Tần Suất Xuất Hiện Của Các Từ Được Trẻ Biểu Đạt Trong Vốn Từ Biểu Đạt Của Nhóm Tn Trước Và Sau Thực Nghiệm


STT

Từ

TTN

STN

STT

Từ

TTN

STN

6.

Bàn/ cái bàn

100.00

100.00

26.

Tô/ bát

20.00

60.00

7.

Tóc/ mái tóc

8.33

75.00

27.

Gương

5.00

53.33

8.

Bác sĩ

60.00

75.00

28.

Khăn

63.33

76.67

9.

Con cá

100.00

100.00

29.

Áo/ cái áo

100.00

100.00

10.

Con chim

100.00

100.00

30.

Con thỏ

3.33

71.67

11.

Hộp/ cái hộp

40.00

71.67

31.

Gối/ cái gối

46.67

68.33

12.

Con trai

80.00

93.33

32.

Trái chanh/ quả chanh

86.67

98.33

13.

Vua/ ông vua

31.67

71.67

33.

Lỗ tai

85.00

95.00

14.

Chìa khóa

46.67

80.00

34.

Con gấu

100.00

100.00

15.

Lá/ cái lá

100.00

100.00

35.

Quần

86.67

100.00

16.

Bánh mỳ

3.33

73.33

36.

Mưa

100.00

100.00

17.

Xương

45.00

60.00

37.

cái thìa

100.00

100.00

18.

Con mèo

100.00

100.00

38.

Nón/cái mũ

100.00

100.00

19.

cái bút/ chiếc

bút

100.00

100.00

39.

Con cua

66.67

81.67

20.

Trái cam/

quả cam

26.67

55.00

40.

Trái chuối/ quả chuối

63.33

78.33

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 211 trang tài liệu này.


Bảng thống kê 4.7 cho thấy:

Vốn từ của trẻ STN tăng rất nhanh. Có nhóm từ chỉ tăng khoảng 10% nhưng có những nhóm từ tăng tới hơn 85.56%. Những từ có tốc độ tăng ít hơn so với các từ khác không phải do biện pháp áp dụng không khả thi mà vì đó là những từ TTN tỉ lệ trẻ hiểu nhiều, STN 100% trẻ hiểu các từ này (con khỉ, quả chanh, quả chuối). Có từ dù STN không đạt được 100% trẻ hiểu nhưng tăng khá cao (bánh mỳ, tăng 85.56%). Cụ thể:Nhóm các từ tăng dưới 10%: Con khỉ, Hộp/ cái hộ, Vua/ ông vua, Trái chanh/ quả chanh, Quần. Nhóm các từ tăng từ 10-20%: Con trai, Sương, Mây. Nhóm các từ tăng trên 30-40%: Quyển sách, Bác sĩ, Gương, Gối/ cái gối, Trái


chuối/ quả chuối. Nhóm các từ tăng từ 40-50%: Đường/ con đường, Con gà, Con thỏ. Nhóm các từ tăng trên 50%: Lá cờ, Tóc/ mái tóc, Bánh mỳ, Trái cam/ quả cam.

Sau TN trẻ thực hiện các bài tập đo với với tốc độ nhanh hơn và đạt kết quả cao hơn. Khi GV cho trẻ xem tranh và đọc “con khỉ”. Trẻ chỉ hình con khỉ ngay lập tức. Nhiều trẻ còn nói thêm nhiều thông tin khác như: con khỉ có lông, con khỉ thích ăn chuối, con khỉ trèo trên cây…

Bảng 4.8: Tần suất xuất hiện của các từ được trẻ biểu đạt trong vốn từ biểu đạt của nhóm TN trước và sau thực nghiệm

STT

Từ

TTN

STN

STT

Từ

TTN

STN

1.

Tay/ bàn tay

50.00

76.67

41.

(suy) Nghĩ

0.00

73.33

2.

Nhà/ ngôi nhà

100.00

100.00

42.

Nhòm/ nhìn/ coi

15.00

76.67

3.

Giấy

13.33

73.33

43.

Nói (chuyện)/ gọi

100.00

93.33

4.

Cửa sổ

18.33

71.67

44.

Ngồi

100.00

100.00

5.

Cây/ cái cây

100.00

100.00

45.

Đứng

18.33

85.00

6.

Tranh/ bức tranh

23.33

71.67

46.

Chụp/ bắt

15.00

71.67

7.

Cái giường

55.00

83.33

47.

Té/ ngã/ rớt

100.00

71.67

8.

(trái) Tim

15.55

85.00

48.

Coi/ xem

0.00

100.00

9.

Ghế/ cái ghế

100.00

100.00

49.

Lái/ chạy

86.67

100.00

10.

(con) Ngựa

100.00

100.00

50.

Cắt

100.00

71.67

11.

(con) Chó

100.00

100.00

51.

Nghe

0.00

70.00

12.

Hoa/ bông hoa

100.00

100.00

52.

Cười

10.00

100.00

13.

Núi

23.33

68.33

53.

Chỉ

1.67

75.00

14.

tàu lửa/ tàu điện

100.00

100.00

54.

Lắc/ rung

25.00

95.00

15.

Thuyền/ tàu

3.33

71.67

55.

Khóc

33.33

100.00

16.

Cầu

0.00

73.33

56.

Trốn/ núp

88.33

63.33


STT

Từ

TTN

STN

STT

Từ

TTN

STN

17.

Đĩa/ dĩa

100.00

100.00

57.

Đánh

100.00

65.00

18.

(con) Dao

100.00

100.00

58.

Trèo/ leo

38.33

68.33

19.

Bánh (xe)

20.00

58.33

59.

Thổi

100.00

70.00

20.

Đồng hồ

100.00

100.00

60.

Sơn/ vẽ

0.00

70.00

21.

(lọ) Muối

00.00

71.67

61.

Nấu/ chiên/ rán

1.67

95.00

22.

(con) Ruồi

11.67

71.67

62.

Hôn/ thơm

76.67

100.00

23.

Khoai (tây/lang)

10.00

75.00

63.

Đốt/ thắp

63.33

73.33

24.

Bánh (ngọt)

8.33

68.33

64.

Quét

0.00

100.00

25.

Mắt kính

13.33

70.00

65.

Sấy

86,67

71.67

26.

Ma/ con ma

13.33

71.67

66.

Bơi/ lội

11.67

71.67

27.

(quả) Táo

100.00

100.00

67.

Ngửi

100.00

81.67

28.

Váy/ cái váy

100.00

100.00

68.

Gửi/ đưa thư

0.00

76.67

29.

Nút/cúc/ khuy (áo)

8.33

75.00

69.

Vẫy/ quắc tay/ chào

100.00

66.67

30.

Râu

0.00

76.67

70.

Tuột/ trượt/ xuống

100.00

100.00

31.

Bắp/ ngô/ bắp ngô

5.00

68.33

71.

Cân

0.00

71.67

32.

Con rắn

100.00

100.00

72.

0.00

100.00

33.

(con) Chuột

90.00

100.00

73.

Chảy

0.00

71.67

34.

Vớ/ tất

100.00

100.00

74.

Đánh

100.00

100.00

35.

Quạt

100.00

100.00

75.

Quỳ

50.00

100.00

36.

(cây) Nến

45.00

73.33

76.

Sợ/ hù/ dọa

0.00

68.33

37.

Dù/ ô/ cái ô

50.00

78.33

77.

Uốn/ cuốn

15.00

71.67

38.

(con) Kiến

100.00

100.00

78.

Chìm

100.00

70.00

39.

(con) Bướm

100.00

100.00

79.

Sủa/ kêu

100.00

100.00

40.

(con) Nhện

75.00

83.33

80.

Tưới

18.33

90.00


Bảng thống kê 4.8 cho thấy:

Giống như vốn từ tiếp nhận, vốn từ biểu đạt của trẻ sau thực nghiệm tăng rất nhanh. Hầu hết các từ đều tăng rất cao. Thậm chí có nhiều từ tăng 70-80%. Còn những nhóm từ chỉ tăng ít, dưới 10%, không phải do biện pháp tổ chức hoạt động KPKH áp dụng không khả thi mà vì đó là những từ TTN tỉ lệ trẻ nói nhiều nên STN tỉ lệ này tăng chậm hơn. Cụ thể từng nhóm từ tăng lên so với TTN như sau: Nhóm các từ tăng dưới 10%: Nút/cúc/ khuy (áo), tuột/ trượt/ xuống, (con) chuột.Nhóm các từ tăng từ 10-20%: Lắc/ rung.Nhóm các từ tăng từ 20-30%: Cân, (cây) nến, dù/ ô/ cái ô, (con) nhện, tưới. Nhóm các từ tăng trên 30-40%: Tay/ bàn tay, đứng, (trái) tim, (quả) táo, bắp/ ngô/ bắp ngô, chảy, uốn/ cuốn. Nhóm các từ tăng từ 40-50%: Cây/ cái cây, té/ ngã/ rớt. Nhóm các từ tăng trên 50%: (suy) nghĩ, nhòm/ nhìn/ coi, cửa sổ, chụp/ bắt, cái giường, cắt, nghe, tàu lửa/ tàu điện, đĩa/ dĩa, đánh, bánh (xe), trèo/ leo, thổi, bánh (ngọt), đốt/ thắp, mắt kính, sấy, bơi/ lội, gửi/ đưa thư, vẫy/ quắc tay/ chào, sợ/ hù/ dọa, chìm.

Sau TN trẻ thực hiện các bài tập đo với với tốc độ nhanh hơn và đạt kết quả cao hơn. Trẻ hiểu câu hỏi và trả lời nhanh hơn. Khi GV cho trẻ xem tranh, trẻ trả lời rất nhanh “máy bay”. Nhiều trẻ còn nói thêm nhiều thông tin khác như: máy bay bay trên bầu trời… Đối với các động từ, trước TN, nhiều trẻ trả lời sai, như anh đang khóc, anh đang buồn, anh đang ôm mặt, anh đang nhìn…Sau TN, nhiều trẻ trả lời đúng: anh đang nghĩ/ suy nghĩ. Như vậy, tốc độ trẻ trả lời nhanh và kết quả cao đã khẳng định việc tổ chức các hoạt động KPKH có hiệu quả trong việc PTVT cho trẻ.

Qua trao đổi, phỏng vấn với GV về tính cần thiết và khả thi của các BP thực nghiệm cho thấy các BP và hướng dẫn sử dụng các BP được đề xuất là phù hợp, có tính khả thi cao và đã tác động tích cực đối với PTVT của trẻ MG 3 - 4 tuổi.

Kết quả TN cho thấy sự PTVT của trẻ MG 3 – 4 tuổi qua kết quả so sánh đo trước và sau TN như đã nêu ở trên. Nhóm TN, tất cả trẻ rất tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động do cô tổ chức, thích nói, hỏi, trả lời, nhận xét. Trẻ đã được trải nghiệm thực sự trong suốt quá trình hoạt động KPKH. Trẻ đã được khuyến


khích để tự mình trải nghiệm và nói lên kết quả của trải nghiệm. Vì thế, trẻ rất hào hứng đưa ra các ý kiến về sự vật, hiện tượng.

4.2.2.2. So sánh vốn từ của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN


80

70

67.16

60


50

42.08

45.28

41.62

40

33.65

30

26.11

27.56

25.4

20


10


0

Nhóm đối chứng Nhóm đối chứng Nhóm thực

trước TN

STNVốn từ tiếnpgnhhimn trướVcTnNtừ biểu đạt

Nhóm thực nghiệm

STN

Biểu đồ 4.2: Vốn từ của nhóm ĐC và nhóm TN


Biểu đồ 4.2 cho thấy: Sau thực nghiệm VT của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Đối với VT tiếp nhận, nhóm TN đạt mức trung bình là 33.65 từ còn nhóm ĐC đạt mức trung bình là 27.56 từ. Đối với vốn từ biểu đạt, nhóm TN đạt mức trung bình là 67.16 từ còn nhóm ĐC đạt mức trung bình là 45.28 từ.

Quan sát trực tiếp nhóm ĐC STN cho thấy, VT của trẻ đã có những tiến bộ hơn so với TTN. Tuy nhiên, sự sự tiến bộ này chỉ tập trung vào một số trẻ nổi trội trong lớp, còn lại số đông trẻ vốn từ thay đổi không nhiều. Trẻ chưa chủ động tham gia các hoạt động, chưa chủ động trả lời các câu hỏi của GV, chưa mạnh dạn nói lên suy nghĩ của mình.

Đối với nhóm TN sau TN, VT của trẻ đã thay đổi rất nhiều. Hầu hết các trẻ đều tăng số lượng từ. Ngoài ra, trẻ chủ động tham gia các hoạt động, chủ động trả lời các câu hỏi của giáo, và thường xuyên đưa ra các câu hỏi của mình.

Khi quan sát trẻ tham gia trò chơi bán hàng. TTN trẻ không biết tham gia thế nào. Khi chúng tôi tạo tình huống để giao nhiệm vụ cho trẻ, trẻ vui vẻ, chủ động


nhận nhiệm vụ, thích thú khi tham gia mua hoặc bán hàng. Trẻ biết hỏi: Đây là quả gì? Quả cam bao nhiêu tiền? Trẻ biết trả lời: Đây là quả cam. Quả cam hai nghìn.

Kết quả này thể hiện quá trình thực nghiệm có ảnh hưởng đến sự phát triển VT của trẻ 3 - 4 tuổi. So sánh kết quả giữa nhóm ĐC và nhóm TN cho thấy kết quả của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Như vậy, các biện pháp giáo dục trong quá trình TN có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển VT của trẻ MG 3 - 4 tuổi ở trường mầm non. Trẻ có khả năng tiếp nhận từ tốt hơn và sử dụng đúng hơn.


Vốn từ tiếp nhận

40

35

33

34.62


30

26.8

25

20

15

10

5

0

bé trai

bé gái

nhóm đối chứng nhóm thực nghiệm

28.3

3

Biểu đồ 4.3: Vốn từ của bé trai và bé gái sau thực nghiệm


Nhìn vào biểu đồ 4.3, có thể thấy:

Giữa các đối tượng bé trai và bé gái thuộc các nhóm ĐC và thực nghiệm sau thực nghiệm đã có sự khác biệt. Cụ thể: Đối với bé trai ở nhóm ĐC và các bé trai ở nhóm TN đã có sự khác biệt, khác với lúc chưa áp dụng các phương pháp thực nghiệm. Vốn từ tiếp nhận, bé trai nhóm TN đạt mức trung bình là 33 từ, cao hơn các bé trai ở nhóm ĐC (26.8 từ). Như vậy có sự khác biệt so với trước thực nghiệm, trước thực nghiệm tỉ lệ bé trai giữa 2 nhóm ĐC và TN không có nhiều sự khác biệt. Vốn từ biểu đạt, bé trai nhóm TN đạt mức trung bình là 66.75 từ, cao hơn các bé trai ở nhóm ĐC (44.33 từ). Như vậy có sự khác biệt so với trước thực nghiệm, trước thực nghiệm tỉ lệ bé trai giữa 2 nhóm ĐC và TN không có nhiều sự khác biệt.


Tương tự như vậy, các bé gái ở nhóm ĐC và các bé gái ở nhóm TN cũng đã có sự phân hóa rõ rệt. Đối với VT tiếp nhận, gái nhóm TN đạt mức trung bình là

34.62 từ, cao hơn các bé gái ở nhóm ĐC (28.33 từ). Như vậy có sự khác biệt so với trước thực nghiệm. Vốn từ biểu đạt, bé gái nhóm TN đạt mức trung bình là

vốn từ tiếp nhận

40

35

33.83 33.73

30

28.03

25


20


15


10


5


0

Thà nh phố

Nông thôn

Nhóm đối chứng Nhóm thực nghi ệm

67.66 từ, cao hơn các bé gái ở nhóm ĐC (46.23 từ). Như vậy có sự khác biệt so với trước thực nghiệm.




27.1















Biểu đồ 4 4 Vốn từ của trẻ sau thực nghiệm theo khu vực Biểu đồ 4 4 cho 1

Biểu đồ 4.4: Vốn từ của trẻ sau thực nghiệm theo khu vực

Biểu đồ 4.4, cho thấy: Ở mỗi khu vực khác nhau, kết quả sau thực nghiệm cũng khác nhau. Cụ thể như sau:

Khu vực thành phố: Vốn từ tiếp nhận: Trẻ đạt kết quả trung bình ở nhóm ĐC (28.03 từ) thấp hơn nhóm TN (33.83 từ). Vốn từ biểu đạt: Trẻ đạt kết quả trung bình ở nhóm ĐC (46.4 từ) thấp hơn nhóm TN (67.7 từ).

Khu vực nông thôn: Vốn từ tiếp nhận: Trẻ đạt kết quả trung bình ở nhóm ĐC (27.1 từ) thấp hơn nhóm TN (33.73 từ). Vốn từ biểu đạt: Trẻ đạt kết quả trung bình ở nhóm ĐC (44.16 từ) thấp hơn nhóm TN (66.63 từ).

Tần suất xuất hiện các từ sau TN được thống kê trong bảng 4.9 và 4.10:


Bảng 4.9: Tần suất xuất hiện của các từ trong vốn từ tiếp nhận của nhóm ĐC và nhóm TN sau thực nghiệm

STT

Từ

NHÓM

ĐC

NHÓM

TN

STT

Từ

NHÓM

ĐC

NHÓM

TN

1.

Con khỉ

100.00

100.00

21.

Con gà

78.33

80.00

2.

Quyển

sách

25.00

81.67

22.

Mây

30.00

53.33

3.

Lá cờ

33.33

71.67

23.

Con cọp/

con hổ

73.33

76.67

4.

Em bé

100.00

100.00

24.

Con heo/

con lợn

100.00

100.00

5.

Đường/ con

đường

16.67

81.67

25.

Con gái

73.33

81.67

6.

Bàn/ cái

bàn

100.00

100.00

26.

Tô/ bát

33.33

60.00

7.

Tóc/ mái

tóc

23.33

75.00

27.

Gương

11.67

53.33

8.

Bác sĩ

68.33

75.00

28.

Khăn

66.67

76.67

9.

Con cá

100.00

100.00

29.

Áo/ cái áo

100.00

100.00

10.

Con chim

100.00

100.00

30.

Con thỏ

18.33

71.67

11.

Hộp/ cái

hộp

48.33

71.67

31.

Gối/ cái gối

50.00

68.33

12.

Con trai

88.33

93.33

32.

Trái chanh/

quả chanh

88.33

98.33

13.

Vua/ ông

vua

46.67

71.67

33.

Lỗ tai

88.33

95.00

14.

Chìa khóa

58.33

80.00

34.

Con gấu

100.00

100.00

15.

Lá/ cái lá

100.00

100.00

35.

Quần

100.00

100.00

16.

Bánh mỳ

11.66

73.33

36.

Mưa

100.00

100.00

17.

Xương

53.33

60.00

37.

Cái thìa

100.00

100.00

18.

Con mèo

100.00

100.00

38.

Nón/cái mũ

100.00

100.00

19.

Cái bút/

chiếc bút

100.00

100.00

39.

Con cua

71.67

81.67

20.

Trái cam/

quả cam

31.67

55.00

40.

Trái chuối/

quả chuối

68.33

78.33

Xem tất cả 211 trang.

Ngày đăng: 21/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí