j
dãy không nhân quả vô hạn. Khi dùng hàm cửa sổ để hạn chế h(n) trở thành đáp ứng
xung h(n)N nhân quả và hữu hạn, thì đáp ứng biên độ tàn số
Hlp (e )
của bộ lọc được
tổng hợp có dạng sườn dốc ở vùng tần số cắt c
và phát sinh các nhấp nhô ở cả dải
thông và dải chặn, hiệu ứng đó gọi là hiện tượng Gibbs .
Để tìm hiểu bản chất hiện tượng Gibbs , xuất phát từ biểu thức :
j
h(n)N h(n)W(n)N
Theo tính chất của biến đổi Fourier, đáp ứng tần số hợp có thể xác định theo biểu thức :
Hlp (e ) của bộ lọc cần tổng
Trong đó:
H (ej) 1
N
2
N
H (ej) 1
2
W(ej)* H(ej)
W(ej)H(ej (, ) )d,
tưởng
H(ej) là đáp ứng tần số của bộ lọc số FIR pha tuyến tính lý
w(ej) là dặc tính tần số của hàm cửa sổ :
Với :
w(ej) FT W(n) w(ej) FT W(n)
N 1.
A
N W
N W
A
(ej)ej
(ej)ej
2
Do đó :
H (e jH (e j) 1 A (e j)A
(e j)e j (, ) .d,
2
N N H W
1
jjjj, jj
HN (e ) e A (e )A (e ).dA (e )e
H W N2
Vậy :
j
HN (e )
1
2
jjj,
AN (e ) AH (e )AW (e ).d
j
j
Theo tính chất của phép tính tích phân, đáp ứng biên độ tần số của bộ lọc được
tổng hợp
Hlp (e ) dạng phải liên tục, cho dù hàm độ lớn
HN (e ) của bộ lọc lý tưởng
dưới dấu tích phân có gián đoạn loại một tại tần số cắt
. Đó chính là nguyên
c
nhân phát sinh hiện tượng Gibbs, làm cho các bộ lọc thực tế khong thể có đáp ứng biên độ tần số dạng chữ nhật, mà hai biên tần phải có dạng sườn dốc với các biến động nhấp nhô ở lân cận tần số cắt c .
Ví dụ 1:
Tổng hợp bộ lọc thông thấp FIR pha tuyến tính loại 1 có tần số cắt
c
/ 4, với N = 9 bằng phương pháp cửa sổ chữ nhật.
Giải:
Bước 1: Xác định đáp ứng pha tưởng cùng loại bộ lọc cần tổng hợp .
() và đáp ứng xung h(n) của bộ lọc số lý
Đáp ứng pha tần số :
N 19 14 () 4
2 2
Đáp ứng xung của bộ lọc thông thấp lý tưởng pha tuyến tính :
hlp
(n)
sin(n )
c
(n )
sin(n 4) / 4
(n 4)
Bước 2: Dùng cửa sổ hình chữ nhật :
wR (n)9 rect9 (n) , với N = 9
Bước 3: Xác định đáp ứng xung của bộ lọc cần tổng hợp :
hlp (n)9 WR (n)9. hlp (n)
Tính
hlp (n) , WR (n)9 , hlp (n)9 , và lập bảng 4.1 :
Bảng 4.1. Giá trị của hlp (n) , WR (n)9 , hlp (n)9
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
hlp (n) | 0 | 2 6 | 1 2 | 2 2 | 1 4 | 2 2 | 1 2 | 2 6 | 0 |
wR (n)9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
hlp (n)9 | 0 | 2 6 | 1 2 | 2 2 | 1 4 | 2 2 | 1 2 | 2 6 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đáp Ứng Xung H ( N ) Của Bộ Lọc Chắn Dải Lý Tưởng.
- Đặc Tính Xung Của Bộ Lọc Số Fir Pha Tuyến Tính
- Đặc Tính Tần Số Của Bộ Lọc Fir Pha Tuyến Tính Loại 2 .
- Xử lý tín hiệu số - 26
- Xử lý tín hiệu số - 27
- Xử lý tín hiệu số - 28
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
Bước 4: Xác định đáp ứng biên độ tần số của bộ lọc số FIR pha tuyến tính loại 1:
Hlp
4
(ej) H(ej) a(n) cos(.n)
n0
Với các hệ số như sau:
1
a(0) hlp (4)9
4
2
a(1) 2.hlp (3)9
2
1
a(2) 2.hlp (2)9
a(3) 2.hlp (3)9
a(4) 2.hlp (0)9 0
Vậy :
H (ej) 12coS() 1coS(2) 2coS(3)
j
lp4
Từ đó, tính được giá trị của
Hlp (e ) khi 0,và lập bảng 4.2 :
j
Bảng 4.2. Giá trị làm tròn của Hlp (e )
0 | 8 | 4 | 3 8 | 2 | 5 8 | 3 4 | 7 8 | | |
H (e j) | 1.17 | 0.95 | 0.46 | 0.06 | 0.07 | 0.01 | 0.04 | 0.01 | 0.03 |
j
Theo số liệu của bảng 4.1, bảng 4.2 và tính chất đối xứng của dặc tính biên độ
tần số, xây dựng được đồ thị đạc tính xung
Hlp (n)9
và đáp ứng biên độ tần số
Hlp (e )
của bộ lọc thông thấp đã cho khi dùng cửa sổ chữ nhật trên hình 4.19 .
H (e j)
lp
1
0.46
p
1
0.07
2
h(n)
1
2 4 2
1 221
2222 66
n
0 1 2 3 4
5
6 7 8
2
0
4 5
j
Hình 4.19. Đáp ứng xung và đáp ứng tần số biên độ khi dùng cửa sổ chữ nhật
Bước 5: Từ đáp ứng biên độ tần số
lọc dùng cửa sổ chữ nhật :
Hlp (e ) , xác định được các tham số của bộ
p
Tần số giới hạn dải chặn : 2/ 5 (lấy tại điểm 0 đầu tiên)
Độ rộng dải quá độ : 2/ 5 / 4 3/ 20 .
p p c
Độ nhấp nhô trong dải thông : 1 10, 46 0,54
Độ nhấp nhô trong dải chặn : 2 0, 07
2
Vậy bộ lọc số được thực hiện bằng phương pháp cửa sổ chữ nhật có sơ đồ sau:
Z1
6π
Z1
1
2π
Z1
2π
Z1
1
4
Z1
2
2π
Z1
1
2π
Z1
2
6π
x(n)
y(n)
2
Hình 4.20. Sơ đồ bộ lọc số sử dụng phương pháp cửa sổ chữ nhật
b. Cửa sổ tam giác
Định nghĩa: Trong miền n, cửa sổ tam giác (hay cửa sổ Bartlett) được định nghĩa như sau:
2n
0 n N-1
N 1 2
2n N-1
wT (n)N 2 n N 1
(4.44)
N 1 2
0 n cßn l¹i
Đồ thị cửa sổ tam giác với N=9:
4
n 0 n 4
n
wT (n)9 2
4
4 n 8
0 n cßn l¹i
wT (n)9
1
1
2
n
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hình 4.21. Đồ thị cửa sổ tam giác với N=9.
Ví dụ 2:
Tổng hợp bộ lọc thông thấp FIR pha tuyến tính loại 1 có tần số cắt
c
/ 4, với N = 9 bằng phương pháp cửa sổ tam giác.
Giải:
Bước 1: Xác định đáp ứng pha tưởng cùng loại bộ lọc cần tổng hợp .
Đáp ứng pha tần số :
() và đáp ứng xung h(n) của bộ lọc số lý
N 19 14 () 4
2 2
Đáp ứng xung của bộ lọc thông thấp lý tưởng pha tuyến tính :
hlp
(n)
sin(n )
c
(n )
sin(n 4) / 4
(n 4)
Bước 2: Dùng cửa sổ tam giác :
r
9
w (n )
1
2. n 4
9
Bước 3: Xác định đáp ứng xung của bộ lọc cần tổng hợp :
hlp (n)9 WR (n)9 hlp (n)
Tính
hlp (n) , WR (n)9 , hlp (n)9 và lập bảng 4.3 :
Bảng 4.3. Giá trị hlp (n) , WR (n)9 , hlp (n)9
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
hlp (n) | 0 | 2 6 | 1 2 | 2 2 | 1 4 | 2 2 | 1 2 | 2 6 | 0 | 2 2 5 |
wT (n)9 | 1 9 | 1 3 | 5 9 | 7 9 | 1 | 7 9 | 5 9 | 1 3 | 1 9 | 0 |
hlp (n)9 | 0 | 2 18 | 5 18 | 7 2 18 | 1 4 | 7 2 18 | 5 18 | 2 18 | 0 | 0 |
Bước 4: Xác định đáp ứng biên độ tần số của bộ lọc FIR pha tuyến tính loại 1 : Với các hệ số được xác định:
a(0) hlp
(4)9
1
4
a(1) 2.hlp
(4 1)9
2.hlp
(3)9
7 2
9
a(2) 2.hlp
a(3) 2.h
(2)9
2
5
9
(1)
lp 9 9
Vậy :
j
Hlp
a(4) 2.hlp (0)9 0
(ej) 0, 25 0,36coS() 0,18coS(2) 0, 06coS(3)
Từ đó, tính được giá trị của
Hlp (e )
khi 0,và lập bảng 4.4
j
Bảng 4.4. Giá trị làm tròn của Hlp (e )
0 | 8 | 4 | 3 8 | 2 | 5 8 | 3 4 | 7 8 | | |
H (e j) | 0.83 | 0.72 | 0.46 | 0.22 | 0.07 | 0.04 | 0.04 | 0.03 | 0.03 |
j
Theo số liệu của bảng 4.3 , bảng 4.3 và tính chất đối xứng của đáp ứng biên độ
H(e j)
0.83
1
p
0.46
0.07
2
tần số, xây dựng được đồ thị đáp ứng xung hlp(n)9 và đáp ứng biên độ tần số của bộ lọc thông thấp đã cho khi dùng cửa sổ tam giác trên hình :
1
4
5 18
2 1818
185
18
2
18
n
0 1 2 3 4 5 6 7 8
h(n)
Hlp (e )
7 2
7 2
p
c0
2
4 5
Hình 4.22. Đáp ứng xung và đáp ứng tần sô biên độ khi dùng cửa sổ tam giác
Bước 5: Trong trường hợp này đáp ứng biên độ tàn số có dạng tiệm cận. Nếu
j
lấy tần số giới hạn dải chẵn p
tại điểm 2
bằng cửa sổ chữ nhật 0, 07, thì từ
2
đáp ứng biên độ tần số dùng cửa sổ tam giác:
Hlp (e ) trên hình 4.22 xác định được các tham số của bộ lọc
Tần số giới hạn dải chặn :
p2
Độ rộng dải quá độ : / 2 / 4 5/ 20 .
p p c
1
Độ nhấp nhô trong dải thông : 0,83 0, 46 0,37
2
Độ nhấp nhô trong dải chặn : 0, 07
Vậy bộ lọc số được thực hiện bằng phương pháp cửa sổ tam giác có sơ đồ sau:
Z1
2
18π
Z1
5
18π
Z1
7 2
18π
Z1
1
4
Z1
7 2
18π
Z1
5
18π
Z1
2
18π
x(n)
y(n)
Hình 4.23. Sơ đồ bộ lọc số bằng phương pháp cửa sổ tam giác
Nhận xét : So sánh các tham số của bộ lọc khi tổng hợp bằng cửa sổ chữ nhật và cửa sổ tam giác như sau :
p
- Độ rộng dải quá độ
của bộ lọc dùng cửa sổ tam giác lớn hơn cửa sổ chữ
nhật, do đó bộ lọc dùng cả sổ chữ nhật có hai sườn dốc hơn và độ chọn lọc tốt hơn dùng cửa sổ tam giác .
1
- Độ nhấp nhô trong dải thông của bộ lọc dùng cửa sổ tam giác nhỏ hơn dùng cửa sổ chữ nhật, lý do vì bộ lọc dùng cửa sổ tam giác làm suy giảm tín hiệu ở trung tâm dải thông lớn hơn cửa sổ chữ nhật .
- Đáp ứng biên độ tần số trong dải chặn của bộ lọc dùng cửa sổ tam giác có
dạng tiệm cận, còn dùng cửa sổ chữ nhật có dạng dao động .
c. Cửa sổ Hanning và Hamming
Định nghĩa: Trong miền n, cửa sổ Hanning và Hamming được định nghĩa như
sau:
- (1-)cos 2n 0 n N 1
wH (n)N
N 1
(4.45)
0 n cßn l¹i
Nếu 0,5 ta có cửa sổ Hanning như sau:
2
0, 5 - 0, 5cos n 0 n N 1
wHan (n)N
N 1
(4.46)
0 n cßn l¹i
Nếu 0,54 ta có cửa sổ Hamming như sau:
2
0, 54 - 0, 46cos n 0 n N 1
wHam (n)N
N 1
(4.47)
0 n cßn l¹i
Đồ thị cửa sổ Hanning và Hamming với N=9:
0, 5 - 0, 5cos n 0 n 8
wHan (n)9 4
0 n cßn l¹i
0, 54 - 0, 46cos n 0 n 8
wHam (n)9 4
0 n cßn l¹i
wHan (n)9
0,85
0,5
0,015
1
0,85
0,5
0,015 n
0,08
wHam (n)9
1
0,865
0,54
0,215
0,865
0,54
0,215
0,08 n
0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Hình 4.24. Đồ thị cửa sổ Hanning và Hamming với N=9.
Ví dụ 3:
Tổng hợp bộ lọc thông thấp FIR pha tuyến tính loại 1 có tần số cắt
c
/ 4, với N = 9.
a. Dùng cửa sổ Hanning.
b. Dùng cửa sổ Hamming.
Giải:
a. Dùng cửa sổ Hanning.
Bước 1: Xác định đáp ứng pha tưởng cùng loại bộ lọc cần tổng hợp .
Đáp ứng pha tần số :
() và đáp ứng xung h(n) của bộ lọc số lý