Bảng 3.3. Hiện trạng đất và tài nguyên Ao Vua
Tổng diện tích dự kiến quy hoạch đến năm 2020 (ha) | Diện tích Chủ đầu tư xây dựng phương án (ha) | Diện tích xin được phê duyệt thêm nằm trong quy hoạch (ha) | |
Tổng diện tích | 0 | 108 | 0 |
Đất có rừng | 0 | 105.3 | 0 |
Rừng trồng có mật độ < 500 cây/ha | 0 | 37.7 | 0 |
Rừng trồng có mật độ > 500 cây/ha | 0 | 50.6 | 0 |
Rừng tự nhiên cây tái sinh mật độ 500cây/ha | 0 | 17.4 | 0 |
Đất trống | 0 | 2.7 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Điều Kiện Tự Nhiên Và Kinh Tế Xã Hội Tại Khu Vực Nghiên Cứu
- Toàn Cảnh Vườn Quốc Gia Ba Vì Nhìn Từ Hướng Đông
- Hiện Trạng Đất Và Tài Nguyên Khoang Xanh Suối Tiên
- Các Phương Án Xác Định Giá Thuê Môi Trường Rừng Đặc Dụng Kinh Doanh Du Lịch Tại Khu Du Lịch Ao Vua
- Phương Án Cho Thuê Rừng Tại Khu Khoang Xanh- Suối Tiên
- Xây dựng phương án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì - Hà Nội - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Nguồn: Tư liệu Vườn quốc gia Ba Vì năm 2007
g. Cảnh quan thiên nhiên:
Khu vực Ao Vua là khu vực du lịch núi nằm dưới chân núi Tản Viên với tuyến chính là tuyến tham quan các thác nước dọc suối . Đây là tuyến tham quan có sức thu hút khá lớn vì là tuyến tham quan du lịch sinh thái Vườn quốc gia Ba Vì. Tại Vườn quốc gia chủ yếu là hoạt động tham quan mang ý nghĩa sinh thái của vùng rừng núi, nơi có nguồn gen phong phú, hơn thế ở tuyến tham quan suối thác mang ý nghĩa sinh thái ở mặt khai thác tiềm năng du lịch. Do vậy việc khai thác du lịch ở Ao Vua có sức hút riêng, có sắc thái riêng hoà quyện với đặc điểm du lịch chung của vùng du lịch sinh thái Ba Vì.
Mặt lợi của du lịch Ao Vua là vị trí khu vực nằm trên độ cao không lớn, có thể nói là ngay chân núi Ba vì do vậy thuận lợi cho các phương tiện hoạt động.
Gây giống, phát triển các cây thuốc nam của đồng bào Dao trong khu vực để đưa vào mục đích bồi bổ sức khoẻ du khách ví như thay nước chè dùng trong nhà nghỉ bằng nước thuốc lấy từ các cây thuốc nam. Dùng các dược liệu và phương pháp chữa bệnh dân gian, cổ truyền để thu hút khách và tạo sắc thái riêng của khu vực từ nguồn tài nguyên tại chỗ.
Tìm hiểu và trồng thêm các cây quí có giá trị để giới thiệu sinh thái như 8 loài thực vật quí hiếm: Bách xanh, Thông tre, Sến mật, Giổi lá bạc, Quyết thân gỗ, Bát giác liên, Hoa tiên và Râu hùm, cộng với hai loài đặc hữu. Cà lồ Ba vì và Bời lời Ba Vì và các loài có hoa đẹp như : Vàng anh, Thu hải đường Ba Vì.
Tóm lại với tiềm năng của khu vực chủ đầu tư xin thuê môi trường hội nhập đầy đủ các điều kiện để xây dựng khu du lịch sinh thái mang nét điển hình không những trong nước mà còn nổi tiếng trong khu vực. Đồng thời, là mô hình trình diễn về phục hồi hệ sinh thái rừng đặc dụng, đáp ứng công tác bảo tồn của Vườn quốc gia Ba Vì.
3.3.2.2. Tình hình dân sinh kinh tế xã hội
Khu du lịch Ao Vua nằm trên địa bàn thôn Cua Chu xã Tản Lĩnh và thôn Yên Sơn xã Ba Vì thuộc huyện Ba Vì Thành phố Hà Nội. Có 3 dân tộc Kinh, Mường, Dao cùng sinh sống lâu đời. Thôn Yên Sơn có 126 hộ với 443 nhân khẩu. Thôn Cua Chu 200 hộ với gần 800 nhân khẩu [32].
Sự đa dạng các dân tộc sống trên một vùng đất kéo theo sự phong phú nền văn hoá tạo ra tiềm năng lớn cho du lịch sinh thái. Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và du lịch sinh thái có mối quan hệ hữu cơ với nhau bởi bản sắc văn hoá dân tộc là tiềm năng lớn để thu hút khách du lịch.
Nhìn chung, kinh tế trong vùng chưa phát triển, đời sống còn nhiều khó khăn, nghề nông là chính. Diện tích đất nông nghiệp bình quân 500 m2/người. Lương thực bình quân đạt 130 kg quy thóc/người/năm. Trong điều kiện không có nghề phụ, lao động dư thừa, tập quán canh tác cũng lạc hậu, tình trạng làm nương rẫy để sinh sống vẫn còn, đó ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý bảo vệ phát triển rừng và các hoạt động du lịch sinh thái.[32]
Mặc dù trong những năm gần đây được các cấp, các ngành quan tâm, thực hiện nhiều dự án xoá đói giảm nghèo, một số khu du lịch đang đi vào hoạt động có thu hút được nhiều lao động. Song nguồn thu nhập vẫn chưa ổn định lâu dài, do đó việc khai thác bừa bãi rừng vẫn còn tồn tại. Để giải quyết triệt để vấn đề phá rừng, khai thác rừng trái phép, góp phần phát triển bền vững Vườn quốc gia Ba Vì. Đồng thời, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân trong vùng. Thiết nghĩ Phương án thuê môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo vệ và phát triển rừng của chủ đầu tư sẽ góp phần tích cực vào việc giải quyết những vấn đề bức súc nêu trên.
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả khảo sát và tính các phương án giá cho thuê rừng với mục đích du lịch
Nghiên cứu điểm được tiến hành tại 2 khu du lịch Ao Vua và Khoanh Xanh - Suối Tiên và kết quả được tổng hợp như sau.
4.1.1. Khu du lịch Ao Vua
4.1.1.1. Doanh thu của khu du lịch Ao Vua
Bảng 4.1. Doanh thu của các hoạt động du lịch tại khu DL Ao Vua 3 năm
(2005-2007)
ĐVT: 1.000 đồng
Hạng mục | Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Bình Quân | |
1 | Vé thắng cảnh | 3.750.000 | 4.380.000 | 5.340.000 | 4.490.000 |
Lượt khách | 125.000,000 | 146.000,000 | 178.000,000 | 149.667 | |
2 | Vé gửi phương tiện(xe..) | 126.540 | 174.420 | 197.240 | 166.067 |
3 | Dịch vụ ăn uống | 1.019.400 | 1.491.520 | 1.334.440 | 1.281.787 |
4 | Phòng nghỉ | 369.300 | 417.510 | 658.990 | 481.933 |
5 | Dịch vụ vui chơi giải trí | 771.540 | 820.790 | 1.000.900 | 864.410 |
8 | Dịch vụ khác | 21.150 | 22.500 | 386.050 | 143.233 |
Tổng Doanh thu | 6.057.930 | 7.306.740 | 8.917.620 | 7.427.430 | |
Nộp Thuế | 216.060 | 362.050 | 315.940 | 298.017 | |
Doanh thu thuần | 5.841.870 | 6.944.690 | 8.601.680 | 7.129.413 |
Nguồn: Chi cục thuế huyện Ba Vì, 2007
Ghi chú: Giá vé thắng cảnh : 30.000đ/1lượt/1 người
Giá vé gửi xe : - Ô tô từ 10.000đ đến 15.000đ/1xe
- Xe máy 5.000đ
Phòng nghỉ : 150.000đ đến 500.000đ/1 phòng/ 1ngày đêm
Nộp thuế : 10%
4.1.1.2. Chi phí các hoạt động liên quan đến du lịch tại khu du lịch Ao Vua
Bảng 4.2. Chi phí của các hoạt động du lịch tại khu DL Ao Vua 3 năm
(2005-2007)
ĐVT: 1.000 đồng
Hạng mục | Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Bình Quân | |
1 | Chi phí nguyên vật liệu (TPhẩm) | 1.265.070 | 1.540.070 | 1.945.840 | 1.583.660 |
2 | Nhiên liệu, Vật liệu phụ | 106.530 | 129.690 | 163.860 | 133.360 |
3 | Chi điện nước, điện thoại | 53.270 | 64.850 | 81.930 | 66.683 |
4 | Dịch vụ nhà nghỉ | 41.270 | 49.850 | 104.930 | 65.350 |
5 | Chi phí tiền lương công nhân | 1.152.000 | 1.248.000 | 1.494.000 | 1.298.000 |
6 | Chi phí công cụ, dụng cụ | 133.170 | 162.110 | 204.830 | 166.703 |
7 | Chi phí quản lý | 199.750 | 226.960 | 266.270 | 230.993 |
8 | Chi phí bán hàng | 106.530 | 129.690 | 163.860 | 133.360 |
9 | Lãi tiền vay | 13.320 | 19.450 | 16.390 | 16.387 |
10 | Khấu hao | 186.430 | 243.170 | 286.760 | 238.787 |
11 | Sửa chữa thường xuyên | 26.630 | 32.420 | 40.970 | 33.340 |
12 | Chi phí tái tạo tài nguyên, quản lý bảo vê và PCCCR | 584.187 | 694.469 | 860.168 | 712.941 |
13 | Tiền thuê đất (20,8 ha) | 58.240 | 58.240 | 34.112 | 50.197 |
Tổng chi phí | 3.926.397 | 4.598.969 | 5.663.920 | 4.729.762 |
Nguồn: Công ty du lịch Ao Vua(2007)
4.1.1.3. Tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động du lịc tại khu du lịch Ao Vua
Bảng 4.3. Lợi nhuận của các hoạt động du lịch tại khu DL Ao Vua 3 năm
(2005-2007)
ĐVT: 1000 đồng
Hạng mục | 2005 | 2006 | 2007 | Bình Quân | |
1 | Tổng Doanh thu | 6.057.930 | 7.306.740 | 8.917.620 | 7.427.430 |
2 | Nộp Thuế | 216.060 | 362.050 | 315.940 | 298.017 |
3 | Doanh thu thuần | 5.841.870 | 6.944.690 | 8.601.680 | 7.129.413 |
4 | Tổng chi phí | 3.926.397 | 4.598.969 | 5.663.920 | 4.729.762 |
5 | Lợi nhuận trước thuế | 1.915.473 | 2.345.721 | 2.937.760 | 2.399.651 |
6 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 536.332 | 656.802 | 822.573 | 671.902 |
7 | Lợi nhuận sau thuế | 1.379.141 | 1.688.919 | 2.115.187 | 1.727.749 |
8 | Sức sinh lời của vốn | 391.308 | 457.952 | 564.753 | 471.338 |
9 | Lợi nhuận từ cảnh quan khu du lịch | 987.833 | 1.230.967 | 1.550.434 | 1.256.411 |
Nguồn: Công ty du lịch Ao Vua (2007)
4.1.2. Khu du lịch Khoang Xanh- Suối Tiên
4.1.2.1. Doanh thu của các hoạt động du lịch tại khu du lịch Khoang Xanh- Suối Tiên
Bảng 4.4. Doanh thu của các hoạt động du lịch khu du lịch Khoang
Xanh-Suối Tiên qua 3 năm (2005-2007)
ĐVT: 1.000 đồng
Hạng mục | Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Bình Quân | |
1 | Vé thắng cảnh | 5.387.952 | 7.114.260 | 9.070.260 | 7.190.824 |
Lượt khách | 185.000 | 197.142 | 202.000 | 194.714 | |
2 | Vé gửi phương tiện (xe..) | 132.165 | 249.155 | 420.557 | 267.292 |
3 | Dịch vụ ăn uống | 1.324.655 | 1.845.347 | 2.132.560 | 1.767.521 |
4 | Phòng nghỉ | 416.340 | 755.625 | 878.240 | 683.402 |
5 | Dịch vụ vui chơi giải trí | 152.625 | 1.000.900 | 576.763 | |
8 | Dịch vụ khác | 32.546 | 35.687 | 42.568 | 36.934 |
Tổng doanh thu | 7.293.658 | 10.152.699 | 13.545.085 | 10.330.481 | |
Nộp thuế | 662.996 | 922.973 | 1.231.371 | 939.113 | |
Doanh thu thuần | 6.630.662 | 9.229.726 | 12.313.714 | 9.391.367 |
Nguồn: Chi cục thuế huyện Ba Vì,( 2007)
4.1.2.2.Chi phí của hoạt động du lịch tại khu Khoang Xanh-Suối Tiên 3 năm
(2005-2007)
Bảng 4.5. Chi phí của các hoạt động tại khu du lịch Khoang Xanh-Suối Tiên
3 năm (2005-2007)
Đvt: 1000 đồng
Hạng mục | Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Bình Quân | |
1 | Chi phí nguyên vật liệu (TPhẩm) | 521.222 | 715.656 | 1.046.355 | 761.078 |
2 | Chi điện nước, điện thoại | 246.520 | 345.585 | 377.554 | 323.220 |
3 | Dịch vụ nhà nghỉ | 356.320 | 265.320 | 345.557 | 322.399 |
4 | Dịch vụ giải khát | 344.656 | 521.500 | 585.555 | 483.904 |
5 | Chi phí tiền lương công nhân | 1.251.322 | 2.058.322 | 2.550.652 | 1.953.432 |
6 | Lãi tiền vay | 348.552 | 583.777 | 1.033.506 | 655.278 |
7 | Khấu hao | 748.285 | 854.329 | 918.254 | 840.289 |
8 | Sửa chữa thường xuyên | 85.326 | 46.522 | 86.562 | 72.803 |
9 | Các khoản chi phí khác | 465.247 | 614.255 | 796.997 | 625.500 |
10 | Chi phí tái tạo tài nguyên, quản lý bảo vệ và PCCCR | 663.066 | 922.973 | 1.231.371 | 939.137 |
11 | Tiền thuê đất (15 ha) | 42.000 | 42.000 | 24.600 | 36.200 |
Tổng chi phí | 5.072.516 | 6.970.239 | 8.996.963 | 7.013.239 |
Nguồn: Công ty du lịch Khoang Xanh - Suối Tiên (2007)
4.1.2.3. Lợi nhuận của các hoạt động du lịch
Bảng 4.6. Lợi nhuận của các hoạt động tại khu du lịch Khoang Xanh- Suối Tiên qua 3 năm (2005-2007)
ĐVT: 1.000 đồng
Hạng mục | 2005 | 2006 | 2007 | Bình Quân | |
1 | Tổng Doanh thu | 7.293.658 | 10.152.699 | 13.545.085 | 10.330.481 |
2 | Nộp Thuế | 662.996 | 922.973 | 1.231.371 | 939.113 |
3 | Doanh thu thuần | 6.630.662 | 9.229.726 | 12.313.714 | 9.391.367 |
4 | Tổng chi phí | 5.072.516 | 6.970.239 | 8.996.963 | 7.013.239 |
5 | Lợi nhuận trước thuế | 1.558.146 | 2.259.487 | 3.316.751 | 2.378.128 |
6 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 436.281 | 632.656 | 928.690 | 665.876 |
7 | Lợi nhuận sau thuế | 1.121.865 | 1.626.831 | 2.388.060 | 1.712.252 |
8 | Sức sinh lời của vốn | 472.396 | 638.646 | 796.346 | 635.796 |
Lợi nhuận từ cảnh quan khu du lịch | 649.469 | 988.185 | 1.591.715 | 1.076.456 |
Nguồn: Công ty du lịch Khoang Xanh - Suối Tiên (2007)
4.1.3. Các phương án xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng kinh doanh du lịch tại khu du lịch Ao Vua và Khoang Xanh
Giá môi trường kinh doanh du lich tại 2 khu du lịch Ao Vua và Khoang
Xanh được xác định theo 3 phương án:
- Phương án 1: Theo lợi nhuận của khu du lịch
- Phương án 2: Theo tổng doanh thu từ hoạt động du lịch
- Phương án 3: Theo doanh thu từ vé
Đối với phương án 1: Giá môi trường khu du lịch được tính theo tỷ lệ đối với tổng lợi nhuận thu được từ các hoạt động du lịch và tính cho 1 ha. Về nguyên tắc, tỷ lệ đối với tổng lợi nhuận được thỏa thuận giữa 2 bên: bên cho thuê và bên thuê. Qua tham khảo các ý kiến của các chuyên gia tại Vườn quốc gia Ba Vì thì tỷ lệ này có thể là từ 5% đến 20%.