Các Phương Án Xác Định Giá Thuê Môi Trường Rừng Đặc Dụng Kinh Doanh Du Lịch Tại Khu Du Lịch Ao Vua


Đối với phương án 2 và 3 theo doanh thu: Giá môi trường khu du lịch được tính theo tỷ lệ phần trăm của doanh thu. Tỷ lệ này cũng được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên tham gia kinh doanh khu du lịch. Theo nghiên cứu tại Sơn La của Vụ Pháp chế thì thì tỷ lệ này từ 0,5% đến 2%. Trong đề tài này, chúng tôi chọn tỷ lệ là 1%.

4.1.3.1. Các phương án xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng kinh doanh du lịch tại khu du lịch Ao Vua

Phương án 1:


Bảng 4.7. Xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng dựa trên lợi nhuận của khu du lịch Ao Vua

ĐVT: 1.000 đồng


T

T

Hạng mục

2005

2006

2007

Bình Quân

1

Lợi nhuận từ cảnh quan khu

du lịch

987.833

1.230.967

1.550.434

1.256.411

2

Diện tích của khu du lịch

(ha)

128,3

128,3

128,3

128,3

3

Lợi nhuận từ cảnh quan cho

1ha

7.699

9.594

12.084

9.793


Giá thuê 1ha tính bằng 10% lợi nhuận/ha

769,940

959,444

1208,444

979,276

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Xây dựng phương án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Ba Vì - Hà Nội - 10


Phương án 2:


Bảng 4.8. Xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng dựa trên tổng doanh thu của khu du lịch Ao Vua

ĐVT: 1000 đồng


TT

Hạng mục

2005

2006

2007

Bình Quân

1

Tổng Doanh thu từ hoạt

động du lịch

6.057.930

7.306.740

8.917.620

7.427.430

2

Diện tích của khu du

lịch (ha)

128,3

128,3

128,3

128,3

3

Doanh thu 1ha

47.217

56.950

69.506

57.891


Giá thuê tính bằng 1%

Tổng doanh thu/ha

472,169

569,504

695,060

578,911


Phương án 3


Bảng 4.9. Xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng dựa trên doanh thu từ vé của khu du lịch Ao Vua

ĐVT: 1000 đồng


TT

Hạng mục

2005

2006

2007

Bình

Quân

1

Doanh thu từ vé khu

du lịch

3.750.000

4.380.000

5.340.000

4.490.000

2

Diện tích khu du lịch

(ha)

128,3

128,3

128,3

128,3

3

Doanh thu từ vé tính

cho 1ha

29.228

34.139

41.621

34.996


Giá thuê tính bằng 1% doanh thu từ

vé/ha


292,284


341,387


416,212


349,961


Bảng 4.10. Tổng hợp xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng của 3 phương án khu du lịch Ao Vua

ĐVT: 1000 đồng


TT

Phương án

2005

2006

2007

Bình

Quân

1

Giá thuê 1ha tính bằng 10% lợi

nhuận (1.000đ/ha)

770

959

1.208

979

2

Giá thuê tính bằng 1% Tổng

doanh thu (1.000đ/ha)

472

570

695

579

3

Giá thuê tính bằng 1% doanh thu

từ vé (1.000đ/ha)

292

341

416

350


4.1.3.2. Các phương án xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng kinh doanh du lịch tại khu du lịch Khoang Xanh-Suối Tiên

Phương án 1:


Bảng 4.11. Xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng dựa trên lợi nhuận của khu du lịch Khoang Xanh-Suối Tiên

ĐVT: 1000 đồng


TT

Hạng mục

2005

2006

2007

Bình Quân

1

Lợi nhuận từ cảnh quan

khu du lịch

649.469

988.185

1.591.715

1.076.456

2

Diện tích của khu du lịch

(ha)

148,2

148,2

148,2

148,2

3

Lợi nhuận từ cảnh quan cho

1ha

4.382

6.668

10.740

7.264


Giá thuê 1ha tính bằng 10% lợi nhuận/ha

438,238

666,791

1074,032

726,354


Phương án 2:


Bảng 4.12. Xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng dựa trên tổng doanh thu của khu du lịch Khoang Xanh-Suối Tiên

ĐVT: 1.000 đồng


TT

Hạng mục

2005

2006

2007

Bình Quân

1

Tổng Doanh thu

7.293.658

10.152.699

13.545.085

10.330.481

2

Diện tích của khu du

lịch (ha)

148,2

148,2

148,2

148,2

3

Doanh thu 1ha

49.215

68.507

91.397

69.706


Giá thuê tính bằng 1% Tổng doanh

thu/ha


492,150


685,067


913,973


697,063


Phương án 3:


Bảng 4.13. Xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng dựa trên doanh thu từ vé của khu du lịch Khoang Xanh-Suối Tiên

ĐVT: 1.000 đồng


TT

Hạng mục

2005

2006

2007

Bình Quân

1

Doanh thu từ vé khu

du lịch

5.387.952

7.114.260

9.070.260

7.190.824

2

Diện tích khu du lịch

(ha)

148,2

148,2

148,2

148,2

3

Doanh thu từ vé tính

cho 1ha

36.356

48.004

61.203

48.521


Giá thuê tính bằng 1% doanh thu từ vé/ha


363,560


480,045


612,028


485,211


Bảng 4.14. Tổng hợp xác định giá thuê môi trường rừng đặc dụng của 3 phương án Khoang Xanh-Suối Tiên

ĐVT: 1.000 đồng


T

T

Phương án

2005

2006

2007

Bình

Quân

1

Giá thuê 1ha tính bằng 10%

lợi nhuận (1.000đ/ha)

438,238

666,791

1074,032

726,354

2

Giá thuê tính bằng 1% Tổng

doanh thu (1.000đ/ha)

492,150

685,067

913,973

697,063

3

Giá thuê tính bằng 1% doanh

thu từ vé (1.000đ/ha)

363,560

480,045

612,028

485,211


4.1.3.3. Giá cho thuê môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo vệ và phát triển rừng của 2 khu du lịch

- Căn cứ vào các cơ sở pháp lý tại mục 1.2.1. (Hành lang pháp lý cho việc thuê môi trường rừng đặc dụng)


Tại 2 khu du lịch Ao Vua và Khoang Xanh - Suối Tiên được xác định theo 3 phương án:

- Phương án 1: Theo lợi nhuận của khu du lịch

+ Đối với phương án 1: Giá thuê môi trường khu du lịch được tính theo tỷ lệ đối với tổng lợi nhuận thu được từ các hoạt động du lịch và tính cho 1 ha. Về nguyên tắc, tỷ lệ đối với tổng lợi nhuận được thỏa thuận giữa 2 bên: bên cho thuê và bên thuê. Qua tham khảo các ý kiến của các chuyên gia tại Vườn quốc gia Ba Vì thì tỷ lệ này có thể là từ 5% đến 20%.

- Phương án 2: Theo tổng doanh thu từ hoạt động du lịch

- Phương án 3: Theo doanh thu từ vé

+ Đối với phương án 2 và 3 theo doanh thu: Giá môi trường khu du lịch được tính theo tỷ lệ phần trăm của doanh thu. Tỷ lệ này cũng được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên tham gia kinh doanh khu du lịch. Theo nghiên cứu tại Sơn La của Vụ Pháp chế thì thì tỷ lệ này từ 0,5% đến 2%. Trong đề tài này, chúng tôi chọn tỷ lệ là 1%.

Kết quả bảng 4.10; 4.14; cho thấy giá cho thuê môi trường rừng đặc

dụng với mục đích kinh doanh du lịch tại:

- Khu Ao Vua giá thuê từ 350.000 đồng/ha/năm đến 979.000

đồng/ha/năm.

- Khu Khoanh Xanh-Suối Tiên giá thuê từ 485.000 đồng/ha/năm đến

726.000 đồng/ha/năm

4.2. Đề xuất phương án thuê môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo vệ và phát triển rừng của ( phương án chung)

4.2.1. Cơ sở xây dựng phương án

4.2.1.1. Cơ sở pháp lý

- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ban hành năm 2004.


- Nghị định 01/CP ngày 14 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về việc giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trong các doanh nghiệp Nhà nước.

- Nghị định 163/1999/ NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.

- Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về hưởng quyền lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.

- Văn bản số 1248/CP-NN ngày 09/10/2002 của Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Thí điểm sử dụng môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh dịch vụ và giáo dục hướng nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Vì”.

- Quyết định số 5561/QĐ-BNN-KL ngày 09/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt đề án thí điểm sử dụng môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái và giáo dục hướng nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Vì”.

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.

- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số điều quyết định số 186/2006/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Quyết định 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Qui chế quản lý các hoạt động DLST tại các Vườn quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên.

- Đề án sử dụng môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái và giáo dục hướng nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Vì của Vườn quốc gia Ba Vì và UBND huyện Ba Vì.


- Nghị định 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng và Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ NN&PTNT và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP .

4.2.1.2. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội khu vực xây dựng phương án

- Điều kiện tự nhiên:

Diện tích, vị trí địa lý, ranh giới: Địa chất thổ nhưỡng:

Khí hậu, thời tiết:

Giao thông, sông suối:

Hiện trạng đất đai tài nguyên: Cảnh quan thiên nhiên:

- Tình hình dân sinh kinh tế xã hội

4.2.2. Nôi dung phương án

a. Thông tin chung

- Tên phương án

- Đơn vị quản lý

Thường là các Vườn quốc gia hay các Ban quản lý rừng đặc dụng, Khu bảo tồn... nơi các khu du lịch. Đơn vị quản lý có thể là các tổ chức của Nhà nước hay tư nhân những người quản lý nguồn tài nguyên.

- Đặc điểm của khu vực cho thuê

Thông tin về diện tích của cả khu vực và diện tích cho thuê.

- Cơ quan phối hợp

Cơ quan phối hợp thường là các xã hay thôn nơi có khu du lịch. Vai trò của cơ quan phối hợp là cùng tổ chức hay cung cấp các hoạt du lịch ở các dạng khác nhau hay tham gia vào quản lý hoạt động du lịch hay nguồn tài nguyên thiên nhiên của khu vực.


- Địa bàn thực hiện phương án

Vị trí của khu du lịch có thể được miêu tả theo vĩ độ và kinh độ hay theo tiểu khu.

- Thời gian thực hiện phương án:

Thường là 5 năm.

b. Nội dung cơ bản của phương án

- Tính cấp thiết của phương án

Lý giải được tại sao việc xây dựng phương án cho thuê tài nguyên rừng với mục đích du lịch. Lý do phải có mối liên hệ với người dân cộng đồng địa phương và đảm bảo phát triển bền vững nguồn tài nguyên rừng dù đó là loại rừng nào.

- Mục tiêu của phương án

Đối với nguồn tài nguyên rừng

Khai thác tiềm năng du lịch của khu.

Đối với việc bảo tồn văn hóa và truyền thống địa phương

Giáo dục bảo vệ môi trường

Kinh tế địa phương như giải quyết công ăn việc làm... Góp phần tăng cường công tác an ninh khu vực

- Đối tượng tác động của phương án

Khu qui hoạch cho các hoạt động du lịch giải trí và được chính quyền hay cơ quan quản lý khu du lịch phê duyệt.

- Tổ chức quản lý bảo vệ và xây dựng rừng: Thực trạng tài nguyên rừng của khu du lịch Các biện pháp tác động như:

- Trồng rừng mới

- Làm giàu rừng...

Điều quan trọng ở đây là phải xác định diện tích, thời gian thực hiện

các biện pháp trên.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/09/2022