Thang Đo Sự Gắn Kết Của Nhân Viên


THONGTIN3

10.0045

4.444

.563

.787

THONGTIN4

9.4688

4.116

.699

.724

Alpha = 0.808, số mẫu = 4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên tại các Ngân hàng thương mại cổ phần TP.HCM - 7


Thành phần Làm việc nh m gồm 4 biến quan sát là LVNHOM1, LVNHOM2, LVNHOM3, LVNHOM4. Cả 4 biến này đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn

0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra hệ số Cronbach Alpha 0.754 (lớn hơn 0.6) nên thang đo Làm việc nh m đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

Thành phần Đào tạo và sự phát triển gồm 6 biến quan sát là DTAO1, DTAO2, DTAO3, DTAO4, DTAO5, DTAO6. Cả 6 biến này đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra hệ số Cronbach Alpha 0.896 (lớn hơn 0.6) nên thang đo Đào tạo và sự phát triển đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

Thành phần Phần thưởng và sự c ng nhận gồm 6 biến quan sát là PTHUONG1, PTHUONG2, PTHUONG3, PTHUONG4, PTHUONG5, PTHUONG6. Cả 6 biến

này đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra hệ số Cronbach Alpha 0.904 (lớn hơn 0.6) nên thang đo Phần thưởng và sự c ng nhận đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo

Thành phần Sự trao đổi th ng tin gồm 4 biến quan sát là THONGTIN1, THONGTIN2, THONGTIN3, THONGTIN4. Cả 4 biến này đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra hệ số Cronbach Alpha 0.808 (lớn hơn 0.6) nên thang đo Sự trao đổi th ng tin đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

4.2.1.2 Thang đo sự gắn kết của nhân viên

Thành phần Sự gắn kết của nhân viên gồm 4 biến quan sát là GBO1, GBO2, GBO3, GBO4. Cả 4 biến này đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra hệ số Cronbach Alpha 0.794 (lớn hơn 0.6) nên thang đo


Sự gắn kết của nhân viên đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

ảng 4.9 Hệ số Alpha của các thang đo sự gắn kết của nhân viên (N = 224)



iến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng


Alpha nếu loại biến

GBO1

10.0357

4.026

.628

.730

GBO2

9.9911

4.368

.653

.723

GBO3

10.6027

3.891

.618

.737

GBO4

10.1116

4.458

.529

.778

Alpha = 0.794, số mẫu =4

4.2.2 Phân tích nhân tố EFA

4.2.2.1 Thang đo các ếu tố văn h a tổ chức

Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng phân tích Cronbach Alpha, thang đo các yếu tố văn h a tổ chức được đo lường bằng 20 biến quan sát cho 4 thành phần của thang đo, phân tích nhân tố được sử dụng để kiểm định giá trị phân biệt của thang đo.

Bước 1: kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu ban đầu bằng chỉ số KMO và giá trị thống kê artlett

ảng 4.10 Kiểm định KMO and artlett’s – Thang đo ếu tố văn h a tổ chức


Hệ số kiểm định sự tương hợp của mẫu (Kaiser-Meyer-Olkin)

.886

Kiểm định artlett

Chi-Square

3.113E3


Số bậc tự do (df)

190


Mức nghĩa (Sig.)

.000


Với giả thuyết H0 đặt ra trong giả thuyết này là giữa 20 biến quan sát trong tổng thể kh ng c mối tương quan với nhau. Kiểm định KMO and artlett’s trong phân tích


nhân tố cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (sig = 0.000); hệ số KMO = 0.886 (giữa

0.5 và 1) là c nghĩa và kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể c mối tương quan với nhau và phân tích EFA là thích hợp.

Bước 2: tiến hành phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố

Từ kết quả phân tích nhân tố của thang đo các thành phần của văn h a tổ chức nêu trên, 4 nhân tố h nh thành với 1 thay đổi so với thang đo ban đầu. Đ là biến PTHUONG4 thuộc về nhân tố Sự trao đổi th ng tin thay v thuộc nhân tố Phần thưởng và sự c ng nhận như ban đầu. Điều này c thể giải thích việc truyền đạt đối với nhân viên rò ràng về phần thưởng và h nh phạt là thể hiện của Sự trao đổi th ng tin.

Phân tích EFA cho thấy tổng phương sai rút trích được dựa trên 4 yếu tố c eigenvalue lớn hơn 1 là bằng 68.493% (>50%). Như vậy, phương sai rút trích đạt chuẩn.

Kết quả phân tích ở bảng 4.11 cho thấy c 4 nhân tố được h nh thành đ là: Đào tạo và sự phát triển (6 biến quan sát), Phần thưởng và sự c ng nhận (5 biến quan sát), Sự trao đổi th ng tin (5 biến quan sát), Làm việc nh m (4 biến quan sát).

ảng 4.11 Kết quả phân tích nhân tố các ếu tố văn h a c ng t



iến nghiên cứu

iến quan sát


Hệ số tải nhân tố


Số lượng biến

Đào tạo và sự phát triển

DTAO1

.833


6

DTAO2

.801

DTAO3

.719

DTAO5

.676

DTAO6

.620

DTAO4

.600

Phần thưởng và sự c ng nhận

PTHUONG2

.891


5

PTHUONG6

.828

PTHUONG3

.817

PTHUONG1

.766

PTHUONG5

.641


Sự trao đổi th ng tin

THONGTIN2

.714


5

THONGTIN4

.691

THONGTIN1

.647

PTHUONG4

.607

THONGTIN3

.567

Làm việc nh m

LVNHOM1

.763


4

LVNHOM2

.706

LVNHOM3

.654

LVNHOM4

.609

Percentage of Variance Explained (% Phương sai trích) = 68.493 %


Bước 3: kiểm định lại độ tin cậy của thang đo các nhân tố

Tiến hành tính lại hệ số Cronbach Alpha của nhân tố Phần thưởng và sự c ng nhận, Sự trao đổi th ng tin với kết quả như sau:

ảng 4.12 Hệ số Alpha của nhân tố Phần thưởng và sự c ng nhận, Sự trao đổi thông tin

iến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng


Alpha nếu loại biến

PTHUONG1

11.7857

10.627

.787

.886

PTHUONG2

11.6920

9.577

.874

.865

PTHUONG3

11.6295

9.436

.801

.883

PTHUONG5

11.6786

10.910

.674

.908

PTHUONG6

11.9286

10.892

.719

.897

Alpha = 0.909, số mẫu = 5

PTHUONG4

13.0268

7.031

.642

.808

THONGTIN1

13.0179

6.681

.634

.813

THONGTIN2

13.3393

7.391

.537

.796


THONGTIN3

13.3795

7.456

.593

.820

THONGTIN4

12.8438

7.200

.675

.799

Alpha = 0.840, số mẫu = 5


4.2.2.2 Thang đo sự gắn kết của nhân viên

Bước 1: kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố đối với các dữ liệu ban đầu bằng chỉ số KMO và giá trị thống kê artlett

ảng 4.13 Kiểm định KMO and artlett’s – Thang đo sự gắn kết của nhân viên


Hệ số kiểm định sự tương hợp của mẫu (Kaiser-Meyer-Olkin)

.763

Kiểm định artlett

Chi-Square

276.035


Số bậc tự do (df)

6


Mức nghĩa (Sig.)

.000


Với giả thuyết H0 đặt ra trong giả thuyết này là giữa 4 biến quan sát trong tổng thể kh ng c mối tương quan với nhau. Kiểm định KMO and artlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ (sig = 0.000); hệ số KMO = 0.763 (giữa

0.5 và 1) là c nghĩa và kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể c mối tương quan với nhau và phân tích EFA là thích hợp.


Bước 2: tiến hành phương pháp trích nhân tố và phương pháp xoay nhân tố

Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy với phương pháp trích nhân tố principal component và phương pháp xoay nhân tố Varimax cho ph p trích được 1 nhân tố từ 4 biến quan sát và phương sai trích được là 62.190% (đạt yêu cầu > 50%)


ảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố sự gắn kết với tổ chức



iến nghiên cứu

iến quan sát


Hệ số tải nhân tố


Số lượng biến

Sự gắn kết

GBO2

.823


4

GBO1

.810

GBO3

.797

GBO4

.720

Percentage of Variance Explained (% Phương sai trích) = 62.190 %


ảng 4.15 Kết quả phân tích nhân tố các ếu tố văn h a tổ chức


stt

iến nghiên

cứu

iến quan

sát

Nội dung

1

Làm việc nhóm

LVNHOM2

Tổ chức khuyến khích anh/chị làm việc theo đội

nhóm

2

LVNHOM1

Tôi cảm thấy thoải mái trong công việc khi thực hiện

theo nh m hơn là thực hiện cá nhân

3

LVNHOM3

Đơn vị hoặc phòng ban khác luôn luôn cộng tác với

tôi khi tôi cần sự hỗ trợ

4

LVNHOM4

Nhân viên trong bộ phận/tổ của anh/chị sẵn sàng hợp

tác nhau và làm việc như một đội

5

Đào tạo và sự phát triển

DTAO1

Anh/chị có thể thay đổi vị trí công việc trong nội bộ

để tăng thêm các kỹ năng, kinh nghiệm

6

DTAO4

Đơn vị luôn khuyến khích anh/chị nâng cao kiến thức

để trao dồi kỹ năng nghề nghiệp

7

DTAO6

Đơn vị luôn tạo điều kiện cho anh/chị nâng cao kỹ

năng nghiệp vụ

8

DTAO3

Anh/chị được đào tạo các kỹ năng cần thiết để thực

hiện tốt công việc


9


DTAO2

Các khóa học do đơn vị tổ chức phù hợp với nhu cầu công việc và định hướng phát triển nghề nghiệp cá

nhân của anh/chị

10

DTAO5

Anh/chị lu n c cơ hội phát triển nghề nghiệp phù

hợp với năng lực và tr nh độ của bản thân

11

Phần thưởng và sự c ng nhận

PTHUONG2

Đơn vị lu n c chính sách khen thưởng và động viên

nhân viên kịp thời

12

PTHUONG6

Tiền thưởng mà anh/chị nhận tương xứng với kết quả

làm việc của anh/chị

13

PTHUONG3

Tất cả những đ ng g p hiệu quả được khen thưởng

thích đáng bằng tiền mặt hoặc hiện vật

14

PTHUONG1

Khi thực hiện tốt công việc, anh/chị có nhận được lời

khen ngợi và sự công nhận của cấp trên

15

PTHUONG5

Hệ thống khen thưởng công ty khuyến khích sự đ ng

góp của nhóm và cá nhân.

17

Sự trao đổi thông tin

THONGTIN4

Nhà quản l thường xuyên cung cấp phản hồi từ khách hàng để xác định quy trình và cải thiện sản

phẩm

18

THONGTIN2

Sự giao tiếp giữa quản lý - nhân viên thường xuyên

được cải thiện

19

THONGTIN1

Anh/chị c được cung cấp đầy đủ thông tin về việc

thực hiện công việc


PTHUONG4

Phần thưởng và hình phạt đối với nhân viên th được

truyền đạt rò ràng.

20

THONGTIN3

Sự giao tiếp giữa các bộ phận, phòng ban thường

xuyên được cải thiện

21

Sự gắn kết

GBO2

Tôi sẵn sàng nỗ lực làm việc nhiều hơn mức yêu cầu trong công việc được giao để giúp tổ chức t i được

thành công


22


GBO1

Tôi nói tốt về tổ chức của tôi với những người bạn

như một tổ chức tốt để nhân viên làm việc

23

GBO3

T i s ở lại làm việc lâu dài với tổ chức mặc dù c

nơi khác đề nghị lương bổng hấp dẫn hơn

24

GBO4

Tôi chấp nhận hầu hết các loại hình phân công công

việc để duy trì làm việc trong tổ chức


4.3 Kiểm định m h nh‌


4.3.1. Phân tích tương quan‌

Ma trận tương quan ở bảng 4.16 tr nh bày các hệ số tương quan Pearson (r) giữa các biến nghiên cứu và mức nghĩa của từng hệ số đ . Mức nghĩa của các hệ số rất nhỏ (sig= 0 < 0.05) nên các hệ số tương quan c nghĩa thống kê.

ảng 4.16 Tương quan giữa các thành phần văn h a và sự gắn kết với tổ chức
































































































4.3.2 Phân tích hồi qu tu ến tính bội‌

ảng 4.17 Sự phù hợp của m h nh




..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/06/2022