Bảo Vệ Chỉnh Sửa Dữ Liệu

Hình 1 102 – Bảo vệ chỉnh sửa dữ liệu Thiết lập chế độ bảo mật tài 1

Hình 1.102 – Bảo vệ chỉnh sửa dữ liệu


Thiết lập chế độ bảo mật tài liệu trong màn hình Restrict Formating and Editing


Để không cho phép người đọc chỉnh sửa dữ liệu, ta check vào mục: Allow only this type of editing in the document: và mục danh sách xổ xuống ta chọn No changes (Read only)


Chọn nút lệnh Yes, Start Enforcing Protection, Word sẽ yêu cầu ta nhập mật khẩu bảo vệ tài liệu

Hình 1 103 – Các tùy chọn bảo mật chỉnh sửa dữ liệu  Chỉnh sửa tài 2

Hình 1.103 – Các tùy chọn bảo mật chỉnh sửa dữ liệu

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 268 trang tài liệu này.


Chỉnh sửa tài liệu đã bảo vệ

Để có thể chỉnh sửa được nội dung tài liệu thì người sử dụng bắt buộc phải chọn nút Stop Protection. Sau đó nhập mật khẩu bảo vệ để chỉnh sửa nội dung.

Nếu không thấy màn hình Stop Protection như trên thì ta vào ngược lại bước mở chức năng Restrict Editing

Khi chọn “Stop Protection”, Word sẽ yêu cầu ta nhập mật khẩu.

Hình 1 104 – tạo mật khẩu bảo vệ chỉnh sửa tài liệu Bảng so sánh 3 cấp 3

Hình 1.104 – tạo mật khẩu bảo vệ chỉnh sửa tài liệu


Bảng so sánh 3 cấp độ bảo mật tài liệu

1 6 Chuẩn bị in Trước khi in ấn tài liệu ta thực hiện các bước sau  Vào tab 4

1.6.Chuẩn bị in

Trước khi in ấn tài liệu ta thực hiện các bước sau :

Vào tab File, chọn tới Print. Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P.

Hình 1 105 – Giao diện in ấn văn bản  Nhập số bản in trong mục Copies  5

Hình 1.105 – Giao diện in ấn văn bản


Nhập số bản in trong mục Copies

Chọn máy in trong khung Printer

Định dạng in ấn trong phần Settings :

Chọn trang in: Chọn Print All Pages để in tất cả các trang của văn bản ; hoặc Print Curent Page chỉ in chỉ vài trang đang chọn ; Chọn Only Print Odd Pages để in trang lẻ ; Chọn Only Print Even Pages để in trang chẳn và dòng Pages ở dưới sẽ in các trang do ta nhập vào.

Chọn in 1 mặt hay 2 mặt trang giấy :Print One Sided để in 1 mặt trang giấy hoặc

Print on Both Sides để in 2 mặt giấy đối với máy in có tính năng in 2 mặt.

Collated (in theo tập): Chức năng này dùng để đóng sổ luôn 1 tập văn bản khi muốn in với số lượng lớn hoặc in theo từng trang.

Chọn hướng giấy in :Portrait Orientation để in giấy đứng hoặc Landscape Orientation để in giấy ngang

Chọn loại giấy in : Chọn loại giấy in A4 hoặc A3,... để in tài liệu

Chọn căn lề cho tài liệu in(Magins): Normal với căn lề 4 bên 1 ; hoặc Narrow căn lề 4 bên 0,5",...

Chọn in gộp nhiều trang trong 1 trang giấy (Page per sheet): 2 pages per sheet, 4 pages per sheet,….

BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 1

Bài tập thực hành số 1


1. Thực hiện chỉnh sửa các cài đặt hệ thống sau:

- Cho hiển thị đường viền văn bản

- Thay đổi đơn vị đo là cm

- Cho hiển thị hai thanh thước ngang và dọc

- Cài đặt chế độ tự lưu

- Tắt chế độ kiểm tra chính tả

- Chọn font chữ mặc định là Times New Roman, size: 13


2. Tạo mẫu Template cho mẫu Biên bản sau:


Bài tập thực hành số 2

Sử dụng: Column, DropCap, WortArt, Picture, Textbox

Bài tập thực hành số 3 Sử dụng Column WordArt AutoText Picture Comment DropCap Yêu 6

Bài tập thực hành số 3

Sử dụng Column, WordArt, AutoText, Picture, Comment, DropCap

Yêu cầu:

1. Tạo AutoText để thay thế từ “thời gian “ bằng “tg”

2. Nhập văn bản và thực hiện định dạng theo yêu cầu.

3. Tạo Comment để ghi chú lại những vị trí đã được định dạng. (Tại vị trí đó đã sử dụng chức năng gì.



Bài tập thực hành số 4 Sử dụng Column WordArt DropCap Picture 7

Bài tập thực hành số 4

Sử dụng Column, WordArt, DropCap, Picture



Dụng chức năng gì Bài tập thực hành số 4 Sử dụng Column WordArt DropCap Picture 8

Xem tất cả 268 trang.

Ngày đăng: 15/07/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí