05; cho nên không có khác biệt CLHTTTKT giữa các nhóm DN có lĩnh vực kinh doanh khác nhau.


Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có sử dụng phần mềm khác nhau


Bảng 4.22 – Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có sử dụng phần mềm khác nhau



Test of Homogeneity of Variances


f_AISQ

Levene Statistic

df1

df2

Sig.


,698


2


365


,498


Sig Levene’s Test bằng 0,498 >0,05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định F ở

bảng ANOVA.


ANOVA



f_AISQ


Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between

Groups


1,941


2


,970


4,619


,010


Within Groups


76,682


365


,210




Total


78,623


367






Descriptives


f_AISQ


N

Mean

Std.

Deviatio n

Std. Error

95%

Confide nce Interval for

Mean

Minimu m

Maximum



Lower Bound

Upper Bound




Phần mềm

kế toán


263


3,6506


,44732


,02758


3,5963


3,7049


2,44


5,00



ERP


57


3,8460


,50385


,06674


3,7123


3,9797


3,00


5,00


Khác


48


3,6250


,46219


,06671


3,4908


3,7592


3,00


4,67


Total


368


3,6775


,46285


,02413


3,6301


3,7250


2,44


5,00

Nguồn: Kết quả được tập hợp từ phân tích trên phần mềm SPSS


Biểu đồ 4 3 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ 2


Biểu đồ 4.3 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh


hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa những DN sử phần mềm khác nhau

dụng

(Nguồn: Kết quả được tập hợp từ phân tích trên phần mềm SPSS)

Sig kiểm định F = 0,010 < 0,05; do đó có sự khác biệt CLHTTTKT giữa các nhóm DN sử dụng phần mềm khác nhau. Biểu đồ và bảng thống kê trung bình cho thấy CLHTTTKT cao hơn ở nhóm DN sử dụng phần mềm ERP. Kết quả này cũng dễ hiểu bởi lẽ hầu hết các phần mềm ERP đều hướng đến quản lý tất cả


hoạt động của DN theo quy trình; tự động hoá trong ghi nhận, xử lý, lưu trữ và phát hành thông tin với cơ chế kiểm soát chặt chẽ và bảo mật cao. Chính vì thế đã góp phần nâng cao CLHTTTKT tại DN.

5. Bàn luận về kết quả nghiên cứu

Tóm tắt những điểm chính của kết quả nghiên cứu

NC này được thực hiện nhằm kiểm định

ảnh hưởng của 7 nhân tố

rủi ro

CNTT (Rủi ro phần cứng, Rủi ro phần mềm, Rủi ro dữ liệu, Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT, Rủi ro nguồn lực con người, Rủi ro cam kết quản lý và Rủi ro văn hoá tổ chức) đến CLHTTTKT và ảnh hưởng của CLHTTTKT lên CLTTKT. Để đạt được kết quả NC, các kỹ thuật được sử dụng cho NC lần lượt được thực hiện: (1) Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, (2) Phân tích nhân tố khám phá EFA, (3) Phân tích nhân tố khẳng định CFA, (4) Phân tích mô hình phương trình cấu trúc SEM và (5) Kiểm định sự khác biệt trung bình bằng phân tích ONE­WAY ANOVA. Kết quả cho thấy mô hình NC rút từ 7 nhân tố ảnh hưởng xuống còn 6 và cả 6 nhân tố này đều có ảnh hưởng ngược chiều

lên CLHTTTKT và ảnh hưởng cùng chiều của CLHTTTKT lên CLTTKT. Sau

đây là bảng tóm tắt những điểm chính của kết quả NC:

Bảng 4.23 – Tóm tắt kết quả NC


ST

T

NỘI DUNG

NC

KỸ THUẬT

SỬ DỤNG


KẾT QUẢ NC




Xác định 7 nhân tố rủi ro CNTT ảnh




hưởng đến CLHTTTKT và ảnh hưởng




của CLHTTTKT lên CLTTKT:




HWR – Rủi ro phần cứng, gồm 5




biến đo lường: HWR1, HWR2,




HWR3, HWR4, HWR5.




SWR – Rủi ro phần mềm, gồm 6 biến




đo lường: SWR1, SWR2, SWR3,




SWR4, SWR5, SWR6.




DATR – Rủi ro dữ liệu, gồm 5 biến




đo lường: DATR1, DATR2, DATR3,




DATR4, DATR5.


1


Mô hình NC ban đầu và thang đo lường.


Kế thừa kết quả của những NC trước qua PPNC tài liệu và phỏng vấn chuyên gia.

ITAR – Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT, gồm 4 biến đo lường: ITAR1, ITAR2, ITAR3, ITAR4.

HRR – Rủi ro nguồn lực con người, gồm 4 biến đo lường: HRR1, HRR2, HRR3, HRR4.

MCR – Rủi ro cam kết quản lý, gồm

4 biến đo lường: MCR1, MCR2,




MCR3, MCR4.




OCR – Rủi ro văn hoá tổ chức, gồm 5




biến đo lường: OCR1, OCR2, OCR3,




OCR4, OCR5.




Hình thành thang đo CLHTTTKT




(AISQ) gồm 9 biến đo lường: AISQ1,


ST

T

NỘI DUNG

NC

KỸ THUẬT

SỬ DỤNG


KẾT QUẢ NC




Các thang đo đều đạt độ tin cậy để




tiếp tục bước phân tích EFA. Duy


Thang đo sau

Phân tích

nhất có 1 biến đo lường bị loại là

2

khi kiểm định

Cronbach

SWR6 thuộc nhân tố Rủi ro phần


độ tin cậy.

Alpha

mềm. Rủi ro phần mềm SWR còn lại




5 biến đo lường: SWR1, SWR2,




SWR3, SWR4, SWR5.




Mô hình NC rút từ 7 nhân tố ảnh




hưởng còn lại 6 do có 2 nhân tố hội tụ




vào nhau là Rủi ro phần mềm và Rủi




ro dữ liệu. Nhân tố mới này được đặt


3


Mô hình NC sau phân tích khám phá.


Phân tích nhân tố khám phá EFA

tên là Rủi ro phần mềm và dữ liệu. Ngoài ra, nhân tố Rủi ro văn hoá tổ chức bị loại 2 biến đo lường OCR4

và OCR5 còn lại 3 biến: OCR1,




OCR2, OCR3. Các nhân tố còn lại




được giữ nguyên. Từ đây, 7 giả thuyết




được xác định lại là H1, H2, H3, H4,




H5, H6 và H7.

Ngày đăng: 07/02/2025

Gửi bình luận


Đồng ý Chính sách bảo mật*