Truyền thuyết và giai thoại về các nhân vật lịch sử Nam bộ từ cuối thế kỷ XIX trở về trước - 23

175

87. Lê Văn Kỳ (1998), Mối quan hệ giữa truyền thuyết người Việt và hội lễ về các anh hùng, Khoa học xã hội, Hà Nội.

88. Trương Vĩnh Ký (1866), Truyện đời xưa, Sài Gòn.

89. Trương Vĩnh Ký (1882), Chuyện khôi hài, Sài Gòn.

90. Trương Vĩnh Ký (1997), “Ký ức lịch sử về Sài Gòn và các vùng phụ cận” (“Souvenirs Historiques Sur Saigon et Ses environs”, Excursions et Reconnaissances), Nguyễn Đình Đầu dịch, Trẻ, TP.HCM.

91. Đinh Gia Khánh (1989), Trên đường tìm hiểu văn hóa dân gian, Khoa học xã

hội, Hà Nội.

92. Đinh Gia Khánh (chủ biên) (1997), Văn học dân gian Việt Nam, Giáo dục, Hà Nội.

93. Vũ Ngọc Khánh (1994), Kho tàng giai thoại Việt Nam, Văn hóa, Hà Nội.

94. Vũ Ngọc Khánh (1998), Truyền thuyết Việt Nam, Văn hoá thông tin, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 189 trang tài liệu này.

95. Vũ Ngọc Khánh (1999), Tiếp cận kho tàng folklore Việt Nam, Văn hóa dân tộc,

Hà Nội.

Truyền thuyết và giai thoại về các nhân vật lịch sử Nam bộ từ cuối thế kỷ XIX trở về trước - 23

96. Phạm Tiết Khánh (2007), Khảo sát truyện kể dân gian Khơ Me Nam Bộ (qua thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích), Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học sư phạm Hà Nội.

97. Nguyễn Văn Khoa (2001), Anh hùng kháng Pháp Nguyễn Trung Trực, Trẻ, TP.HCM.

98. Khoa Ngữ văn Đại học Cần Thơ (1994), Truyện dân gian Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng Tháp.

99. Khoa Ngữ văn Đại học Cần Thơ (1997), Văn học dân gian Đồng bằng sông Cửu Long, Giáo dục, Hà Nội.

100. Phan Khoang (1970), Việt sử - xứ Đàng Trong (1558 – 1777), Khai Trí, Sài Gòn.

101. Trúc Lâm (2010), Chuyện xưa tích cũ trên vùng đất Kiên Giang, tài liệu đánh máy.

102. Phan Huy Lê (2008), “Báo cáo đề dẫn”, Chúa Nguyễn và vương triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX, Thế giới, Hà Nội.

103. Phan Huy Lê (2008), “Phan Thanh Giản Con người, sự nghiệp & bi kịch cuối

đời”, Xưa nay, số 318.

104. Nguyễn Thu Linh (1988), “Thử minh giải truyền thuyết về nguồn gốc hội Liễu

Đôi”, Văn học, số 8.

105. Dương Hoàng Lộc (2011), “Diện mạo văn học dân gian xã Phú Lễ (huyện Ba Tri - tỉnh Bến Tre)”, Nam bộ đất và người (tập 8), Đại học Quốc gia TP.HCM.

106. Dương Hoàng Lộc (2013), “Tìm hiểu văn học dân gian Phật giáo ở Bình Dương”, nguồn: www.khoavanhoc-ngonngu.edu.vn/.

107. Đặng Văn Lung (2003), Lịch sử và Văn học dân gian, Văn học, Hà Nội.

108. Huỳnh Lứa (1985), Lịch sử khai phá vùng đất Nam Bộ, TP.HCM.

176

109. Huỳnh Lứa (2000), Góp phần tìm hiểu vùng đất Nam Bộ các thế kỷ XVII, XVIII, XIX, Khoa học xã hội, Hà Nội.

110. Huỳnh Minh (1966), Định Tường Xưa và Nay, Huỳnh Minh.

111. Huỳnh Minh (2001), Bạc Liêu xưa, Thanh Niên, Hà Nội

112. Huỳnh Minh (2001), Cà Mau xưa, Thanh Niên, Hà Nội

113. Huỳnh Minh (2001), Cần Thơ xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

114. Huỳnh Minh (2001), Định Tường (Mỹ Tho) xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

115. Huỳnh Minh (2001), Gò Công xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

116. Huỳnh Minh (2001), Gia Định xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

117. Huỳnh Minh (2001), Kiến Hòa (Bến Tre) xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

118. Huỳnh Minh (2001), Sa Đéc xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

119. Huỳnh Minh (2001), Tây Ninh xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

120. Huỳnh Minh (2001), Vĩnh Long xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

121. Huỳnh Minh (2001), Vũng Tàu xưa, Thanh Niên, Hà Nội.

122. Sơn Nam (1968), “Đất khởi nghĩa và vài giai thoại về Nguyễn Trung Trực”, Sử Địa, Khai Trí, Sài Gòn, số 12.

123. Sơn Nam, Tô Nguyệt Đình (1993), Chuyện xưa tích cũ, Trẻ, TP.HCM.

124. Sơn Nam (1997), Lịch sử khẩn hoang miền Nam, Trẻ, TP.HCM.

125. Sơn Nam (1998), Đất Gia Định xưa, Trẻ, TP.HCM.

126. Sơn Nam (2003), Đất Long Xuyên và công trình khai phá miền Hậu Giang,

Trẻ, TP.HCM.

127. Sơn Nam (2006), Đình miếu & lễ hội dân gian miền Nam, Trẻ, TP.HCM.

128. Sơn Nam (2008), “Một vài nét xưa và nay của Phật giáo Gia Định-Sài Gòn-TP Hồ Chí Minh”, nguồn: http://www.quangduc.com/

129. Tăng Kim Ngân (1993), “Vùng truyền thuyết Lam Sơn”, Ngô Đức Thịnh, Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa ở Việt Nam, Khoa học xã hội, Hà Nội.

130. Nguyễn Phúc Nghiệp (1998), Những trang ghi chép về lịch sử – văn hóa Tiền Giang, Trẻ, TP.HCM.

131. Trần Đức Ngôn (1995), “Các hình thức tương tác cơ bản giữa văn học dân gian và văn học viết”, Nghiên cứu văn hóa, số 2.

132. Lãng Nhân (1966), Giai thoại làng Nho, Nam chi tùng thư, Sài Gòn.

133. Nguyễn Xuân Nhân (1998), Văn học dân gian Tây Sơn, Trẻ, TP.HCM.

134. Đào Trinh Nhất (2000), Phan Đình Phùng - Việt sử giai thoại, Văn hóa, Hà Nội

135. Phan Đăng Nhật (1981), “Phương pháp nghiên cứu văn học dân gian trong hệ thống của các tác phẩm”, Văn học, số 5.

136. Bùi Mạnh Nhị (1985), “Tiếp cận văn học dân gian địa phương từ đặc trưng của văn học dân gian”, Văn học, số 3.

137. Bùi Mạnh Nhị (1987), “Rồng vàng đất Đồng Nai”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học về Nhà thơ - Thủ khoa Bùi Hữu Nghĩa, tổ chức tại Hậu Giang, 20/10.

177

138. Bùi Mạnh Nhị (chủ biên) (2000), Văn học dân gian những công trình nghiên cứu, Giáo dục, Hà Nội.

139. Bùi Mạnh Nhị (chủ biên) (2000), Văn học dân gian những tác phẩm chọn lọc,

Giáo dục, Hà Nội.

140. Bùi Mạnh Nhị, Thi pháp văn học dân gian, Chuyên đề giảng dạy Sau đại hoc.

141. Nhiều tác giả (1998), Góp phần tìm hiểu lịch sử – văn hóa 300 năm Sài Gòn – TP. Hồ Chí Minh, Trẻ, TP.HCM.

142. Nhiều tác giả (1999), Nam Bộ xưa & nay, TP. HCM.

143. Nhiều tác giả (1984), Từ điển văn học,Tập II, Khoa học xã hội, Hà Nội.

144. Nhiều tác giả (2001), Giai thoại về phụ nữ Việt Nam, Phụ nữ.

145. Nhiều tác giả (2010), Văn hóa dân gian Bình Tân, Huyện Bình Tân.

146. Đoàn Nô (2011), “Thử tìm hiểu địa danh “Cù lao Cát”, Sáng tác & Biên khảo,

Báo Cần Thơ, ngày 13/2.

147. Hoàng Ngọc Phách, Kiều Thu Hoạch (1988), Giai thoại văn học Việt Nam,

Văn học, Hà Nội.

148. Vũ Ngọc Phan (1975), “Vấn đề viết hay kể truyện cổ dân gian”, Văn học, số 2.

149. Thích Hiển Pháp (1998), “Điểm lại một số nét về sắc thái Phật giáo Nam Bộ nhân kỷ niệm 300 năm Sài Gòn - TP Hồ Chí Minh”: http://www.quangduc.com/

150. Lê Trường Phát (1987), “Về hiện tượng xen kẽ giữa văn vần và văn xuôi trong truyện kể dân gian”, Văn học, số 4.

151. Lê Trường Phát (2000), Thi pháp văn học dân gian, Giáo dục, Hà Nội.

152. Trương Bá Phát (1966), “Nén hương hoài cổ Trương Định”, Sử Địa, Khai Trí, Sài Gòn, số 3.

153. Nguyễn Liên Phong (1909), Nam kỳ phong tục nhân vật diễn ca, Phát Toán, Sài Gòn.

154. Nguyễn Hằng Phương (2011), “Tiếp cận theo thể loại – hướng đi tích cực của nghiên cứu văn học dân gian Việt Nam”, Nghiên cứu văn học, số 10.

155. Thạch Phương, Hồ Lê, Huỳnh Lứa, Nguyễn Quang Vinh (1992), Văn hóa dân gian người Việt ở Nam Bộ, Khoa học xã hội, Hà Nội.

156. Trần Thanh Phương (1985), Minh Hải địa chí, Mũi Cà Mau.

157. V.Ia.Propp (1999), Phônclo và thực tại, Chu Xuân Diên dịch - tài liệu đánh máy, Thư viện trường Đại học KHXH&NV TP.HCM.

158. V.Ia.Propp (2000), “Đặc trưng của phônclo”, Chu Xuân Diên dịch, Văn học dân gian - những công trình nghiên cứu, Giáo dục, Hà Nội.

159. Châu Đạt Quan (1973), Chân Lạp phong thổ ký, Lê Hương dịch, Kỷ nguyên mới, Sài Gòn.

160. Nguyễn Ngọc Quang (chủ biên) (2010), Văn học dân gian Châu Đốc, Dân Trí, Hà Nội.

161. Nguyễn Phan Quang (2001), Khởi nghĩa Trương Định, TP.HCM.

162. Phan Quang ((1981), Đồng bằng sông Cửu Long, Văn hóa, Hà Nội.

163. Lê Chí Quế (chủ biên) (2004), Văn học dân gian Việt Nam, ĐHQG Hà Nội.

178

164. Quốc sử quán triều Nguyễn (1993), Đại Nam liệt truyện, 4 tập, Viện sử học dịch, Thuận Hóa, Huế.

165. Quốc sử quán triều Nguyễn (1971), Đại Nam nhất thống chí, Tập 5, Phạm Trọng Điềm dịch, Khoa học xã hội, Hà Nội.

166. Quốc sử quán triều Nguyễn (2007), Đại Nam thực lục, Tập 1, Nguyễn Ngọc Tính dịch, Giáo dục, Hà Nội.

167. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, 2 tập, Viện sử học dịch, Giáo dục, Hà Nội.

168. Quốc sử quán triều Nguyễn (2002), Quốc triều sử toát yếu, Tập 3, Quốc sử quán và Hoàng Văn Lâu dịch, Văn học, Hà Nội.

169. Vũ Quỳnh, Kiều Phú (1960), Lĩnh Nam chích quái, Đinh Gia Khánh, Nguyễn Ngọc San dịch, Văn hoá, Hà Nội.

170. M.Rohl (2008), Nguồn gốc văn minh nhân loại, Lê Thành biên dịch, LĐXH, Hà Nội.

171. Nguyễn Văn Sâm (1972), Văn học nam hà (Văn học xứ Đàng Trong), Lửa Thiêng.

172. Vương Hồng Sển (1969), Sài Gòn năm xưa, Khai trí, Sài Gòn.

173. Vương Hồng Sển (1993), Tự vị tiếng Việt miền Nam, Văn hoá, Hà Nội.

174. Lê Văn Siêu (2008), “Truyền thống dân tộc”, Chúa Nguyễn và vương triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX, Thế giới, Hà Nội.

175. Sở Văn hóa thông tin Cần Thơ (1985), Kỷ yếu Hội thảo khoa học về nhà thơ yêu nước Phan Văn Trị, tổ chức tại Cần Thơ.

176. Sở Văn hóa thông tin và Bảo tàng Đồng Tháp (2005), Lý lịch di tích đình Định Yên, Văn hóa thông tin Đồng Tháp.

177. Sở văn hóa thông tin – TDTT An Giang (1993), Kỷ yếu Hội thảo Thân thế và sự nghiệp của Chưởng cơ - Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh, tổ chức tại thị xã Châu Đốc, An Giang.

178. Nguyễn Sương (2008), Chuyện làng cổ Bình Thủy Long Tuyền, Đại học Cần Thơ.

179. Tạp chí Xưa & Nay (2007), Những vấn đề lịch sử triều Nguyễn, Văn hóa Sài Gòn.

180. Nhất Tâm (1956), Phan Văn Trị (1830-1910): phụ Học Lạc – Nhiêu Tâm, Tân Việt.

181. Tập san Sử Địa (1968), Kỷ niệm 100 Nguyễn Trung Trực, Khai Trí, Sài Gòn, số 12.

182. Huỳnh Công Tín (chủ biên) (1995), Văn học dân gian An Giang, Công trình nghiên cứu khoa học tỉnh An Giang.

183. Bùi Đức Tịnh (1999), Lược khảo nguồn gốc địa danh Nam Bộ, Văn nghệ TP.HCM,

184. Ứng Hoè Nguyễn Văn Tố (1957), “Lời tựa”, Phan Đình Phùng - Việt sử giai thoại, Văn học, Hà Nội.

179

185. Tủ sách lịch sử Việt Nam (2008), Hỏi đáp về cuộc khởi nghĩa Trương Định, Quân đội nhân dân, Hà Nội.

186. Tủ sách lịch sử Việt Nam (2008), Hỏi đáp về cuộc khởi nghĩa Võ Duy Dương, Quân đội nhân dân, Hà Nội.

187. Tủ sách lịch sử Việt Nam (2008), Hỏi đáp về cuộc khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực, Quân đội nhân dân, Hà Nội.

188. Phạm Duy Tư (1994), Giai thoại và thơ Bùi Hữu Nghĩa, Sở Văn hóa thông tin Cần Thơ.

189. Hoàng Tiến Tựu (1999), Văn học dân gian Việt Nam, Giáo dục, Hà Nội.

190. Bùi Quang Thanh (1979), “Về một thể loại văn học dân gian”, Văn học, số 4.

191. Bùi Quang Thanh (1981), “Truyền thuyết dân gian với tâm lý cộng đồng người Việt”, Văn học, số 3.

192. Bùi Quang Thanh, “Tìm hiểu kết cấu của dạng truyền thuyết anh hùng”, Tuyển tập 40 năm Tạp chí văn học 1960-1999, TP.HCM.

193. Cao Tự Thanh (1995), Giai thoại thơ Đường, Phụ nữ, Hà Nội.

194. Cao Tự Thanh (2007), Lịch sử Gia Định – Sài Gòn trước 1802, Văn hóa Sài Gòn.

195. Nguyễn Phương Thảo (1997), Văn hóa dân gian Nam Bộ những phác thảo, Giáo dục, Hà Nội.

196. Nguyễn Q. Thắng, Nguyễn Bá Thế (2006), Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam,

Tổng hợp TP.HCM.

197. Ca Văn Thỉnh (1984), Hào khí Đồng Nai, TP.HCM.

198. Ngô Đức Thịnh (2004), Văn hoá vùng & phân vùng văn hóa ở Việt Nam, Trẻ, TP.HCM.

199. GS.TS. Ngô Đức Thịnh, TS. Frank Proschan (Đồng chủ biên) (2004), Folklore một số thuật ngữ đương đại, nhóm tác giả biên dịch, Khoa học xã hội, Hà Nội.

200. GS.TS. Ngô Đức Thịnh, TS. Frank Proschan (Đồng chủ biên) (2004), Folklore thế giới một số công trình nghiên cứu cư bản, nhóm tác giả biên dịch, Khoa học xã hội, Hà Nội.

201. Thích Huệ Thông (2000), Sơ thảo Phật giáo Bình Dương, Mũi Cà Mau.

202. Thời nay (1966), “Giếng Tiên của vua Gia Long”, Báo nguyệt san, số 153.

203. Nguyễn Khắc Thuần (2001), Việt sử giai thoại, Giáo dục, Hà Nội.

204. Nguyễn Khắc Thuần, Nguyễn Quảng Tuân (1986), Phan Văn Trị - cuộc đời và tác phẩm, TP.HCM.

205. Lê Ngọc Thuý (2010), “Phật giáo và văn học Phật giáo trên vùng đất mới Nam Bộ”, Văn học Phật giáo với 1.000 năm Thăng Long Hà Nội. Văn hóa thông tin, HN.

206. Huỳnh Ngọc Trảng (1992), Nghìn năm bia miệng, 2 tập, TP.HCM.

207. Huỳnh Ngọc Trảng (1998), “Văn học dân gian Sài Gòn – Gia Định”, Địa chí văn hóa thành phố Hồ Chí Minh, Tập 2, TP.HCM.

180

208. Huỳnh Ngọc Trảng (chủ biên) (2002), Sổ tay hành hương đất phương Nam, TP.HCM.

209. Đỗ Bình Trị (1995), Phân tích tác phẩm văn học dân gian, Giáo dục, Hà Nội.

210. Đỗ Bình Trị (1999), Những đặc điểm thi pháp của các thể loại văn học dân gian, Giáo dục, Hà Nội.

211. Đỗ Bình Trị (1999), Văn học, Tập 2, Giáo dục, Hà Nội.

212. Vũ Trinh (2004), Lan Trì kiến văn lục, Hoàng Văn Lâu dịch, Thuận Hoá.

213. Nguyễn Văn Trung (2014), Hồ sơ về Lục Châu học - tìm hiểu con người ở

vùng đất mới, Nxb Trẻ.

214. Tạ Chí Đại Trường (2006), Thần, người và đất Việt, Văn hoá thông tin, Hà Nội

215. Kiều Văn (2002), Giai thoại lịch sử Việt Nam, Văn hóa thông tin, Hà Nội.

216. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (1993), Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, Ngô

Đức Thọ dịch, Khoa học xã hội, Hà Nội.

217. Lê Trí Viễn (chủ biên) (1986), Thơ văn Đồng Tháp, Tổng hợp Đồng Tháp.

218. Viện nghiên cứu Hán Nôm (1997), Đại Việt sử ký tiền biên, nhóm tác giả dịch, Khoa học xã hội, Hà Nội.

219. Viện nghiên cứu văn hóa dân gian (2003), Thông báo văn hóa dân gian 2002, Khoa học xã hội, Hà Nội.

220. Trần Trung Viên (sưu tập) (2004), Văn đàn bảo giám, Văn học, Hà Nội

221. Viện văn hóa dân gian (1999), Văn hóa dân gian những phương pháp nghiên cứu, Khoa học xã hội, Hà Nội.

222. Nguyễn Quang Vinh (1977), “Về mấy khuynh hướng sai lầm ở các đô thị miền Nam trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 về nghiên cứu văn học dân gian”, Văn học, số 4.

223. Nguyễn Quang Vinh (2010), Hồn quê Việt như tôi thấy..., Đại học Quốc gia Hà Nội.

224. Trần Quốc Vượng (2003), Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Văn học, Hà Nội

225. Trần Quốc Vượng (2004), Những mẩu chuyện lịch sử, Quân đội nhân dân, Hà Nội.

226. Lê Thọ Xuân (1966), “Vài giai thoại có dính líu tới cụ Lãnh binh Trương

Định”, Sử Địa, Khai Trí, Sài Gòn, số 3.

227. Nguyễn Văn Xuân (1969), Khi những lưu dân trở lại, Thời mới, Sài Gòn.

228. Vĩnh Xuyên (1994), Nguyễn Trung Trực (Chuyện kể dân gian), Mũi Cà Mau.

229. Vĩnh Xuyên (2008), Truyền thuyết dân gian Kiên Giang, Văn nghệ, TP.HCM.

230. Vĩnh Xuyên, Lê Quang Khai, Cuộc thi sưu tầm văn học dân gian Đồng bằng sông Cửu Long, tài liệu đánh máy.

231. Nguyễn Khắc Xương (1971), Truyền thuyết Hùng Vương, Chi hội văn nghệ dân gian Vĩnh Phú.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/12/2023