có nguy cơ nhiễm HIV bằng 0,3 lần so với những người không dùng BCS
thường xuyên (OR=0,3; 95% CI: 0,1 – 0,9).
3.1.3.7. Mối liên quan giữa các hành vi và nguy cơ nhiễm STI
Do tỷ lệ nhiễm lậu và giang mai ở nhóm PNBD được điều tra rất
thấp nên chúng tôi chỉ phân tích nguy cơ nhiễm Chlamydia sinh dục
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa một số đặc trưng của PNBD và nhiễm Chlamydia (n=499)
Chlamydia (+) | Chlamydia (-) | OR | 95% CI | p | |||
SL | % | SL | % | ||||
Nhóm đối tượng | |||||||
BDĐP | 48 | 17,5 | 227 | 82,5 | 2,3 | 1,3 – 4,0 | 0,003 |
BDNH | 19 | 8,5 | 205 | 91,5 | 1 | ||
Nhóm tuổi | |||||||
≤ 20 | 6 | 12,8 | 41 | 87,2 | 1,29 | 0,5 – 3,5 | 0,62 |
21-30 | 45 | 15,3 | 250 | 84,7 | 1,58 | 0,9 – 2,9 | 0,13 |
≥ 31 | 16 | 10,2 | 141 | 89,8 | 1 | ||
Trình độ học vấn | |||||||
Tiểu học | 14 | 12,5 | 98 | 87,5 | 1 | ||
THCS | 33 | 13,1 | 218 | 86,9 | 1,1 | 0,5 – 2,1 | 0,86 |
THPT | 20 | 14,7 | 116 | 85,3 | 1,2 | 0,6 – 2,5 | 0,62 |
Tình trạng hôn nhân | |||||||
Chưa từng kết | 30 | 14,4 | 179 | 85,6 | 1,3 | 0,6 – 2,6 | 0,49 |
hôn | |||||||
Đang có chồng | 12 | 11,5 | 92 | 88,5 | 1 | ||
Từng có chồng | 25 | 13,4 | 161 | 86,6 | 1,2 | 0,6 – 2,5 | 0,64 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Tả Thực Trạng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Nhiễm Hiv Và Sti Ở
- Phân Bố Nhiễm Chlamydia Theo Nhóm Tuổi Trước Can Thiệp
- Tỷ Lệ Sử Dụng Ma Túy Trong Pnbd Trước Can Thiệp
- Sự Thay Đổi Về Hành Vi Sử Dụng Ma Túy Của Nhóm Bdđp
- Tỷ Lệ Nhiễm Hiv Và Một Số Sti Của Pnbd Ở Hà Nội Năm 2005-2006
- Kiến Thức Về Sti Và Thái Độ Xử Trí Khi Nghi Ngờ Nhiễm Sti
Xem toàn bộ 156 trang tài liệu này.
Phân tích ở bảng 3.18 cho thấy những PNBD thuộc nhóm BDĐP có nguy cơ nhiễm Chlamydia cao gấp 2,3 lần nhóm BDNH (OR=2,3; 95% CI: 1,3 – 4,0). Các yếu tố khác như nhóm tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân không liên quan đến tình trạng nhiễm Chlamydia (95% CI chứa giá trị 1)
Bảng 3.19. Tuổi, số tiền thu được khi bán dâm, số lượng khách hàng và
nguy cơ nhiễm Chlamydia của PNBD ở Hà Nội năm 2005-2006
Tình trạng nhiễm | |||
Chlamydia (+) | Chlamydia (-) | p | |
Tuổi (trung bình) | 27,6 | 28,4 | 0,37 |
Tuổi QHTD lần đầu tiên | 19,2 | 19,4 | 0,60 |
Tuổi bắt đầu bán dâm trung bình | 24,4 | 24,2 | 0,81 |
Thời gian hành nghề trung bình | 3,3 | 4,2 | 0,06 |
Số tiền nhận được cho 1 lần QHTD | 135.000 | 130.000 | 0,74 |
Số tiền nhận được cho 1 lần qua đêm | 314.000 | 359.000 | 0,10 |
Số khách hàng trung bình | 25,6 | 21,2 | 0,11 |
Theo bảng 3.19, không có mối liên quan giữa tuổi, tuổi QHTD lần đầu tiên, tuổi bắt đầu bán dâm, thời gian hành nghề, số tiền thu được khi bán dâm và số lượng khách hàng với tình trạng nhiễm Chlamydia (p>0,05, T test).
Bảng 3.20 cho thấy, tiền sử mắc STI và việc đi khám ở cơ sở y tế nhà nước, tại cơ sở y tế tư nhân, tự chữa ở nhà khi có dấu hiệu mắc STI không liên quan đến tình trạng nhiễm Chlamydia.
Bảng 3.20. Hiểu biết về STI, tiền sử mắc STI, thái độ xử trí khi nhiễm STI và nguy cơ nhiễm Chlamydia
Chlamydia (+) | Chlamydia (-) | OR | 95% CI | P | |||
SL | % | SL | % | ||||
Biết ≥ 2 triệu chứng STI Có Không | 30 37 | 18,5 11,0 | 132 300 | 81,5 89,0 | 1,8 1 | 1,1 – 3,1 | 0,02 |
Tiền sử STI | |||||||
Có | 32 | 13,1 | 213 | 86,9 | 0,9 | 0,6 – 1,8 | 0,8 |
Không | 35 | 13,8 | 219 | 86,2 | 1 | ||
Cách xử trí khi mắc STI | |||||||
Điều trị ở y tế nhà nước | |||||||
Có | 2 | 10,0 | 18 | 90,0 | 0,7 | 0,2 – 3,3 | 0,49 |
Không | 22 | 13,6 | 140 | 86,4 | 1 | ||
Điều trị ở y tế tư nhân | |||||||
Có | 7 | 14,0 | 43 | 86,0 | 1,1 | 0,4 – 2,8 | 0,84 |
Không | 17 | 12,9 | 115 | 87,1 | 1 | ||
Điều trị ở hiệu thuốc | |||||||
Có | 21 | 17,5 | 99 | 82,5 | 4,2 | 1,2 – 14,6 | 0,02 |
Không | 3 | 4,8 | 59 | 95,2 | 1 | ||
Tự điều trị ở nhà | |||||||
Có | 4 | 7,5 | 49 | 92,5 | 0,5 | 0,1 – 1,4 | 0,15 |
Không | 20 | 15,5 | 109 | 84,5 | 1 |
Theo bảng 3.20, cho thấy những người biết từ 2 triệu chứng STI lại có nguy cơ mắc Chlamydia cao hơn (OR=1,8; 95%CI: 1,1 – 3,1). Những người
tự đi mua thuốc ở hiệu thuốc để điều trị có nguy cơ nhiễm Chlamydia gấp 4,2
lần (OR= 4,2; 95% CI: 1,2 – 14,6).
Bảng 3.21. Hành vi sử dụng BCS và nguy cơ nhiễm Chlamydia của PNBD ở Hà Nội năm 2005-2006 (n=499)
Chlamydia (+) | Chlamydia (-) | OR | 95% CI | p | |||
SL | % | SL | % | ||||
Dùng BCS với khách lạ Thường xuyên Không thường xuyên | 50 11 | 15,3 10,6 | 277 92 | 84,7 89,4 | 1 0,7 | 0,3 – 1,3 | 0,24 |
Dùng BCS với khách quen Thường xuyên Không thường xuyên | 39 23 | 16,5 12,6 | 198 159 | 83,5 87,4 | 1 0,73 | 0,42 – 1,28 | 0,27 |
Dùng BCS với chồng/ bạn trai Thường xuyên Không thường xuyên | 5 29 | 12,2 15,0 | 36 164 | 87,8 85,0 | 1 1,27 | 0,46 – 3,51 | 0,64 |
Bảng 3.21 cho thấy hành vi sử dụng BCS với khách lạ, khách quen trong tháng qua và với chồng/ bạn trai trong năm qua không liên quan đến tình trạng nhiễm Chlamydia (do p>0,05; 95% CI chứa giá trị 1)
Bảng 3.22. Phân tích đa biến nguy cơ nhiễm Chlamydia
OR | 95% CI | p | |
Nhóm đối tượng (BDĐP so với BDNH) | 2,3 | 0,9 – 5,7 | 0,08 |
Biết từ 2 triệu chứng STI trở lên | 0,9 | 0,3 – 2,2 | 0,74 |
Đi mua thuốc ở hiệu thuốc khi nhiễm STI | 3,6 | 1 – 12,7 | 0,05 |
Theo bảng 3.22, sau khi đưa các yếu tố bao gồm nhóm đối tượng, nhận thức được từ 2 triệu chứng STI trở lên và đi mua thuốc tự điều trị khi nhiễm STI vào mô hình hồi quy logistic đa biến, chỉ có hành vi tự đi mua thuốc điều trị tại hiệu thuốc là yếu tố có liên quan độc lập với tình trạng nhiễm Chlamydia. Những người tự đi mua thuốc điều trị ở hiệu thuốc có nguy cơ nhiễm Chlamydia cao hơn 3,6 lần (OR= 3,6; 95% CI: 1 – 12,7).
3.2. Hiệu quả của mô hình can thiệp lên hành vi nguy cơ và tỷ lệ nhiễm
HIV/STI của PNBD ở Hà Nội năm 2005-2010
3.2.1. Tỷ lệ PNBD tiếp cận với các chương trình can thiệp
Bảng 3.23. Tỷ lệ tiếp cận với chương trình can thiệp của BDĐP
Trước CT n=275 | Sau CT n=300 | p | CSHQ (%) | |||
SL | % | SL | % | |||
Nhận BCS miễn phí/ giá rẻ | 123 | 44,7 | 173 | 57,7 | 0,002 | 29 |
Nghe nói về tình dục an toàn | 93 | 33,8 | 216 | 72,0 | 0,0001 | 113 |
Nghe nói về TCMT an toàn | 54 | 19,6 | 90 | 30,0 | 0,004 | 53 |
Nhận BKT sạch miễn phí | 17 | 6,2 | 53 | 17,7 | 0,0001 | 185 |
Theo bảng 3.23, tỷ lệ BDĐP tiếp cận được với các hoạt động giảm tác hại như được nhận BCS miễn phí/ giá rẻ, được nghe nói về tình dục an toàn, được nghe nói về TCMT an toàn và được nhận BKT sạch miễn phí tăng lên một cách có ý nghĩa so với trước khi được can thiệp (p<0,05).
Bảng 3.24. Tỷ lệ tiếp cận với chương trình can thiệp của BDNH
Trước CT n=224 | Sau CT n=300 | p | CSHQ (%) | |||
SL | % | SL | % | |||
Nhận BCS miễn phí/ giá rẻ | 135 | 60,3 | 184 | 61,3 | 0,8 | 2 |
Nghe nói về tình dục an toàn | 103 | 46,0 | 219 | 73,0 | 0,0001 | 59 |
Nghe nói về tiêm chích an toàn | 34 | 15,2 | 90 | 30,0 | 0,0001 | 97 |
Nhận BKT sạch miễn phí | 8 | 3,6 | 27 | 9,0 | 0,014 | 150 |
Theo bảng 3.24, tỷ lệ BDNH tiếp cận được với các hoạt động giảm tác hại như được nghe nói về tình dục an toàn, được nghe nói về TCMT an toàn và được nhận BKT sạch miễn phí tăng lên một cách có ý nghĩa so với trước khi được can thiệp (p<0,05), nhưng tỷ lệ được nhận BCS miễn phí/giá rẻ không khác biệt (trước can thiệp là 60,3%, sau can thiệp là 61,3%, p=0,8).
3.2.2. Sự thay đổi hiểu biết cơ bản về HIV/STI
Bảng 3.25. Sự thay đổi hiểu biết cơ bản về HIV/STI của nhóm BDĐP
Trước CT (n=275) | Sau CT (n=300) | p | CSHQ (%) | |||
N | % | N | % | |||
Từng nghe nói về HIV | 235 | 85,5 | 293 | 97,7 | 0,0001 | 14 |
Biết nơi xét nghiệm HIV | 95 | 34,5 | 184 | 61,3 | 0,0001 | 78 |
Có các hiểu biết cơ bản đầy đủ | 93 | 33,8 | 200 | 66,7 | 0,0001 | 97 |
về HIV | ||||||
Biết từ 2 triệu chứng STI trở lên | 102 | 37,1 | 192 | 64,0 | 0,0001 | 73 |
Bảng 3.25 cho thấy can thiệp làm cho tỷ lệ BDĐP từng nghe nói về HIV, biết nơi xét nghiệm HIV, có các hiểu biết đầy đủ cơ bản về HIV và biết từ 2 dấu hiệu cơ bản của STI tăng một cách có ý nghĩa (p<0,05).
Bảng 3.26. Sự thay đổi hiểu biết cơ bản về HIV/STI của nhóm BDNH
Trước CT (n=224) | Sau CT (n=300) | p | CSHQ (%) | |||
n | % | n | % | |||
Từng nghe nói về HIV | 200 | 89,3 | 294 | 98,0 | 0,0001 | 10 |
Biết nơi xét nghiệm HIV | 57 | 25,4 | 195 | 65,0 | 0,0001 | 156 |
Có các hiểu biết cơ bản đầy đủ | 111 | 49,6 | 213 | 71,0 | 0,0001 | 43 |
về HIV | ||||||
Biết từ 2 triệu chứng STI trở lên | 60 | 26,8 | 225 | 75,0 | 0,0001 | 180 |
Bảng 3.26 cho thấy can thiệp làm cho tỷ lệ BDNH từng nghe nói về HIV, biết nơi xét nghiệm HIV, có các hiểu biết đầy đủ cơ bản về HIV và biết từ 2 dấu hiệu cơ bản của STI tăng một cách có ý nghĩa (p<0,05).
PNBD năm 2009-2010 có hiểu biết tốt về vai trò của BCS trong phòng bệnh. 92,4% trong số PNBD có sử dụng BCS với khách lạ và 91,2% trong số PNBD có sử dụng BCS với khách quen cho rằng lý do dùng BCS là để phòng bệnh
3.2.3. Sự thay đổi về thái độ xử trí khi nhiễm STI Bảng 3.27. Thái độ xử trí khi nhiễm STI của BDĐP
Trước CT n=68 | Sau CT n=164 | p | CSHQ % | |||
SL | % | SL | % | |||
Đi khám chữa bệnh tại cơ sở y | 8 | 11,8 | 71 | 43,3 | 0,0001 | 267% |
tế nhà nước | ||||||
Đi khám chữa bệnh tại cơ sở y | 23 | 33,8 | 40 | 24,4 | 0,14 | |
tế tư nhân | ||||||
Đi đến hiệu thuốc để mua thuốc | 54 | 79,4 | 59 | 36,0 | 0,0001 | 55 |
Dùng BCS trong thời gian có | 11 | 16,2 | 29 | 17,7 | 0,78 | |
triệu chứng |
Bảng 3.27 cho thấy đối với BDĐP khi có các biểu hiện STI, tỷ lệ đi khám tại các sơ sở y tế nhà nước tăng một cách có ý nghĩa (từ 11,8% lên tới 43,3%, p=0,0001, CSHQ =267%), tỷ lệ tự mua thuốc ở hiệu thuốc giảm đáng kể (từ 79,4% tới 36,0%, p=0,0001, CSHQ=55%).
Bảng 3.28. Thái độ xử trí khi nhiễm STI của BDNH
Trước CT n=114 | Sau CT n=178 | p | CSHQ % | |||
SL | % | SL | % | |||
Đi khám chữa bệnh tại cơ sở y | 12 | 10,5 | 79 | 44,4 | 0,0001 | 323 |
tế nhà nước | ||||||
Đi khám chữa bệnh tại cơ sở y | 27 | 23,7 | 59 | 33,1 | 0,08 | |
tế tư nhân | ||||||
Đi đến hiệu thuốc để mua thuốc | 66 | 57,9 | 46 | 25,8 | 0,0001 | 55 |
Dùng BCS trong thời gian có | 13 | 11,4 | 39 | 21,9 | 0,02 | 92 |
triệu chứng |
Theo bảng 3.28, cho thấy đối với BDNH khi có các biểu hiện STI, tỷ lệ đi khám tại các sơ sở y tế nhà nước tăng một cách có ý nghĩa (từ 10,5% lên 44,4%; p=0,0001) và tỷ lệ tự đi mua thuốc ở hiệu thuốc giảm xuống (từ 57,9% xuống 25,8%, p=0,0001). Tỷ lệ sử dụng BCS trong thời gian bị bệnh tăng lên (từ 11,4% lên 21,9%, p=0,02).