Lập hồ sơ thanh, quyết toán khối lượng công việc hoàn thành.
Xác nhận khối lượng thực tế thi công và giá cả làm cơ sở để thanh toán cho bên nhận thầu thi công.
b. Cơ cấu tổ chức phòng: bao gồm: 05 cán bộ, công nhân viên phòng và 04 kỹ sư).
Phòng kinh doanh
(01 Trưởng
a. Nhiệm vụ:
Giúp Giám đốc đưa ra các chiến lược phát triển kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Thu thập thông tin thị trường, giao dịch tìm kiếm khách hàng để ký kết hợp đồng kinh tế.
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng của khách hàng theo đúng các cam kết đã ký trong hợp đồng.
Quan tâm chăm sóc khách hàng.
b. Cơ cấu tổ chức phòng: bao gồm 07 cán bộ, công nhân viên ( 01 Trưởng phòng và 06 chuyên viên).
1.1.5. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị: tỷ đồng
Các chỉ tiêu | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |
A | TÀI SẢN | 27,477 | 33,255 | 40,165 |
I | Tài sản ngắn hạn | 22,871 | 27,113 | 31,454 |
1 | Tiền và các khoản tương đương | 3,015 | 4,374 | 5,935 |
2 | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 0,468 | 0,521 | 0.644 |
3 | Các khoản phải thu ngắn hạn | 12,356 | 14,082 | 16,327 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Địa ốc Phong Dân đến năm 2020 - Huỳnh Sĩ Đại - 4
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Địa ốc Phong Dân đến năm 2020 - Huỳnh Sĩ Đại - 5
- Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Địa Ốc Phong Dân
- Phân Tích Và Đánh Giá Môi Trường Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Địa Ốc Phong Dân
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Địa ốc Phong Dân đến năm 2020 - Huỳnh Sĩ Đại - 9
- Phân Tích Và Đánh Giá Môi Trường Bên Trong Của Công Ty
Xem toàn bộ 110 trang tài liệu này.
Hàng tồn kho | 2,678 | 2,843 | 3,012 | |
5 | Tài sản ngắn hạn khác | 4,354 | 5,293 | 5,536 |
II | Tài sản dài hạn | 4,606 | 6,142 | 8,711 |
1 | Các khoản phải thu dài hạn | 2,434 | 2,648 | 5,003 |
2 | Tài sản cố định | 2,127 | 3,242 | 3,423 |
3 | Bất động sản đầu tư | 0 | 0,200 | 0,225 |
4 | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 0 | 0 | 0 |
5 | Tài sản dài hạn khác | 0,045 | 0,052 | 0,060 |
B | NGUỒN VỐN | 27,477 | 33,255 | 40,165 |
I | Nợ phải trả | 19,336 | 22,562 | 23,670 |
1 | Nợ ngắn hạn | 19,011 | 22,109 | 23,183 |
1.1 | Vay và nợ ngắn hạn | 1,343 | 1,935 | 2,161 |
1.2 | Phải trả người bán | 0,769 | 0,893 | 0,998 |
1.3 | Người mua trả tiền trước | 15,272 | 17,433 | 17,936 |
1.4 | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 0,832 | 0,884 | 0,921 |
1.5 | Phải trả người lao động | 0,342 | 0,428 | 0,446 |
1.6 | Chi phí phải trả | 0 | 0 | 0,163 |
1.7 | Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 0,453 | 0,536 | 0,558 |
2 | Nợ dài hạn | 0,325 | 0,453 | 0,487 |
II | Nguồn vốn chủ sở hữu | 8,141 | 10,693 | 16,495 |
1 | Vốn chủ sở hữu | 8,121 | 10,666 | 16,463 |
1.1 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 8 | 10,342 | 16,076 |
1.2 | Chênh lệch đánh giá tài sản | 0 | 0 | 0 |
1.3 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 0,121 | 0,324 | 0,387 |
2 | Nguồn vốn kinh phí và các quỹ khác | 0,020 | 0,027 | 0,032 |
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Phong Dân
Nhận xét:
Qua số liệu trên cho ta thấy tình hình vốn và tài sản của công ty tăng qua các năm. Chỉ tiêu tổng tài sản có của công ty tăng điều đó chứng tỏ công ty đầu tư vốn vào mua sắm tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều.
Về chỉ tiêu nguồn vốn năm 2013 đạt 120% so với 2012 hay vượt mức 21% ( tương ứng gần 5,778 tỷ đồng ). Trong năm này cơ cấu nguồn vốn đã có sự thay đổi; vốn của công ty tăng lên chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Điều này xuất phát từ lợi nhuận của công ty năm 2013 cao hơn so với năm 2012 do đó phần lợi nhuận bổ sung vào vốn chủ sở hữu tăng.
Nguồn vốn năm 2014 đạt 120,78% so với 2013 tương ứng 6,910 tỷ đồng ). Bước sang năm 2014 cơ cấu nguồn vốn của công ty đã có sự thay đổi rõ nét hơn. Vốn chủ sở hữu chiếm đa số còn vốn vay đang có xu hướng giảm xuống điều đó chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng có hiệu quả, khả năng độc lập tự chủ ngày càng cao, ít phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.
Bảng 2.2. Doanh thu Phong Dân giai đoạn 2012 – 2014
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch 2013
Khoả n mục
Số
tiền Tỷ
Số
tiền Tỷ
so với
Tỷ 2012
2014 so với 2013
và cho thuê bất động sản | 18,505 | 55,5 | 22,021 | 56,7 | 28,080 | 58,8 | 3,516 | 19 | 6,059 | 27,5 |
Kinh doanh các dịch vụ ăn uống, khách sạn, nhà nghỉ, | 5,923 | 17,7 | 7,209 | 18,6 | 8,995 | 18,8 | 1,286 | 21,7 | 1,786 | 24,8 |
nhà hàng, và các dịch vụ phục vụ khách du lịch | ||||||||||
Kinh | ||||||||||
doanh 8,946 khác | 26,8 | 9,610 | 24,7 | 10,675 | 22,4 | 0,664 | 7,4 | 1,065 | 11,1 | |
Tổng 33,374 | 100 | 38,84 | 100 | 47,75 | 100 | 5,466 | 16,4 | 8,910 | 22,9 |
Đầu tư kinh doanh
trọng
(%)
trọng
(%)
Số
tiền
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọ ng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọn g
(%)
doanh thu
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Phong Dân
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu tăng liên tục qua các năm. Năm 2012 doanh thu là 33,374 tỷ đồng, năm 2013 là 38,84 tỷ đồng tăng 16,4% so với 2012, đến năm 2014 vượt lên 47,75 tỷ đồng tăng 22,9% so với 2013. Có sự thành công vượt bật ấy bởi có được những chính sách phát triển đúng đắn trong công tác hoạch định chiến lược: mở rộng thị trường đầu tư kinh doanh ra các quận lân cận, có chính sách chăm sóc khách hàng tối ưu, giá cả và chất lượng phù hợp nhu cầu người dân.
Ngành chủ chốt chiếm tỷ trọng cao của công ty là đầu tư kinh doanh và cho thuê bất động sản. Năm 2012 chiếm 55,5% tổng doanh thu, năm 2013 chiếm 56,7%, năm 2014 chiếm 58,8%.
Bảng 2.3. Lợi nhuận Phong Dân giai đoạn 2012 2014
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Đơn vị: tỷ đồng
Chênh lệch 2013
Khoả n mục
Số
tiền Tỷ Số
Tỷ Số
so với
Tỷ 2012
2014 so với 2013
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
Tỷ Số T
(%)
(%)
(%)
Số trọn
tiền
trọ
tiền g g
( %) ( %
Đầu tư kinh doanh và cho thuê bất động sản
Kinh doanh các dịch vụ ăn uống, khách sạn, nhà nghỉ,
nhà hàng, và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
2,358 | 21,98 | 2,585 | 19,97 | 2,975 | 18,73 | 0,227 | 10,26 | 0,39 | 13, |
10,73 | 100 | 12,942 | 100 | 15,886 | 100 | 2,212 | 100 | 2,944 | 10 |
Kinh doanh khác
6,168 57,48 7,485 57,84 9,146 57,57 1,317 59,54 1,661 56,
2,204 20,54 2,872 22,19 3,765 23,7 0,668 30,2 0,893 30,
Tổng nhuận
lợi
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Phong Dân
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Phong Dân
Đơn vi: tỷ đồng
Năm 2012 | Năm 2013 | Năm | Chênh lệch | |||||
2013 so với 2012 | 2014 so với 2013 | |||||||
2014 | Giá trị | Tỷ trọng (%) | Giá trị | Tỷ trọng (%) | ||||
Doanh thu | 33,374 | 38,840 | 47,750 | 5,466 | 16,38 | 8,91 | 22,94 | |
Lợi nhuận từ kinh doanh | 10,73 | 12,942 | 15,886 | 2,212 | 20,62 | 2,944 | 22,75 | |
Thuế | 2,361 | 2,847 | 3,495 | 0,486 | 20,58 | 0,648 | 22,76 | |
Lợi nhuận sau thuế | 8,369 | 10,095 | 12,391 | 1,726 | 20,62 | 2,296 | 22,74 |
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Phong Dân
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy chỉ trong vòng 3 năm doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế công ty đã có những bước đột phá mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ công ty đã có được những thành tựu rất lớn lao nhất là trong bối cảnh 3 năm qua có nhiều biến động mạnh ảnh hưởng đến nền kinh tế của Việt Nam nói riêng và các nước trong khu vực nói chung. Tình hình chung của ngành xây dựng trong thời gian này là rất nhiều dự án chưa được triển khai do các nhà đầu tư rút hoặc tạm ngừng các dự án đầu tư của họ nhưng công ty vẫn đứng vững thậm chí có những thành công vượt bậc chứng tỏ bộ máy quản lý của công ty hết sức nhanh