t l %
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
76
81,2
71,7
56,6
56,1
57,1
17,5
18
17
Chung
v i khách l
MDĐP
MDNH
v i khách quen với chồng / người yêu
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ sử dụng BCS thường xuyên năm 2005-2006
Biểu đồ 3.9 cho thấy, tỷ lệ PNBD ở Hà Nội sử dụng BCS thường xuyên với khách lạ là 76%, nhiều hơn với khách quen (56,6%) và nhiều hơn với chồng/ bạn trai (17,5%). Tỷ lệ sử dụng BCS thường xuyên với khách lạ của nhóm BDNH cao hơn nhóm BDĐP (81,2% so với 71,7%, p= 0,02), tỷ lệ sử dụng BCS thường xuyên với khách quen của nhóm BDNH tương đương nhóm BDĐP (57,1% so với 56,1%, p= 0,82). Tỷ lệ sử dụng BCS với chồng/người yêu của 2 nhóm BDNH và BDĐP tương đương (17% so với 18%, p=0,72, test Chi bình phương).
3.1.3.5. Hành vi sử dụng ma túy
%30
25
20
15
10
5
0
24,4
18
16,7
11
10,3
4
Đã t ng
SDMT
Đã t ng
TCMT
Chung MDĐP MDNH
Biểu đồ 3.10.Tỷ lệ sử dụng ma túy trong PNBD trước can thiệp
Theo biểu đồ 3.10, BDNH sử dụng ma túy ít hơn BDĐP (10,3% so với 24,4%, p=0,0001). Tỷ lệ TCMT trong nhóm BDĐP cao hơn nhóm BDNH (16,7% so với 4%, p=0,0001). Trong số những người đã từng SDMT, tới 61,1% có TCMT ( trong nhóm BDĐP là 68,7% và BDNH là 39,1%)
Hành vi TCMT | Chung (n=55) | BDĐP (n=46) | BDNH (n=9) | p* | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
Dùng chung BKT | 27 | 49,1 | 21 | 45,7 | 6 | 66,7 | 0,29 |
Dùng BKT người khác đã dùng | 23 | 41,8 | 18 | 39,1 | 5 | 55,6 | 0,46 |
Sử dụng BKT sạch lần TCMT gần nhất | 50 | 90,9 | 41 | 89,1 | 9 | 100 | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình trạng nhiễm HIV, các nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở phụ nữ bán dâm tại 4 quận Hà Nội và hiệu quả một số biện pháp can thiệp - 8
- Mô Tả Thực Trạng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Nhiễm Hiv Và Sti Ở
- Phân Bố Nhiễm Chlamydia Theo Nhóm Tuổi Trước Can Thiệp
- Mối Liên Quan Giữa Các Hành Vi Và Nguy Cơ Nhiễm Sti
- Sự Thay Đổi Về Hành Vi Sử Dụng Ma Túy Của Nhóm Bdđp
- Tỷ Lệ Nhiễm Hiv Và Một Số Sti Của Pnbd Ở Hà Nội Năm 2005-2006
Xem toàn bộ 156 trang tài liệu này.
Bảng 3.11. Hành vi tiêm chích ma túy trong số PNBD có SDMT
* Fisher Exact test Theo bảng 3.11, tỷ lệ sử dụng chung BKT trong số PNBD khá cao: 45,7%
trong nhóm BDĐP và 66,7% trong nhóm BDNH. Đặc biệt có 41,8% PNBD có dùng BKT người khác đã từng sử dùng trong vòng 1 tháng trước khi được phỏng vấn. Tuy nhiên tỷ lệ sử dụng BKT sạch (là BKT đã được tiệt trùng) trong lần TCMT cuối cùng khá cao (89,1% nhóm BDĐP và 100% nhóm BDNH). Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm BDNH và BDĐP về các hành vi này do p>0,05 ( Fisher exact test).
3.1.3.6. Mối liên quan giữa các hành vi và tình trạng nhiễm HIV
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa tuổi, số tiền nhận được khi bán dâm, số lượng khách hàng và tình trạng nhiễm HIV của PNBD ở Hà Nội năm 2005-2006
Tình trạng nhiễm HIV | p | ||
(+) | (-) | ||
Tuổi trung bình | 27,7 | 28,4 | 0,37 |
Thời gian hành nghề trung bình (năm) | 4,8 | 4,0 | 0,07 |
Tuổi bắt đầu bán dâm | 22,9 | 24,5 | 0,03 |
Tuổi khi bắt đầu QHTD | 19,0 | 19,5 | 0,12 |
Số tiền nhận được cho 1 lần QHTD | 116.000 | 143.000 | 0,16 |
Số tiền nhận được cho 1 lần qua đêm | 320.000 | 359.000 | 0,12 |
Số khách hàng trung bình trong tháng qua | 21,2 | 21,8 | 0,84 |
Bảng 3.12 cho thấy tuổi, thời gian hành nghề bán dâm, tuổi bắt đầu QHTD, số tiền nhận được khi bán dâm và số lượng khách hàng không liên quan đến tình trạng nhiễm HIV (do p>0,05). Tuy nhiên, nhóm người nhiễm HIV bắt đầu bán dâm sớm hơn (khi 22,9 tuổi ) nhóm người không nhiễm HIV (khi 24,5 tuổi) một cách có ý nghĩa (p=0,03).
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các đặc trưng về nhóm đối tượng, nhóm
tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân và tình trạng nhiễm HIV
HIV (+) | HIV (-) | OR | 95% CI | p | |||
SL | % | SL | % | ||||
Nhóm đối tượng | |||||||
BDĐP | 62 | 22,5 | 213 | 77,5 | 2,8 | 1,7 – 4,8 | 0,0001 |
BDNH | 21 | 9,4 | 203 | 90,6 | 1 | ||
Nhóm tuổi | |||||||
≤ 20 | 6 | 12,8 | 41 | 87,2 | 1 | ||
21-30 | 50 | 16,9 | 245 | 83,1 | 1,4 | 0,6 – 3,5 | 0,47 |
≥ 31 | 27 | 17,2 | 130 | 82,8 | 1,4 | 0,6 – 3,7 | 0,47 |
Trình độ học vấn | |||||||
Không biết chữ + tiểu | 17 | 15,2 | 95 | 84,8 | 1 | ||
học | |||||||
THCS | 38 | 15,1 | 213 | 84,9 | 0,9 | 0,5 – 1,9 | 0,99 |
THPT | 28 | 20,6 | 108 | 79,4 | 1,4 | 0,8 – 2,8 | 0,27 |
Tình trạng hôn nhân | |||||||
Chưa từng kết | 33 | 15,8 | 176 | 84,2 | 1 | ||
hôn | |||||||
Đang có chồng | 19 | 18,3 | 85 | 81,7 | 1,2 | 0,6 – 2,2 | 0,58 |
Từng có chồng | 31 | 16,7 | 155 | 83,3 | 1,1 | 0,6 – 1,8 | 0,81 |
Theo bảng 3.13: nhóm BDĐP có nguy cơ nhiễm HIV cao hơn 2,8 lần
so với nhóm BDNH (OR=2,8; 95% CI: 1,7 – 4,8). Nhóm tuổi, trình độ học
vấn và tình trạng hôn nhân không phải là yếu tố nguy cơ nhiễm HIV (do 95% CI chứa giá trị 1)
Bảng 3.14. Một số hành vi SDMT và nguy cơ nhiễm HIV trong nhóm PNBD trước can thiệp
HIV (+) | HIV (-) | OR | 95% CI | p | |||
SL | % | SL | % | ||||
Sử dụng ma túy | |||||||
Có | 31 | 34,4 | 59 | 65,6 | 3,6 | 2,1 – 6,1 | 0,0001 |
Không | 52 | 12,7 | 357 | 87,3 | 1 | ||
Đã từng TCMT | |||||||
Có | 22 | 40 | 33 | 60 | 4,2 | 2,3 – 7,6 | 0,0001 |
Không | 61 | 13,7 | 383 | 86,3 | 1 | ||
Dùng BKT đã được | |||||||
người khác dùng trong | |||||||
1 tháng qua | |||||||
Có | 13 | 56,5 | 10 | 43,5 | 7,5 | 3,2 – 17,9 | 0,0001 |
Không | 70 | 14,7 | 406 | 85,3 | 1 |
Bảng 3.14 cho thấy, hành vi SDMT làm cho nguy cơ nhiễm HIV của PNBD tăng 3,6 lần (OR = 3,6; 95% CI: 2,1 – 6,1). Những người TCMT có nguy cơ nhiễm HIV cao hơn những người không TCMT 4,2 lần (OR= 4,2; 95% CI: 2,3 – 7,6). Đặc biệt, trong 1 tháng trước khi điều tra, những người đã từng sử dụng BKT đã được người khác sử dụng có nguy cơ nhiễm HIV cao hơn 7,5 lần (OR= 7,5; 95% CI: 3,2 – 17,9).
Bảng 3.15. Hành vi SDMT của khách hàng và nguy cơ nhiễm HIV của PNBD
HIV (+) | HIV (-) | OR | 95% CI | p | |||
SL | % | SL | % | ||||
Khách lạ có TCMT | |||||||
Có | 11 | 25,6 | 32 | 74,4 | 2,2 | 1,0 – 4,9 | 0,047 |
Không biết | 31 | 17,2 | 149 | 82,8 | 1,3 | 0,8 – 2,3 | 0,31 |
Không | 28 | 13,5 | 179 | 86,5 | 1 | ||
Khách quen có TCMT | |||||||
Có | 9 | 23,1 | 30 | 76,9 | 1,6 | 0,7 – 3,7 | 0,23 |
Không biết | 12 | 23,5 | 39 | 76,5 | 1,7 | 0,8 – 3,4 | 0,15 |
Không | 51 | 15,5 | 2,78 | 84,5 | 1 | ||
Chồng/ bạn trai có | |||||||
TCMT | |||||||
Có | 15 | 38,5 | 24 | 61,5 | 4,1 | 1,9 – 8,9 | 0,0001 |
Không | 25 | 13,2 | 165 | 86,8 | 1 |
Theo bảng 3.15, những PNBD trong tháng trước khi phỏng vấn có
khách lạ TCMT có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp 2,2 lần (OR = 2,2; 95% CI: 1
– 4,9). Những người có chồng/ bạn trai TCMT trong tháng qua có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp 4,1 lần (OR= 4,1; 95% CI: 1,9 – 8,9). Hành vi TCMT của khách quen không liên quan đến tình trạng nhiễm HIV của PNBD Hà Nội (OR=1,6; 95% CI: 0,7 – 3,7).
Hiểu biết cơ bản không đầy đủ về HIV cũng không liên quan đến tình trạng nhiễm HIV của PNBD (OR=0,7; 95% CI: 0,4 - 1,1)
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa sử dụng BCS, tiền sử STI và nhiễm HIV
trong nhóm PNBD trước can thiệp (n=499)
HIV (+) | HIV (-) | OR | 95% CI | p | |||
SL | % | SL | % | ||||
Dùng BCS với khách lạ | |||||||
trong tháng qua | |||||||
Thường xuyên | 47 | 14,4 | 280 | 85,6 | 1 | ||
Không thường xuyên | 23 | 22,3 | 80 | 77,7 | 1,7 | 1,0 – 3,0 | 0,05 |
Dùng BCS với khách quen | |||||||
trong tháng qua | |||||||
Thường xuyên | 40 | 16,9 | 197 | 83,1 | 1 | ||
Không thường xuyên | 32 | 17,6 | 150 | 82,4 | 1,1 | 0,6 – 1,8 | 0,85 |
Dùng BCS với chồng/ bạn | |||||||
trai trong năm qua | |||||||
Thường xuyên | 8 | 19,5 | 33 | 80,5 | 1 | ||
Không thường xuyên | 32 | 16,6 | 161 | 83,4 | 0,8 | 0,4 – 1,9 | 0,65 |
Tiền sử nhiễm STI trong | |||||||
năm qua | |||||||
Có | 49 | 20,0 | 196 | 80,0 | 1,6 | 1,0 – 2,6 | 0,047 |
Không | 34 | 13,4 | 220 | 86,6 | 1 |
Bảng 3.16 cho thấy những người không sử dụng BCS thường xuyên khi QHTD với khách lạ có nguy cơ mắc HIV cao gấp 1,7 lần so với những người dùng thường xuyên (OR= 1,7; 95% CI: 1,0 – 3,0). Những người có tiền sử STI trong năm vừa qua có nguy cơ nhiễm HIV cao hơn 1,6 lần (OR= 1,6; 95% CI: 1,0 – 2,6). Việc sử dụng BCS với khách quen trong tháng qua hoặc với chồng/người yêu trong năm qua không liên quan đến tình trạng nhiễm HIV
Bảng 3.17. Phân tích đa biến các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm HIV
trong nhóm PNBD ở Hà Nội năm 2005 – 2006.
OR | 95% CI | p | |
Nhóm BDĐP so với BDNH | 3,5 | 1 – 12,7 | 0,05 |
Có SDMT so với không SDMT | 5,2 | 0,2 – 149,4 | 0,33 |
Có TCMT so với không TCMT | 0,1 | 0,01 – 3,0 | 0,15 |
Dùng BKT người khác đã sử dụng trong tháng qua so với không dùng BKT của người khác | 87,8 | 2,8 – 2770,3 | 0,01 |
Khách lạ có TCMT so với khách lạ không TCMT | 0,9 | 0,3 – 3,9 | 0,98 |
Chồng/ bạn trai có TCMT so với chồng/ bạn trai không TCMT | 1,6 | 0,5 – 5,5 | 0,47 |
Dùng BCS thường xuyên với khách lạ so với không dùng thường xuyên | 0,3 | 0,1 – 0,9 | 0,04 |
Có tiền sử nhiễm STI trong năm qua so với không có tiền sử nhiễm STI | 3,3 | 0,9 – 11,7 | 0,06 |
Tuổi bắt đầu bán dâm | 0,9 | 0,8 – 1,1 | 0,4 |
Sau phân tích đơn biến, các yếu tố nguy cơ được đưa vào mô hình hồi quy logistic đa biến để tìm yếu tố nguy cơ thực sự. Bảng 3.17 cho thấy chỉ còn lại 3 yếu tố có liên quan độc lập đến tình trạng nhiễm HIV. Nhóm BDĐP có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp 3,5 lần so với nhóm BDNH (OR= 3,5; 95% CI: 1 – 12,7). Những người dùng BKT đã được người khác sử dụng có nguy cơ nhiễm HIV cao gấp 87,8 lần so với những người khác (OR= 87,8; 95% CI: 2,8 – 2770,3). Những người luôn luôn sử dụng BCS khi QHTD với khách lạ