Bảng Kiểm Quan Sát Quá Trình Thực Hiện Dự Án Nhóm


Bảng kiểm đánh giá Sổ theo dõi DA (Bảng 2.5);

Phiếu đánh giá hoạt động thành viên nhóm (Bảng 2.6).

Mỗi bảng kiểm đánh giá đều gồm các tiêu chí phù hợp với nội dung và hình thức trình bày sư phạm, có khung điểm chi tiết đánh giá các tiêu chí.

Bảng 2.1. Bảng kiểm quan sát quy trình hoạt động nhóm

GV đánh giá………………………. Tên nhóm………………………………..


Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


1. Sự tham gia


Tham gia đầy đủ và làm việc chăm chỉ.

Tham gia khá đầy đủ, chăm chỉ, làm việc hầu hết thời gian.

Tham gia nhưng thường lãng phí thời gian và ít khi làm việc.

Tham gia nhưng thực hiện những công việc không liên quan.



2. Sự lắng nghe

Lắng nghe cẩn thận các ý kiến của những người khác.

Thường lắng nghe cẩn thận các ý kiến của những người khác.

Đôi khi không lắng nghe các ý kiến của những người khác.

Không lắng nghe ý kiến của những người khác.



3. Sự phản hồi

Đưa ra sự phản hồi chi tiết có tính xây dựng khi cần thiết.

Đưa ra sự phản hồi có tính xây dựng khi cần thiết.

Đưa ra sự phản hồi có tính xây dựng nhưng lời chú thích chưa thích hợp.

Đưa ra sự phản hồi không có ích.



4. Sự hợp tác

Luôn tôn trọng những thành viên khác và chia sẻ công việc một cách công bằng.

Có tôn trọng những thành viên khác và chia sẻ công việc một cách công bằng.

Có tôn trọng những thành viên khác và không chia sẻ công việc một cách công bằng.

Không tôn trọng những thành viên khác và không chia sẻ công việc một cách công bằng.


5. Sự sắp xếp

thời gian

Hoàn thành tốt công việc được giao đúng thời gian.

Hoàn hành công việc được giao đúng thời gian, không

Không hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian và làm

Không hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian và


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án trong dạy học phần hóa phi kim chương trình hóa học Trung học Phổ thông - 14



Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)



làm đình trệ tiến triển công việc của nhóm.

đình trệ công việc của nhóm.

thường xuyên buộc nhóm phải điều chỉnh hoặc thay đổi.



6. Giải quyết xung đột trong nhóm

Các ý kiến khác nhau của các thành viên được lắng nghe và phản hồi một cách có phê phán để tìm ra một ý kiến thống nhất.

Các ý kiến khác nhau của các thành viên được lắng nghe. Tuy nhiên, có lúc nhóm trưởng là người ra quyết định.

Các thành viên trong nhóm không thể tự tìm ra ý kiến thống nhất mà cần có sự tham gia của GV với vai trò “trọng tài”.

Các xung đột trong nhóm không được giải quyết trên tinh thần xây dựng.


Tổng:






Tổng điểm cho các nhóm (tối đa 60 điểm) sẽ quy đổi sang thang điểm tối đa 12 cùng mục này trong Phiếu đánh giá kết quả DA.

Ví dụ: Nhóm 3 được 45 điểm đánh giá theo Bảng kiểm quan sát này sẽ được

4512 9

60


(điểm) trong Phiếu đánh giá kết quả DA.


Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát quá trình thực hiện dự án nhóm


GV đánh giá……………………….Tên nhóm……………………………….



Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


Đưa ra các câu

Đưa ra được bản

Bản câu hỏi

Không đưa ra


1. Chiến

hỏi thích hợp

câu hỏi điều

không đầy đủ.

được những

thuật

để thu thập

tra/phỏng vấn

Chỉ tự nêu

câu hỏi thích

thu thập

thông tin. Tìm

nhưng không sử

được một số

hợp để thu

thông

ra được các từ

dụng đầy đủ các

từ khoá, các

thập thông tin.

tin

khoá phù hợp,

câu hỏi. Tìm ra

từ khoá còn

Các từ khoá


xác thực để

được các từ khoá

lại là do GV

tìm kiếm là do




Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


truy cập thông tin.

phù hợp để truy cập thông tin.

cung cấp.

GV cung cấp.


2. Tập trung vào nguồn thông tin chính

Phát hiện được nguồn thông tin chính cần thu thập và tập trung vào nguồn thông tin chính.

Phát hiện được nguồn thông tin chính cần thu thập nhưng chưa tập trung đúng mức cho nguồn thông tin chính.

Phát hiện quá nhiều nguồn thông tin nhưng lại không tập trung vào bất kì nguồn nào.

Không nêu được nguồn thông tin chính cần thu thập.



3. Lựa chọn, tổ chức thông tin

Lựa chọn được thông tin phù hợp với nhiệm vụ cần thực hiện. Tổ chức thông tin theo trình tự, có logic với ý tưởng nhất quán.

Lựa chọn được thông tin phù hợp. Chưa có ý tưởng rõ ràng trong tổ chức thông tin.

Lựa chọn được một số thông tin phù hợp. Có quá nhiều ý tưởng tổ chức thông tin.

Không lựa chọn được thông tin phù hợp với nhiệm vụ cần thực hiện. Ý tưởng tổ chức thông tin không rõ ràng.



4. Liên kết thông tin

Sử dụng sơ đồ tư duy hoặc công cụ khác để tổng hợp, liên kết thông tin nhằm tạo ra ý tưởng mới có giá trị.

Sử dụng sơ đồ tư duy hoặc công cụ khác để liên kết thông tin nhưng sơ đồ không thể hiện đầy đủ các ý tưởng.

Có sử dụng sơ đồ tư duy để liên kết thông tin nhưng các ý tưởng còn sơ sài.

Không sử dụng sơ đồ tư duy hoặc một công cụ hỗ trợ nào khác để liên kết thông tin.



5. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu hoàn toàn ngăn nắp và chính xác trọn vẹn.

Dữ liệu được ghi nguồn trích dẫn đầy đủ.

Cơ sở dữ liệu ngăn nắp và chính xác. Một số dữ liệu không ghi nguồn trích dẫn.

Cơ sở dữ liệu chưa ngăn nắp, một số dữ liệu thiếu chính xác.

Nhiều dữ liệu không được ghi nguồn trích dẫn.

Cơ sở dữ liệu lộn xộn và thiếu chính xác. Không ghi nguồn trích dẫn dữ liệu.





Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


6. Kết luận

Làm sáng tỏ thông tin, tóm tắt thông tin để rút ra kết luận xác thực, tin cậy.

Kết luận chính xác được rút ra từ thông tin thu thập. Tuy nhiên, nội dung của kết luận chưa rõ ràng.

Kết luận được rút ra từ thông tin thu thập nhưng không phù hợp mục tiêu đề ra.

Không rút ra được kết luận chính xác, tin cậy từ thông tin.


Tổng:






Tổng điểm cho các nhóm (tối đa 60 điểm) sẽ quy đổi sang thang điểm tối đa 12 cùng mục này trong Phiếu đánh giá kết quả DA.

Ví dụ: Nhóm 3 được 45 điểm đánh giá theo Bảng kiểm quan sát này sẽ được

4512 9

60


(điểm) trong Phiếu đánh giá kết quả DA.


Bảng 2.3. Bảng kiểm đánh giá bài trình bày đa phương tiện

Tên nhóm………………Lớp………..….. Người đánh giá……………………….



Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


1. Nội dung (quy đổi ra thang

điểm 10)

Nêu được vấn đề cần giải quyết và cách thức giải quyết thích hợp.

Nêu được vấn đề cần giải quyết, cách thức giải quyết tương đối thích hợp.

Nêu được một phần vấn đề cần giải quyết, cách thức giải quyết chưa thích hợp.

Không nêu được vấn đề cần giải quyết và cách thức giải quyết.



Thu thập được

Thu thập được

Trong các

Không thu



thông tin có giá

thông tin có giá

thông tin thu

thập được


trị, đầy đủ, có

trị nhưng chưa

thập được chỉ

thông tin hoặc


hệ thống, phù

đầy đủ, hệ

có một số ít

các thông tin


hợp với nhiệm

thống.

thông tin có

thu được không


vụ cần thực hiện.


giá trị.

có giá trị.


Sử dụng biểu đồ, đồ thị hoặc

bảng biểu để xử

Hầu hết thông tin được xử lí thông

qua biểu đồ, đồ

Có ít thông tin được xử lí, đa

số thông tin

Không sử dụng biểu đồ, đồ thị

hoặc bảng biểu





Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)

lí thông tin.

thị,...

còn ở dạng thô.

để xử lí thông tin.


Rút ra được kết

Rút ra được kết

Kết luận rút ra

Không rút ra


luận từ thông tin

luận từ thông

chưa hoàn

được kết luận

đã thu thập, xử

tin đã thu thập

chỉnh. Không

từ thông tin.

lí. Đánh giá

nhưng không

đánh giá được

Không đánh

được ý nghĩa

đánh giá được ý

ý nghĩa của

giá được ý

của kiến thức.

nghĩa của kiến

kiến thức.

nghĩa của kiến


thức.


thức.

Các thông tin

Hầu hết trích

Chỉ một ít trích

Không có trích


trích dẫn được

dẫn được ghi

dẫn được ghi

dẫn nào được

ghi nguồn đầy

nguồn.

nguồn.

ghi nguồn.

đủ, chính xác.





Màu nền và văn

Màu nền tươi

Màu nền và

Màu nền và



bản làm nổi bật

sáng. Tuy nhiên

văn bản phần

văn bản làm


nhau. Số chữ

còn nhiều chữ

lớn làm giảm

giảm hiệu quả


trên một dòng,

trên một dòng

hiệu quả của

của nhau. Mắc


số dòng trên

và nhiều dòng

nhau. Mắc một

nhiều lỗi chính


một slide phù

trên một slide

số lỗi chính tả.

tả và ngữ pháp.


hợp. Không mắc

và mắc một vài




lỗi chính tả hoặc

lỗi chính tả.



2. Hình

ngữ pháp.




thức

Có nhiều hình

Có một số hình

Có ít hình ảnh

Không có hình


(quy đổi

ảnh sinh động

ảnh minh hoạ.

minh hoạ.

ảnh minh hoạ

ra thang

minh hoạ cho



cho phần trình

điểm 8)

phần trình bày.



bày.


Sự chuyển tiếp

Phần lớn hiệu

Khán giả thỉnh

Các hiệu ứng



giữa các title,

ứng phù hợp

thoảng bị sao

làm rối mắt,


giữa các slide

với bài trình

lãng bởi các

làm khán giả


linh hoạt giúp

bày, khán giả dễ

hiệu ứng

sao lãng bài


làm nổi bật bài

theo dõi.

không phù hợp

trình bày.


trình bày, giúp


của bài trình



khán giả dễ theo


bày.



dõi.







Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


Thu hút khán giả

Bài trình bày

Trình bày cho

Trình bày cho



bằng bài trình

được chuẩn bị

khán giả với sự

khán giả


bày sáng tạo,

và thể hiện

chuẩn bị chưa

nhưng thiếu sự


được chuẩn bị

tương đối trôi

tốt lắm

chuẩn bị trước


chu đáo và trôi

chảy.




chảy.





Tất cả các thành

Các thành viên

Các thành viên

Các thành viên


3. Thuyêt trình

(quy đổi ra thang điểm 10)

viên thể hiện được sự đóng góp như nhau và đều tỏ ra am hiểu sâu sắc về vấn đề

có sự đóng góp không tương đương nhau và không phải tất cả đều tỏ ra am hiểu vấn đề.

có sự đóng góp hạn chế và chỉ một số thành viên am hiểu về vấn đề.

có sự đóng góp hạn chế và hầu hết đều ít hoặc không am hiểu vấn đề.


Sử dụng những

Sử dụng những

Sử dụng những

Không trình



tài liệu và

tài liệu và

tài liệu và

bày được cho


nguồn tài liệu

nguồn tài liệu

nguồn tài liệu

khán giả.


hiệu quả

để trình bày khá

để trình bày




thích hợp

nhưng bài trình





bày thực sự rất





hạn chế.


4. Kĩ thuật (quy đổi ra thang điểm 7)

Không làm ảnh hưởng nhiều đến ý nghĩa của nội dung

Có vài lỗi nhưng không làm ảnh hưởng nhiều


Có nhiều lỗi làm ảnh hưởng lớn


Có quá nhiều lỗi làm ảnh hưởng lớn



5. Sơ đồ tư duy (quy đổi ra thang điểm 10)

Nội dung chính đầy đủ, chi tiết, chính xác, ý tưởng trình bày đặc sắc gắn liền với chủ đề, màu sắc tươi sáng, thể hiện tính sáng tạo và thẩm mĩ cao

Nội dung chính tương đối đầy đủ, chi tiết, chính xác, ý tưởng trình bày gắn liền với chủ đề, màu sắc tươi sáng, có thể hiện tính sáng tạo và thẩm mĩ

Nội dung chính chưa thật đầy đủ, chính xác, ý tưởng trình bày chưa thật gắn liền với chủ đề, màu sắc đẹp, có sáng tạo và thẩm mĩ

Nội dung chính chưa đầy đủ, chính xác, ý tưởng trình bày không gắn liền với chủ đề, màu sắc chưa đẹp, kém sáng tạo và thẩm mĩ


Tổng







Tổng điểm cho các tiêu chí sẽ quy đổi sang thang điểm tối đa tương ứng đã gán ở bảng trên cùng mục này trong Phiếu đánh giá kết quả DA.

Ví dụ: Nếu được 45 điểm đánh giá cho tiêu chí “1. Nội dung” sẽ quy đổi theo


điểm 10, sẽ

4510 9

50


(điểm) trong Phiếu đánh giá kết quả DA.


Bảng 2.4. Bảng kiểm đánh giá bài tự giới thiệu về nhóm (đội)

Tên nhóm………………Lớp………..….. Người đánh giá……………………….



Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)


1. Ý tưởng

Ý tưởng độc đáo, sáng tạo.

Ý tưởng mới, hấp dẫn.

Ý tưởng mới nhưng không hấp dẫn.

Ý tưởng quen thuộc, không sáng tạo.


Giới thiệu được các thành viên của nhóm; tên nhóm có ý nghĩa với nhiệm vụ và đặc trưng của nhóm.

Giới thiệu được hầu hết các thành viên của nhóm; tên nhóm có ý nghĩa.

Giới thiệu được một số thành viên của nhóm; tên nhóm có ý nghĩa.

Không giới thiệu được thành viên nào trong nhóm; tên nhóm không có ý nghĩa.



2. Nội dung

Giới thiệu được tên DA, lí do nghiên cứu, mục tiêu của DA.

Giới thiệu được tên DA, lí do nghiên cứu nhưng phần mục tiêu DA còn sơ sài.

Giới thiệu được tên DA, lí do nghiên cứu nhưng không giới thiệu được mục tiêu của DA.

Giới thiệu được tên DA nhưng không giới thiệu được lí do nghiên cứu, mục tiêu DA.


Bài trình bày hiểu biết và mô tả thấu đáo, chính xác, khoa học.

Bài trình bày nêu đủ và đúng.

Bài trình bày nêu đúng nhưng chưa đầy đủ.

Bài trình bày mô tả hời hợt.



3. Thể hiện

Tất cả các thành viên trong nhóm phối hợp, hỗ trợ nhau một cách hiệu quả trong quá trình thực hiện.

Các thành viên trong nhóm phối hợp, hỗ trợ nhau tương đối hiệu quả trong quá trình thực hiện.

Chỉ một số thành viên trong nhóm biết cộng tác làm việc, các thành viên khác không hiểu rõ công việc của mình.

Các thành viên trong nhóm phối hợp không hiệu quả, một số không hiểu rõ công việc của mình.





Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)

Tất cả các thành viên hoàn thành xuất sắc phần trình bày của mình.

Hầu hết các thành viên trong nhóm hoàn thành tốt phần trình bày của mình.

Chỉ một số thành viên trong nhóm hoàn thành tốt phần trình bày của mình.

Các thành viên hoàn thành không tốt phần trình bày của mình.


Phần minh hoạ phù hợp và làm tăng tính hiệu quả của lời giới thiệu.

Có nhiều minh hoạ, phần lớn minh hoạ phù hợp và làm tăng hiệu quả của lời giới thiệu.

Có rất ít minh hoạ, hoặc phần minh hoạ không làm tăng hiệu quả của lời giới thiệu.

Không có minh hoạ hoặc phần minh hoạ không phù hợp với nội dung.


Tổng:






Tổng điểm cho các nhóm (tối đa 70 điểm) sẽ quy đổi sang thang điểm tối đa 6 cùng mục này trong Phiếu đánh giá kết quả DA.

Ví dụ: Nếu được 47 điểm đánh giá theo Bảng kiểm quan sát này sẽ được

47 6 4

70

(điểm) trong Phiếu đánh giá kết quả DA.


Bảng 2.5. Bảng kiểm đánh giá Sổ theo dõi dự án

Tên nhóm………………Lớp………..….. Người đánh giá……………………….



Tiêu chí

Các mức độ chất lượng (điểm)

Điểm đạt được

Tốt (9 – 10)

Khá (7 – 8)

Trung bình (5 – 6)

Yếu (0 – 4)

1. Tổ chức dữ liệu

(quy đổi rathang điểm 3)

Sổ theo dõi DA chứng tỏ nhóm được tổ chức tốt, có kỉ luật, từng cá nhân có nhiệm vụ cụ thể.

Sổ theo dõi DA chứng tỏ nhóm được tổ chức khá tốt, từng cá nhân có nhiệm vụ cụ thể.

Thông qua sổ theo dõi DA cho thấy nhóm được tổ chức lỏng lẻo, sự phân công nhiệm vụ không rõ ràng.

Sổ theo dõi DA chứng tỏ nhóm được tổ chức không tốt, các cá nhân không hiểu rõ công việc.


Thể hiện được kết quả làm việc

nhóm thông qua

Các buổi thảo luận nhóm được

ghi biên bản với

Các buổi thảo luận nhóm được

ghi biên bản

Các buổi thảo luận nhóm

không được ghi


Xem tất cả 177 trang.

Ngày đăng: 09/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí