Các mức độ chất lượng (điểm) | Điểm đạt được | ||||
Tốt (9 – 10) | Khá (7 – 8) | Trung bình (5 – 6) | Yếu (0 – 4) | ||
biên bản thảo luận với thời gian cụ thể. | thời gian cụ thể. | nhưng không có thời gian cụ thể. | biên bản. | ||
Tất cả minh | Hầu hết minh | Minh chứng được | Các minh | ||
chứng được lựa | chứng được lựa | lựa chọn một cách | chứng được lựa | ||
chọn và phân | chọn và phân | ngẫu nhiên và chỉ | chọn một cách | ||
loại một cách | loại cẩn thận. | có số lượng nhỏ | ngẫu nhiên và | ||
cẩn thận. | minh chứng được | không được | |||
phân loại. | phân loại. | ||||
Tất cả các minh | Hầu hết minh | Chỉ có một số ít | Các minh | ||
chứng có giá trị, | chứng có giá | minh chứng có | chứng không có | ||
thể hiện chân | trị, thể hiện | giá trị và thể hiện | giá trị. | ||
thực hoạt động | chân thực hoạt | chân thực hoạt | |||
2. Nội | của nhóm. | động của nhóm. | động của nhóm. | ||
dung | Có đầy đủ minh | Có hầu hết | Có một số minh | Có rất ít hoặc | |
(quy | chứng cho từng | minh chứng cho | chứng cho một số | không có minh | |
đổi ra | nội dung công | từng nội dung | nội dung công | chứng. | |
thang | việc và sản | công việc và | việc và sản phẩm. | ||
điểm | phẩm. | sản phẩm. | |||
4) | |||||
Sổ theo dõi DA | Thông tin và | Thông tin và | Các thông tin | ||
luôn được cập | minh chứng | minh chứng chỉ | và minh chứng | ||
nhật thông tin và | được cập nhật ở | được cập nhật khi | chỉ được ghi | ||
minh chứng mới. | hầu hết các giai | GV yêu cầu. | vào giai đoạn | ||
đoạn của DA. | cuối của DA. | ||||
Sổ theo dõi DA | Sổ theo dõi DA | Sổ theo dõi DA | Sổ theo dõi DA | ||
phản ánh kết quả | phản ánh tương | phản ánh kết quả | không phản ánh | ||
và tiến bộ học | đối đầy đủ kết | học tập của HS | được kết quả và | ||
tập của HS qua | quả và tiến bộ | nhưng không cho | sự tiến bộ học | ||
mỗi giai đoạn | học tập của HS. | biết HS tiến bộ thế | tập của HS. | ||
của DA. | nào thông qua DA. | ||||
3. | Ý tưởng trình | Nhóm thử | Nhóm thử nghiệm | Ý tưởng trình | |
Trình | bày thể hiện sự | nghiệm nhiều ý | một vài ý tưởng | bày không sáng | |
bày | sáng tạo của các | tưởng trình bày | trình bày mới | tạo, chủ yếu | |
(quy | thành viên trong | mới vượt ra | nhưng chủ yếu vẫn | dựa trên khuôn | |
đổi ra | nhóm. | ngoài khuôn | dựa trên khuôn | mẫu do GV |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Và Đánh Giá Các Hoạt Động Học Tập Theo Dạy Học Theo Dự Án
- Thiết Kế Công Cụ Và Phương Án Đánh Giá Kết Quả Học Tập Của Học Sinh
- Bảng Kiểm Quan Sát Quá Trình Thực Hiện Dự Án Nhóm
- Chọn Đối Tượng, Địa Bàn Thực Nghiệm Sư Phạm
- Kết Quả Và Phân Tích Kết Quả Thực Nghiệm Sư Phạm
- Bảng Thống Kê Các Giai Đoạn Thể Hiện Năng Lực Sáng Tạo Của Học Sinh
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
Các mức độ chất lượng (điểm) | Điểm đạt được | ||||
Tốt (9 – 10) | Khá (7 – 8) | Trung bình (5 – 6) | Yếu (0 – 4) | ||
thang điểm 3) | mẫu do GV cung cấp. | mẫu do GV cung cấp. | cung cấp. | ||
Màu sắc chữ, đường nét trên sơ đồ tư duy, bảng biểu hấp dẫn; chữ viết đẹp; không có vết bẩn trên hồ sơ. | Màu sắc chữ viết, đường nét, bảng biểu đẹp, hấp dẫn; có một vài vết bẩn trên hồ sơ. | Màu sắc chữ viết, đường nét, bảng biểu khá hấp dẫn nhưng có nhiều vết bẩn trên hồ sơ. | Màu sắc chữ viết, đường nét, bảng biểu không hấp dẫn, có nhiều vết bẩn trên hồ sơ. | ||
Các đoạn viết trong sổ không mắc lỗi ngữ pháp và chính tả. | Các đoạn viết trong sổ mắc từ 1 – 2 lỗi ngữ pháp và chính tả. | Các đoạn viết trong sổ mắc từ 3 – 5 lỗi ngữ pháp và chính tả. | Các đoạn viết trong sổ mắc từ 5 lỗi ngữ pháp và chính tả trở lên. | ||
Tổng: |
Tổng điểm cho các tiêu chí sẽ quy đổi sang thang điểm tối đa tương ứng đã gán ở bảng trên cùng mục này trong Phiếu đánh giá kết quả DA.
Ví dụ: Nếu được 24 điểm đánh giá cho tiêu chí “3. Trình bày “ sẽ quy đổi
theo điểm 3, sẽ được
243
30
2, 4
(điểm) trong Phiếu đánh giá kết quả DA.
Bảng 2.6. Phiếu đánh giá hoạt động thành viên nhóm
Tên nhóm:
Họ tên người đánh giá: ...............................................................................
Nhóm: .................................................................................... Lớp: ............
Cho điểm các thành viên trong nhóm theo các tiêu chí với thang điểm cho mỗi tiêu chí như sau:
3 = Tốt hơn các thành viên khác trong nhóm 2 = Trung bình
1 = Không tốt bằng các thành viên khác trong nhóm 0 = Không giúp ích gì cho nhóm
Tổng điểm đối với mỗi thành viên nằm trong khoảng 0 – 18 điểm.
Nhiệt tình trách nhiệm | Tinh thần hợp tác, tôn trọng, lắng nghe | Tham gia tổ chức quản lí nhóm | Đưa ra ý kiến có giá trị | Đóng góp trong việc hoàn thành sản phẩm | Hiệu quả công việc | Tổng điểm | |
1. | |||||||
2. | |||||||
3. |
c. Thang đo thái độ, gồm: Phiếu hỏi HS về hứng thú với các hoạt động của DA trong phiếu “Nhìn lại quá trình thực hiện DA” (Bảng 2.7).
Bảng 2.7. Phiếu nhìn lại quá trình thực hiện dự án
Nhìn lại quá trình thực hiện DA: (Viết tên DA, nhóm)
………… ……… ……… ……… ……… … ………… ……… ……… ……… …
1. Tôi đã học được kiến thức gì?
2. Tôi đã phát triển được những kĩ năng gì?
Thu thập thông tin □Xử lí thông tin □Làm việc nhóm □
Giao tiếp □Thuyết trình □Sử dụng CNTT&TT □
Xây dựng bản đồ tư duy □Kĩ năng khác:
3. Tôi đã xây dựng được thái độ nào tích cực?
4. Tôi có hài lòng với các kết quả nghiên cứu của DA không? Vì sao?
5. Tôi đã gặp phải những khó khăn gì khi thực hiện DA?
6. Tôi đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào?
7. Quan hệ của tôi với các thành viên trong nhóm thế nào?
8. Tôi phát triển được năng lực sáng tạo qua những giai đoạn nào? (Xếp theo thứ tự mức độ giảm dần từ 1 đến 6)
Xây dựng bản đồ tư duy □Làm video nhóm □
Lập kế hoạch thực hiện □Thu thập thông tin □
Báo cáo kết quả □Ý kiến khác:
9. Khi học Hoá học theo DA, tôi thấy có ích lợi:
Hiểu biết hơn về Hoá học và đời sống □Yêu môn Hoá hơn □
Biết thêm nhiều kiến thức ngoài sách vở □Tác dụng khác:
10. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hứng thú học tập Hoá học theo DA: Mất nhiều thời gian □Tốn kém tài chính □
Thiếu phương tiện hỗ trợ □Các DA không hữu ích cho thi cử □
Tôi phải làm việc nhiều mà người khác chơi □
Khó hoàn thành DA □Nguyên nhân khác:
11 Mức độ hứng thú của tôi với phương pháp dạy học theo DA (5 cấp độ): ….. (1: Rất không thích ; 2: Không thích ; 3 Bình thường ; 4: Thích ; 5: Rất thích)
Họ và tên: …………………………… Nhóm: ..........................................................
Trường: ……………………………... Lớp:…………
d. Đánh giá tổng hợp kết quả dự án
Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá và các điểm quy đổi từ các phiếu đánh giá, bảng kiểm quan sát, kết quả của DA của từng nhóm HS được tổng hợp vào phiếu đánh giá do các nhóm HS khác và các GV tham dự buổi báo cáo chấm (Bảng 2.8) và phiếu do GV trực tiếp quan sát, hướng dẫn nhóm HS chấm (Bảng 2.9).
Bảng 2.8. Phiếu đánh giá kết quả dự án nhóm học sinh
(Phiếu đánh giá dành cho giáo viên tham dự và các nhóm học sinh đánh giá chéo)
Tiêu chí | Kết quả | ||
Chi tiết | Điểm tối đa | ||
Đánh giá bài tự giới thiệu về nhóm (6 điểm) | Ý tưởng | 2 | |
Nội dung | 2 | ||
Thể hiện | 2 | ||
Đánh giá bài trình bày đa phương tiện (45 điểm) | Nội dung | 10 | |
Hình thức | 8 | ||
Thuyết trình | 10 | ||
Kĩ thuật | 7 | ||
Sơ đồ tư duy | 10 | ||
Sổ theo dõi DA (10 điểm) | Tổ chức dữ liệu | 3 | |
Nội dung | 4 | ||
Hình thức | 3 | ||
Tính sáng tạo của sản phẩm (10 điểm) | 10 | ||
Ấn tượng chung (5 điểm) | 5 | ||
Tổng | 76 |
Bảng 2.9. Phiếu đánh giá kết quả dự án nhóm học sinh (Phiếu đánh giá dành cho giáo viên trực tiếp thực hiện)
Tiêu chí | Kết quả | ||
Chi tiết | Điểm tối đa | ||
Quá trình hoạt động nhóm (tối đa 12 điểm) | Sự tham gia của các thành viên | 2 | |
Sự lắng nghe của các thành viên trong nhóm | 2 | ||
Sự phản hồi của các thành viên | 2 | ||
Sự hợp tác giữa các thành viên | 2 | ||
Sự sắp xếp thời gian | 2 | ||
Giải quyết xung đột trong nhóm | 2 | ||
Quá trình thực hiện DA nhóm (tối đa 12 điểm) | Chiến thuật thu thập thông tin | 2 | |
Tập trung vào nguồn thông tin chính | 2 | ||
Lựa chọn, tổ chức thông tin | 2 | ||
Liên kết thông tin | 2 | ||
Cơ sở dữ liệu | 2 | ||
Kết luận | 2 | ||
Đánh giá bài tự giới thiệu về nhóm (tối đa 6 điểm) | Ý tưởng | 2 | |
Nội dung | 2 | ||
Thể hiện | 2 | ||
Đánh giá bài trình bày đa phương tiện (tối đa 45 điểm) | Nội dung | 10 | |
Hình thức | 8 | ||
Thuyết trình | 10 | ||
Kĩ thuật | 7 | ||
Sơ đồ tư duy | 10 | ||
Sổ theo dõi DA (tối đa 10 điểm) | Tổ chức dữ liệu | 3 | |
Nội dung | 4 | ||
Hình thức | 3 | ||
Tính sáng tạo của sản phẩm (tối đa 10 điểm) | 10 | ||
Ấn tượng chung (tối đa 5 điểm) | 5 | ||
Tổng | 100 |
2.3.2.2. Thiết kế phương án đánh giá
a) Điểm trung bình của nhóm
Tổng điểm quan sát “Quá trình hoạt động nhóm” và “Quá trình thực hiện DA nhóm” (gọi chung là điểm quan sát) của GV trực tiếp đứng lớp (Bảng 2.9) được thiết kế theo thang điểm 24. Tổng điểm đánh giá sản phẩm (Bảng 2.8) được thiết kế theo thang điểm 76 (gọi chung là điểm đánh giá sản phẩm).
Điểm trung bình của nhóm (ĐTBN) =
i=n k=m
i.§iGV + k.§kNhãm HS
§ +i=1 k=1
QS
Trong đó: ĐTBN là điểm trung bình của 1 nhóm; ĐQS là điểm quan sát do GV đứng lớp đánh giá;
i=n k=m
n + m
i.§iGV+k.§kNhãmHSi=1k=1
là tổng các điểm do GV đứng lớp cùng các GV tham
dự (n GV) và các nhóm HS khác đánh giá chéo (m nhóm) đánh giá sản phẩm; ĐTBN tối đa là 100 điểm, quy đổi ra điểm 10,00.
b) Điểm của cá nhân
Điểm cá nhân =
ĐTBN
ĐHS
18
Trong đó: ĐTBN là điểm trung bình của nhóm; ĐHS là điểm do HS tự đánh giá và HS trong nhóm đánh giá theo bảng 2.6, làm tròn đến 0,5.
(Ví dụ cụ thể hồ sơ tính điểm nhóm và cá nhân trong Phụ lục trang 55 - 60)
2.4. XÂY DỰNG VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TƯ LIỆU HỌC TẬP
2.4.1. Ý nghĩa của việc xây dựng nguồn tư liệu trong Dạy học theo dự án
Tìm kiếm và xử lí thông tin trong DHTDA là hai nhiệm vụ quan trọng của HS trong tiến trình thực hiện DA, qua đó thể hiện rõ nét nhất năng lực sáng tạo, năng lực nhận thức của HS thông qua kĩ năng thu thập và xử lí thông tin. Kết quả của việc tìm kiếm tích cực các thông tin ban đầu trên mọi nguồn sẽ thu được “thông tin thô” và qua việc xử lí, HS đã biến nguồn thông tin thô đó thành những thông tin có ích, thiết thực cho việc trình bày sản phẩm DA. Không có thông tin, coi như không có DA.
Việc xây dựng nguồn tư liệu sẵn có để GV và HS tra cứu, coi đó là nguyên liệu thô ban đầu cho DA có ý nghĩa rất quan trọng trong DHTDA, giảm thời gian và
công sức tìm kiếm, chọn lọc thông tin nền cho các DA tiếp theo và những người tiếp theo cùng hướng đề tài DA.
Để xây dựng nguồn tư liệu này, trong Sổ theo dõi DA luôn yêu cầu HS nêu rõ nguồn thông tin (lấy từ sách, tạp chí nào, trang web nào). GV cũng tham gia vào quá trình tìm kiếm thông tin ban đầu, kết hợp với kiểm tra, tổng hợp nguồn do HS cung cấp để xây dựng bổ sung nguồn tư liệu dạy học của GV và gợi ý cho HS.
2.4.2. Xây dựng nguồn tư liệu học tập
2.4.2.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng nguồn tư liệu học tập
Khi lựa chọn và xây dựng nguồn tư liệu cho DHTDA phần hoá học phi kim chương trình nâng cao THPT cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
– Nguồn tư liệu là các xuất bản phẩm được xuất bản tại các NXB đáng tin cậy trong và ngoài nước, phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của các NXB. Nếu là tài liệu tham khảo từ Internet thì đó là các trang web có độ tin cậy cao, được kiểm chứng, được công nhận (các tác giả của trang web hoặc bài viết trích dẫn các nguồn đáng tin cậy hoặc chỉ ra các nguồn tin đáng tin cậy thông qua URL, chẳng hạn một bài báo có các liên kết đến một nguồn tin trong một tạp chí chính thống nào đó).
– Nội dung tư liệu có liên quan chặt chẽ tới các vấn đề nghiên cứu dựa trên cơ sở khách quan, khoa học.
– GV phải kiểm tra tính chính xác, khoa học, sư phạm của các thông tin (văn bản, hình ảnh, âm thanh,...) trước khi chỉ dẫn HS,
2.4.2.2. Hệ thống các tư liệu học tập sử dụng trong Dạy học theo dự án
Chúng tôi đã lên danh mục, liệt kê các nguồn tư liệu làm tài liệu tham khảo cho GV và HS theo nội dung phần phi kim Hoá học THPT theo thứ tự nội dung kiến thức theo chương trình về lịch sử hoá học và nghiên cứu về chất và hợp chất thuộc chương trình hoá học phi kim chương trình THPT (hiđro, nhóm oxi, nhóm halogen), bao gồm các tạp chí, sách, báo, trang web,... Các tư liệu bao gồm cả hình ảnh, video thí nghiệm tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế, sản xuất,... của các chất.
Với các DA liên môn, do tính chất phong phú của DA, khó liệt kê hết các vấn đề liên quan với các môn khác, chúng tôi chỉ hướng dẫn cách tìm kiếm thông tin với các từ khoá tương ứng để HS tự tìm kiếm và xử lí thông tin cho phù hợp (Phụ lục 6). Ví dụ:
* Về lịch sử Hoá học
Những thất bại nổi tiếng trong lịch sử (Nguyên tử là hạt nhỏ nhất trong vũ trụ?) | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 20/2011 trang 41 | |
2. | Carl Wilhelm Scheele (người khám phá 7 nguyên tố: N, O, Cl, Mn, Mo, Ba và W) | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 20/2011 trang 38 – 39 |
3. | Avogađro là ai? | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 19/2010 trang 30 – 31 |
4. | Số phận trớ trêu (giải thích mô hình cấu tạo nguyên tử đầu tiên) | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 14/2009 trang 19 |
5. | Lịch sử hoá học | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 10/2010 trang 41 |
* Về chất, nguyên tố hoá học
(1) Hiđro
Nguồn gốc đặt tên các nguyên tố | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 4/2010 trang 25 – 27 | |
2. | Hiđro | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 19/2011 trang 35 – 36 |
3. | Tìm hiểu về “vị thần” nước | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 3/2011 trang 41 |
4. | Bạn biết gì về nước? | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 15/2010 trang 34 – 35 |
5. | Chất nguy hiểm nhất (H2O) | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 15/2010 trang 37 |
(2) Oxi
Nguồn khí oxi cung cấp cho tàu ngầm | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 11/2011 trang 41 | |
2. | Cùng tìm hiểu về ozon | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 5/2010 trang 32 |
3. | Coi chừng sự độc hại do máy photocopy (ozon) | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 13/2010 trang 35 – 36 |
4. | Lỗ hổng ozon có làm nguy hại đến con người hay không | Tạp chí Hoá học và ứng dụng | Số 24/2009 trang 1 – 3 |
5. | Không khí có những chất gì? | Chìa khoá vàng Hoá học | Trang 26 |