Quy Mô Lớp Học, Số Lượng Học Sinh Của Các Trường Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Pác Nặm, Tỉnh Bắc Kạn Năm Học 2017 - 2018

Tiểu kết chương 1


Hiện nay, HĐTN đóng vai trò quan trọng, góp phần tạo cơ hội cho học sinh huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của các môn học, các lĩnh vực giáo dục khác nhau để có thể trải nghiệm thực tiễn trong nhà trường, gia đình và xã hội. Đồng thời giúp các em có cơ hội để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng và hoạt động hướng nghiệp. Việc đưa HĐTN vào trong chương trình GD là hết sức cần thiết.

Thông qua các nội dung đã trình bày, Chương 1 của đề tài đã làm sáng tỏ một số cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS tiểu học, cụ thể là:

Các khái niệm cơ bản như: hoạt động, trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm, tổ chức hoạt động trải nghiệm...

Tác giả đã nghiên cứu các vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học: Vai trò, nội dung, hình thức và phương pháp tổ chức. Phân tích, làm rõ: nội dung tổ chức HĐTN cho HS tiểu học; sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT. Bên cạnh đó tác giá đã phân tích làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức các HĐTN cho HS tiểu học trong giai đoạn hiện nay.

Việc làm rõ các cơ sở lý luận về tổ chức HĐTN cho HS tiểu học chính là cơ sở để tiến hành khảo sát, điều tra thực trạng cụ thể hoạt động tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn trong Chương 2 của luận văn là cần thiết.

Chương 2

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN

2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng

2.1.1. Về địa bàn khảo sát

a) Vị trí địa lí, dân số, lao động huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Huyện Pác Nặm được thành lập năm 2003 theo Nghị định số 56/2003/NĐ-CP ngày 28/5/2003 của Chính phủ.

Theo đó, huyện Pác Nặm được thành lập trên cơ sở 47.364 ha diện tích tự nhiên và 26.131 nhân khẩu của huyện Ba Bể. Hiện nay, huyện Pác Nặm có 30.724 nhân khẩu. Huyện Pác Nặm có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các xã: Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Bằng Thành, Bộc Bố, Cao Tân, Nghiên Loan, An Thắng, Xuân La, Cổ Linh.

Là một huyện vùng cao, mới được thành lập, trong thời gian qua, Đảng bộ và nhân dân huyện Pác Nặm luôn nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh trật tự địa phương.

b) Tình hình phát triển kinh tế, xã hội huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Năm 2017, với sự tập trung lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự điều hành tích cực, chủ động, quyết liệt của chính quyền các cấp, nhất là sự cố gắng, nỗ lực của các ngành và nhân dân các dân tộc trong huyện, tình hình kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục có bước phát triển ổn định. Một số chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch đề ra như: Diện tích đất gieo cấy cây lúa cả năm vượt kế hoạch giao; thành lập mới được 03 tổ hợp tác, hợp tác xã, đạt 150% kế hoạch; trồng rừng mới đạt 123% kế hoạch, nâng độ che phủ rừng đạt 55,4%; tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia đạt 85,4%, đạt 100,4% kế hoạch.

Công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được ngành y duy trì và thực hiện tốt, trong năm trên địa bàn huyện không có dịch bệnh lớn xảy ra. Thực hiện tốt các chương trình quốc gia về y tế; duy trì 10/10 xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế; số bác sĩ/vạn dân đạt 111% kế hoạch; tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ đạt 80% kế hoạch; tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng 98% bằng 102% kế hoạch...

Đối với lĩnh vực văn hóa - xã hội, công tác dạy và học của các trường trên địa bàn huyện ổn định, sĩ số học sinh được duy trì. Đặc biệt, để khắc phục tình trạng học

sinh bỏ học sau Tết Nguyên đán, huyện đã chỉ đạo Phòng GD&ĐT các trường học thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục học sinh, đồng thời phối hợp với chính quyền các xã và gia đình để quản lý, giáo dục học sinh. Huyện Pác Nặm đã rà soát các hộ gia đình cứu đói trong dịp Tết Nguyên đán với tổng số 218 hộ; có kế hoạch tổ chức các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, thăm hỏi tặng quà người có công với cách mạng, người bảo trợ xã hội, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn với tổng số 161 suất…

Bên cạnh những kết quả đã đạt được, một số tồn tại, hạn chế được huyện chỉ ra là: Giao thông đi lại trên địa bàn còn khó khăn; Diện tích lúa nhưng năng suất và sản lượng đạt thấp, do bị sâu bệnh gây hại; Trồng rừng mới vượt diện tích kế hoạch nhưng việc chăm sóc, bảo vệ chưa tốt, còn nhiều diện tích không được nghiệm thu; Chăn nuôi gia súc, gia cầm còn gặp nhiều khó khăn, một số nơi còn có dịch bệnh xảy ra, giá cả thấp, thị trường tiêu thụ không ổn định; tiêm vác-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm đạt thấp. Đời sống của nhân dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng cao còn gặp rất nhiều khó khăn. Vẫn còn tình trạng khai thác, vận chuyển lâm sản trái phép trên địa bàn…

c) Tình hình phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc

Kạn

* Quy mô lớp học, số lượng học sinh, cán bộ giáo viên của các trường tiểu học

trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Hệ thống trường lớp được phân bố rộng khắp, 100 % các xã có trường tiểu học, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân trong huyện. Trong năm học 2017 - 2018, toàn huyện có 09 trường tiểu học: Công Bằng, Cổ Linh, Cao Tân, Bằng Thành I, Bằng Thành II, Bộc Bố, Nhạn Môn, Nghiên Loan I , Nghiên Loan II, với quy mô lớp học, số lượng HS cụ thể như sau:

Bảng 2.1. Quy mô lớp học, số lượng học sinh của các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm học 2017 - 2018

STT

Khối

Số lớp

Số học sinh

1

1

56

709

2

2

62

649

3

3

34

591

4

4

37

690

5

5

34

700

Tổng

223

3339

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn - 7

(Nguồn: Tổ chuyên môn Tiểu học - Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm)

Năm học 2016 - 2017, giáo dục tiểu học đã gặt hái được nhiều thành tựu. Qua số liệu điều tra cho thấy quy mô trường lớp các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn tương đối ổn định, số HS trong những năm gần đây có xu hướng tăng, phấn đấu thực hiện đảm bảo 100% trẻ đến trường.

* Đội ngũ cán bộ giáo viên

Bảng 2.2. Tổng hợp biên chế GV tiểu học năm học 2017- 2018



Cán bộ, giáo viên, nhân viên


Tổng số

Biên chế

Hợp đồng

SL

%

SL

%

Cán bộ quản lý

27

27

100

0

0

Giáo viên

342

308

90,1

34

9.9

Nhân viên

26

19

70

7

26,9

Tổng cộng

395

354

89,62

41

10,37

(Nguồn: Tổ chuyên môn Tiểu học - Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm)

Đội ngũ GV tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm tương đối ổn định, 100% cán bộ GV đạt chuẩn, trong đó 75,32% cán bộ GV đạt trên chuẩn. Tỷ lệ GV trong biên chế cao (89.62%), số cán bộ hợp đồng là 10.37%. Đây là điều kiện thuận lợi để GV tâm huyết với nghề và quan tâm tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, góp phần từng bước nâng cao chất lượng dạy và học.

Bảng 2.3. Thống kê chất lượng đội ngũ CB, GV, NV tiểu học năm 2017 - 2018


STT

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

CBQL

GV

NV

1

Cao đẳng

0

30

17

2

Đại học

12

300

9

3

Sau đại học

15

12

0

4

Đảng viên

27

240

11

Qua bảng thống kê cho thấy, chất lượng đội ngũ GV các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm tương đối đảm bảo. Phần lớn đội ngũ GV có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng, đáp ứng được yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên tỉ lệ GV và CBQL có trình độ trên đại học còn ít, phong trào đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho HS chưa được triển khai sâu rộng.

* Chất lượng giáo dục

- Về năng lực, phẩm chất của HS


Bảng 2.4. Kết quả đánh giá năng lực và phẩm chất HS tiểu học năm học 2016 - 2017


Khối


Tổng số HS

Năng lực

Phẩm chất

Đạt

Chưa đạt

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

709

701

98.9

8

1.1

705

99.4

4

0.6

2

649

647

99.7

2

0.3

649

100

0

0

3

591

590

99.8

1

0.2

590

99.8

1

0.2

4

690

689

99.8

1

0.2

688

99.7

2

0.3

5

700

700

100

0

0

700

100

0

0

Tổng

3339

3327

99.6

12

0.4

3332

99.8

7

0.2

(Nguồn: Tổ chuyên môn Tiểu học - Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm)

- Về hoạt động giáo dục (Hoàn thành chương trình lớp học)

Bảng 2.5. Kết quả đánh giá hoạt động giáo dục (hoàn thành chương trình lớp học) của HS tiểu học năm học 2016 - 2017


Khối


Tổng số HS

Hoạt động giáo dục (hoàn thành chương trình lớp học)

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

1

709

701

98.9

8

1.1

2

649

648

99.8

1

0.2

3

591

590

99.8

1

0.2

4

690

688

99.7

2

0.3

5

700

700

100

0

0

Tổng

3339

3327

99.6

12

0.4

(Nguồn: Tổ chuyên môn Tiểu học - Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm)

Trong năm học 2016 - 2017, chất lượng giáo dục tiểu học của huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đạt kết cao, có hướng phát triển đi lên. Số lượng HS hoàn thành chương trình lớp học đạt 99.6%, HS chưa hoàn thành chương trình lớp học chiếm tỷ lệ thấp 0.4%.

2.1.2. Mục đích của của khảo sát

Qua khảo sát thực trạng hoạt động tổ chức HĐTN ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm để thấy được cách thức tổ chức và sự quản lí, chỉ đạo tổ chức HĐTN cho học sinh của CBQL các nhà trường. Từ đó đề xuất các biện pháp tổ chức HĐTN phù hợp với thực trạng các trường tiểu học huyện Pác Nặm, góp phần nâng cao hiệu quả HĐTN nói riêng, chất lượng giáo dục của nhà trường nói chung.

2.1.3. Đối tượng khảo sát

Tác giả phát phiếu khảo sát đến 02 đối tượng:

- 20 CBQL (2 lãnh đạo Phòng GD&ĐT, 3 chuyên viên phụ trách chuyên môn tiểu học, 15CBQL của 5 trường tiểu học).

- 135 GV của 5 trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

2.1.4. Nội dung khảo sát

Tiến hành khảo sát các vấn đề sau:

- Một số thông tin cá nhân.

- Nhận thức của CBQL, GV về: Vị trí, vai trò HĐTN cho HS các trường tiểu học; nội dung tổ chức của các HĐTN.

- Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả tổ chức các HĐTN trong những năm học qua tại các trường.

- Đánh giá về thực trạng tổ chức các HĐTN tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

- Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến chất lượng tổ chức các HĐTN tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

- Đề xuất của cá nhân trong công tác tổ chức HĐTN cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

- Đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất công tác tổ chức các HĐTN tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

2.1.5. Phương pháp khảo sát

- Sử dụng phiếu hỏi để lấy ý kiến của đối tượng có liên quan trực tiếp đến tổ chức HĐTN cho HS: CBQL, GV.

Bên cạnh đó, luận văn sử dụng phương pháp phỏng vấn để tìm hiểu thêm về công tác tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Luận văn cũng sử dụng các phương pháp khảo cứu tài liệu của Phòng GD&ĐT các trường tiểu học (Dữ liệu thứ cấp).

2.1.6. Khảo sát độ tin cậy thang đo

Trong các phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp điều tra là phương pháp chủ yếu. Xây dựng thang đo khoảng (Interval Sacle) với nội dung thang đo như sau:

- Thực trạng HĐTN ở các trường tiểu học huyện Pác Nặm có: 6 mục hỏi (item).

- Thực trạng tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm: 27 mục hỏi (item).

- Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức các HĐTN cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm: 5 mục hỏi.

Để đảm bảo dữ liệu thu thập qua phương pháp này đảm bảo độ chân thực và thang đo (phiếu điều tra) đảm bảo độ tin cậy, luận văn tiến hành đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Anlpha.

* Độ tin cậy của phiếu trưng cầu ý kiến về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Hệ số Cronbach’s Anlpha của 43 mục hỏi là 0.895 (Bảng 2.6). Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, Cronbach’s Anlpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được, từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Tuy nhiên, “Cronbach’s Anlpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc là mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995)” [11, 12, 13] với ý nghĩa đó, hệ số Cronbach’s Anlpha của thang đo thể hiện độ tin cậy cao của bộ công cụ. Dựa vào dữ liệu ở Bảng 2.6, hệ số tương quan của item với các item còn lại đều lớn hơn 0.3, vì vậy, các item này là đồng nhất và thang đo đảm bảo độ tin cậy và hiệu lực để tiến hành điều tra. Như vậy, thang đo cuối cùng bao gồm 43 mục hỏi.

Bảng 2.6. Mô tả thống kê hệ số Cronbach’s Anlpha của 43 mục hỏi




Điểm TB của thang đo nếu item bị xóa

Phương sai của thang đo nếu item bị xóa

Hệ số tương quan của item với các item

còn lại

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu item

bị xóa

Câu 1

90.7434

79.210

.383

.898

Câu 2.1

90.5221

78.127

.373

.896

Câu 2.2

90.5575

77.267

.502

.893

Câu 2.3

90.7965

72.128

.590

.891

Câu 2.4

90.4336

75.248

.680

.890

Câu 3

90.8319

79.516

.341

.896

Cau 4.1

90.7611

78.183

.441

.895

Cau 4.2

91.2832

73.848

.428

.897

Câu 4.3

91.7876

71.794

.462

.898

Câu 4.4

90.5841

78.424

.404

.895

Câu 4.5

90.6372

78.430

.395

.895

Câu 4.6

90.6018

76.313

.599

.891

Câu 4.7

90.6726

78.222

.465

.894

Câu 4.8

91.0000

74.589

.610

.890

Câu 4.9

90.7965

75.664

.569

.891


Điểm TB của thang đo nếu item bị xóa

Phương sai của thang đo nếu item bị xóa

Hệ số tương quan của item với các item

còn lại

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu item

bị xóa

Câu 4.10

90.7434

76.996

.494

.893

Câu 4.11

91.0354

73.872

.552

.892

Câu 4.12

90.8538

75.748

.622

.891

Câu 4.13

90.6726

75.564

.637

.890

Câu 4.14

91.1416

70.390

.573

.893

Câu 4.15

90.4336

75.587

.646

.890

Câu 4.16

90.2839

76.633

.583

.892

Câu 4.17

90.2920

75.691

.661

.890

Câu 4.18

90.6726

78.222

.465

.894

Câu 4.19

91.5679

74.589

.610

.890

Câu 4.20

90.1563

75.664

.569

.891

Câu 4.21

90.7434

76.995

.494

.893

Câu 4.22

91.0354

73.892

.552

.892

Câu 4.23

90.8584

75.749

.622

.896

Câu 4.24

90.6727

75.597

.637

.890

Câu 4.25

91.1416

70.390

.573

.892

Câu 4.26

90.4336

75.587

.646

.890

Câu 4.27

90.2835

76.634

.583

.894

Câu 5.1

90.2922

75.691

.661

.898

Câu 5.2

90.6726

75.597

.637

.890

Câu 5.3

91.1415

70.390

.573

.893

Câu 5.4

90.4336

75.587

.646

.890

Câu 5.5

90.2832

76.633

.583

.892

Câu 6.1

90.7678

78.183

.441

.898

Câu 6.2

90.8545

73.848

.428

.897

Câu 6.3

90.8543

71.784

.462

.897

Câu 6.4

90.5741

78.354

.404

.893

Câu 6.5

90.6363

78.430

.395

.895

Xem tất cả 121 trang.

Ngày đăng: 08/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí