Hệ Số Cronbach Alpha Của Thang Đo Của 8 Khía Cạnh Văn Hóa Doanh Nghiệp.


Loại thông tin

Tần suất xuất

hiện

Tỷ lệ (%)trên

nhóm mẫu

Vị trí làm việc

216

100%

Giao dịch viên

Nhân viên dịch vụ khách hàng

Nhân viên quan hệ khách hàng cá nhân Nhân viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp Nhân viên thanh toán quốc tế

Nhân viên hỗ trợ tín dụng Nhân viên thẩm định Công nghệ thông tin Nhân viên hành chính

Kế toán

34

27

15

63

16

33

22

1

3

2

15,70

12,50

6,90

29,20

7,40

15,30

10,20

0,50

1,40

0,90

Thâm niên công tác

216

100%

Dưới 1 năm

1 – 3 năm

Trên 3 năm

36

83

97

16,70

38,40

44,90

Cơ quan công tác

216

100%

ACB

DongABank SHB

SCB

Sacombank

49

40

44

37

46

22,70

18,50

20,40

17,10

21,30

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự gắn bó với tổ chức của nhân viên tại các Ngân hàng TMCP TPHCM - 6

Nguồn: Kết quả từ dữ liệu điều tra của Tác giả.

Theo như bảng phân tích mô tả mẫu khảo sát ở trên, thì sự phân bố mẫu có tỷ lệ tương ứng là 47,20% nam và 52,80% nữ. Đa phần đối tượng khảo sát còn khá trẻ chiếm đến 52,30% ở độ tuổi từ 26 – 30 tuổi, tiếp đến là độ tuổi từ 31 – 35 tuổi chiếm 27,30%. Còn các độ tuổi khác chiếm tỷ lệ thấp. Về trình độ học vấn, khoảng 93,1% đối tượng khảo sát có trình độ đại học và trên đại học. Về thâm niên công tác, có đến 44,9% đối tượng khảo sát đã và đang làm việc tại cơ quan trên 3 năm, 38,3% có thâm niên công tác từ 1 – 3 năm và 16,7% có thâm niên công tác dưới 1 năm. Về cơ quan công tác, nhóm mẫu khảo sát được phân bổ đều cho 5 ngân hàng TMCP là 22,7% làm việc tại ACB, tiếp đến là 21,3% làm việc tại Sacombank, 20,4% tại SHB, 18,5% tại DongABank và 17,1% tại SCB.


4.2. Kiểm định thang đo‌


4.2.1. Phân tích Cronbach Alpha


4.2.1.1. Thang đo khía cạnh văn hóa doanh nghiệp

Kết quả Cronbach Alpha của các thành phần trong thang đo khía cạnh văn hóa doanh nghiệp được trình bày ở bảng 4.3 với kết quả cụ thể như sau:

Thành phần 1: Giao tiếp trong tổ chức: thành phần này có hệ số Cronbach Alpha tương đối (0,7729) > 0,6 và tất cả các biến quan sát (GT1, GT2, GT3, GT4) đều có hệ số tương quan biến – tổng (Corrected Item – Total Correlation) lớn hơn 0,3. Do đó, đây là một thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy và tất cả các biến quan sát đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA.

Thành phần 2: Đào tạo và phát triển: Hệ số Cronbach Alpha của thành phần này là 0,8440. Tất cả các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Như vậy, đây là một thang đo có độ tin cậy tốt và tất cả các biến quan sát đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA

Thành phần 3: Phần thưởng và sự công nhận: thành phần này có hệ số Cronbach Alpha là 0,7896. Biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Như vậy, tất cả các biến quan sát đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA và đây là một thang đo có độ tin cậy tốt.

Thành phần 4: Hiệu quả trong việc ra quyết định: có Cronbach Alpha tương đối (0,7265). Nhìn vào bảng 4.2 ta thấy nếu loại biến HQ1 sẽ dẫn đến Cronbach Alpha tăng lên 0,7769 > 0,7265. Do đó nên loại biến quan sát HQ1 ra khỏi thang đo. Ngoài ra, các biến quan sát (HQ2, HQ3, HQ4) có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Như vậy, các biến quan sát (HQ2, HQ3, HQ4) thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA và đây là một thang đo có độ tin cậy tốt.

Thành phần 5: Chấp nhận rủi ro do sự sáng tạo và cải tiến: Hệ số Cronbach Alpha của thành phần này cao (0,8308) và tất cả các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Như vậy, đây là một thang đo có độ tin cậy tốt và tất cả các biến quan sát đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA.


Thành phần 6: Định hướng về kế hoạch tương lai: có hệ số Cronbach Alpha cao (0,8349) và các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng đều lớn hơn 0,3

. Cho nên, đây là một thang đo có độ tin cậy tốt và tất cả các biến quan sát đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA.

Thành phần 7: Làm việc nhóm: thành phần này có hệ số Cronbach Alpha cao (0,7700) và các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

Thành phần 8: Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị: thành phần này có hệ số Cronbach Alpha rất cao (0,8805) và các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Do đó, đây là một thang đo có độ tin cậy tốt và tất cả các biến quan sát trong thành phần này đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

Như vậy, tất cả 8 thành phần có hệ số Cronbach Alpha tương đối cao (lớn hơn 0,6), cùng với 32 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến – tổng (Corrected Item – Total Correlation) đều lớn hơn 0,3 cho thấy tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA trong phần tiếp theo.

Bảng 4.2: Hệ số Cronbach Alpha của thang đo của 8 khía cạnh văn hóa doanh nghiệp.

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến-tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Giao tiếp trong tổ chức (Alpha = 0.7729)

GT1

11.4352

3.4469

0.6344

0.6874

GT2

11.5185

3.4694

0.6051

0.7024

GT3

11.2407

3.6069

0.5160

0.7500

GT4

11.4722

3.6085

0.5484

0.7321

Đào tạo và phát triển (Alpha = 0.8440)

DT1

10.6713

5.3194

0.6079

0.8325

DT2

10.9491

4.8486

0.7149

0.7864

DT3

10.9537

5.1978

0.6871

0.7994

DT4

10.7315

4.9694

0.7107

0.7884


Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến-tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Phần thưởng và sự công nhận (Alpha = 0.7896)

CN1

10.6019

4.3524

0.5244

0.7766

CN2

10.6898

4.5685

0.5703

0.7517

CN3

10.7870

3.8800

0.7064

0.6793

CN4

10.4630

4.3335

0.6003

0.7366

Hiệu quả trong việc ra quyết định (Alpha = 0.7265)

HQ1

10.8565

4.7840

0.3610

0.7769

HQ2

10.4167

4.6349

0.6360

0.6003

HQ3

10.5880

4.4852

0.5683

0.6334

HQ4

10.7361

5.1254

0.5611

0.6496

Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến (Alpha = 0.8308)

RR1

9.7083

5.6215

0.6581

0.7869

RR2

9.5833

5.5465

0.6678

0.7825

RR3

9.7222

4.9643

0.7087

0.7635

RR4

9.8611

5.7202

0.6052

0.8096

Định hướng về Kế hoạch tương lai (Alpha = 0.8349)

DH1

11.0370

4.1661

0.6335

0.8069

DH2

11.2176

4.2455

0.7065

0.7735

DH3

10.9537

3.9606

0.7103

0.7704

DH4

10.9722

4.6411

0.6194

0.8114

Làm việc nhóm (Alpha = 0.7700)

LVN1

11.9537

3.6165

0.4929

0.7557

LVN2

11.9861

3.1300

0.6842

0.6514

LVN3

11.9861

3.3161

0.5782

0.7117

LVN4

12.0046

3.7163

0.5384

0.7324

Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị (Alpha = 0.8805)

CB1

10.4630

5.8963

0.7526

0.8424

CB2

10.6806

6.0324

0.7513

0.8436

CB3

10.7685

6.0578

0.7168

0.8560

CB4

10.6296

5.4529

0.7513

0.8448

Nguồn: Kết quả từ dữ liệu điều tra của Tác giả.


4.2.1.2. Thang đo sự cam kết gắn bó với tổ chức

Thang đo Sự cam kết gắn bó với tổ chức có hệ số tin cậy Cronbach Alpha tương đối cao (0,7829 > 0,6), hệ số tương quan biến – tổng của các biến quan sát (CK1, CK2, CK3, CK4, CK6) lớn hơn 0,3, ngoại trừ biến quan sát CK5 (0,2838). Và nếu loại biến quan sát CK5, CK6 sẽ làm cho Cronbach Alpha tăng (theo Bảng 4.3). Do đó cần xem xét có nên loại biến quan sát CK5, CK6 ra khỏi thang đo này không.

Bài nghiên cứu thực hiện phân tích Cronbach Alpha một lần nữa với 4 biến quan sát (sau khi đã loại CK5, CK6 ra khỏi thang đo, chỉ còn lại CK1, CK2, CK3, CK4). Kết quả cho thấy Cronbach Alpha đã tăng lên 0,8083 và các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3 (theo Bảng 4.4).

Như vậy, thang đo Sự cam kết gắn bó với tổ chức sẽ loại biến quan sát CK5, CK6 và được đo lường bởi 5 biến quan sát còn lại là CK1, CK2, CK3, CK4.


Bảng 4.3: Cronbach Alpha của thang đo sự cam kết gắn bó với tổ chức.


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến-tổng

Cronbach Alpha nếu

loại biến

CK1

19.1250

9.4587

0.5248

0.7531

CK2

18.9815

7.9624

0.7796

0.6861

CK3

19.1157

8.4842

0.6579

0.7187

CK4

18.8519

8.9919

0.6359

0.7287

CK5

18.8889

10.0899

0.2838

0.8083

CK6

19.2500

8.7744

0.4080

0.7915

Alpha = 0.7829

Nguồn: Kết quả từ dữ liệu điều tra của Tác giả.


Bảng 4.4: Cronbach Alpha của thang đo sự cam kết gắn bó với tổ chức sau khi loại 2 biến quan sát, còn lại 4 biến quan sát (CK1, CK2, CK3, CK4).

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến-tổng

Cronbach

Alpha nếu loại biến

CK1

15.1713

7.3705

0.5474

0.7857

CK2

15.0278

6.0829

0.7963

0.7066

CK3

15.162

6.4155

0.7074

0.7362

CK4

14.8981

6.8733

0.6869

0.7481

Alpha = 0.8083

Nguồn: Kết quả từ dữ liệu điều tra của Tác giả.

4.2.2. Phân tích nhân tố - EFA

Sau khi đánh giá thang đo bằng Cronbach Alpha, thì các biến quan sát đạt yêu cầu sẽ được đưa vào để phân tích nhân tố EFA. Phân tích nhân tố được thực hiện theo phương Pháp rút trích Principal Components với phép quay Varimax được thực hiện nhằm nhận diện các nhân tố cho phân tích tiếp theo.

Điều kiện sử dụng phân tích nhân tố EFA:

- Kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (từ 0,5 đến 1) thì phân tích nhân tố EFA là thích hợp. Trị số KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với bộ dữ liệu.

- Hệ số tải nhân tố (Factor loadings): hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Khi hệ số này nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại.

- Xác định số lượng nhân tố dựa vào giá trị eigenvalue. Những nhân tố nào có Giá trị eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích với tổng phương sai trích lớn hơn 50%.

4.2.2.1. Phân tích nhân tố cho thang đo khía cạnh văn hóa doanh nghiệp

Tiến hành phân tích nhân tố tổ hợp 32 biến quan sát theo phương pháp rút trích Principal Components với phép quay Varimax. Các bước tiến hành phân tích được thực hiện như sau:


Bước 1:

Phân tích nhân tố tổ hợp 32 biến quan sát. Kết quả thu được như sau:

Trong kiểm định KMO and Barlett’s Test, hệ số KMO là 0,876 với mức ý nghĩa Sig. là 0,000. Như vậy ta bác bỏ giả thuyết H0 (32 biến quan sát trong tổng thể là ma trận đồng nhất) hay nói cách khác 32 biến quan sát có mối tương quan với nhau và thỏa điều kiện trong phân tích nhân tố EFA.

Từ 8 thành phần của khía cạnh Văn hóa doanh nghiệp, Phân tích nhân tố EFA đã tổ hợp được 7 nhân tố với giá trị Eigenvalue là 1,084, phương sai trích là 66,555%. Tức là có 2 thành phần (Định hướng về kế hoạch tương lai (6) Hiệu quả trong việc ra quyết định (4)) được gộp vào chung trong 1 nhân tố.

Theo nhận định, việc gộp chung 2 thành phần Định hướng về kế hoạch tương lai (6) Hiệu quả trong việc ra quyết định (4) được xem là phù hợp vì việc ra quyết định của ngày hôm nay một cách có hiệu quả sẽ là cơ sở để hoạch định chiến lược ngắn hạn hay dài hạn của ngân hàng và các định hướng kế hoạch cho tương lai. Hoặc chỉ những nhân viên nắm rò được các tầm nhìn, chiến lược và mục tiêu của ngân hàng thì mới có thể có được những quyết định sáng suốt nhất nhằm mang lại nhiều lợi ích tốt nhất cho ngân hàng.

Bước 2:

Phân tích nhân tố tổ hợp 31 biến quan sát còn lại. Kết quả phân tích như sau:

Hệ số KMO = 0,876 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 cho thấy 31 biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau. Do đó, thỏa điều kiện trong phân tích nhân tố.

Như vậy, với mức giá trị Eigenvalue là 1,075 (lớn hơn 1) và phương sai trích 67,501% (lớn hơn 50%), các hệ số tải nhân tố (factor loading) của các biên quan sát đều lớn hơn 0,5. Điều này cho thấy mô hình đã phù hợp với 31 biến quan sát, được tổ hợp thành 7 nhân tố.

Như vậy, kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy, từ 8 khía cạnh của thang đo Văn hóa doanh nghiệp đã được nhóm lại thành 7 nhân tố với 31 biến quan sát. Trong đó, Thành phần 4 - “Hiệu quả trong việc ra quyết định” chỉ còn lại 3 biến


quan sát (HQ2, HQ3, HQ4) được nhóm chung với Thành phần 6 - “Định hướng về kế hoạch tương lai” với 4 biến quan sát (DH1, DH2, DH3, DH4).

Kết quả phân tích nhân tố thể hiện trong Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố - Thang đo khía cạnh văn hóa doanh nghiệp.

Từ kết quả phân tích nhân tố của thang đo khía cạnh văn hóa doanh nghiệp, 7 nhân tố hình thành được định danh theo Bảng 4.5.

Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố - Thang đo khía cạnh văn hóa doanh nghiệp.


Nhân tố

Biến

1

2

3

4

5

6

7

DH3

0.755







DH1

0.705







DH2

0.680







DH4

0.658







HQ2

0.589







HQ4

0.572







HQ3

0.571







DT4


0.778






DT1


0.708






DT2


0.692






DT3


0.641






CB1



0.793





CB3



0.688





CB2



0.668





CB4



0.605





RR4




0.830




RR2




0.778




RR3




0.688




RR1




0.659




GT3





0.754



GT1





0.752



GT2





0.693



GT4





0.641



LVN4






0.732


LVN2






0.701


LVN3






0.608


LVN1






0.523


CN3







0.718

Xem tất cả 104 trang.

Ngày đăng: 07/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí