Hiệu Chỉnh Thuộc Tính Nâng Cao

Hình 2 7 – Hiệu chỉnh thuộc tính nâng cao Sau đó ta thiết lập các thuộc tính 1

Hình 2.7 – Hiệu chỉnh thuộc tính nâng cao


Sau đó ta thiết lập các thuộc tính trong hộp thoại Advanced Properties:

Các Tab General, Statistics, và Contents hiển thị thông tin của bảng tính, một số thông tin đã hiển thị trong Info.

Tab Summary, chúng ta có thể thiết lập Tiêu đề (Title) và Môn học ( Subject ).

Tab Custom hiển thị danh sách các thuộc tính nâng cao : Check By, Client, Project, và Typist. Ta có thể để dạng mặc định hoạc có thể tự thiết lập theo danh sách có sẵn.

Sau khi đã chọn ta bấm Add. Để đổi tên, loại, hay giá trị của thuộc tính ta chọn Modify.


2 1 2 Sử dụng mẫu Một bảng tính mẫu là một mẫu bảng tính mới trên một 2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 268 trang tài liệu này.

2.1.2. Sử dụng mẫu

Một bảng tính mẫu là một mẫu bảng tính mới trên một tập tin với tập hợp tiêu đề các cột và hàng , các công thức, định dạng và các thành phần khác đã được đặt ra.

Thực hiện:

Tạo bảng tính mẫu

Chọn File Save as

Chọn kiểu tập tin lưu dạng Excel Template *.xltx

Mặc định khi lưu các bảng tính mẫu (template ) thì Excel lưu trong thư mục: Users / UserName / AppData / Roaming / Microsoft /Template. Khi ta lưu mẫu ở vị trí này thì Excel sẽ hiển thị nó trong các mẫu hộp thoại khi người dùng chọn mẫu


Hình 2 8 – Lưu bảng tính mẫu 2 1 3 Bảo mật dữ liệu Thông thường khi chúng ta 3


Hình 2 8 – Lưu bảng tính mẫu 2 1 3 Bảo mật dữ liệu Thông thường khi chúng ta 4

Hình 2.8 – Lưu bảng tính mẫu

2.1.3. Bảo mật dữ liệu

Thông thường khi chúng ta tạo ra bảng tính thì mọi người đều có thể chỉnh sửa trực tiếp trên bảng tính như thay đổi định dạng, thêm hoặc xóa dữ liệu, chèn bảng,…Nhưng đôi khi chúng ta muốn bảo vệ bảng tính của mình, nhất là các bảng tính có tính chất quan trọng thì chúng ta cần đến tính năng bảo mật dữ liệu của Excel.

Có các cách để bảo vệ bảng tính như sau:

Bảo vệ mở file bảng tính

Thực hiện:

File Info Protect Workbook Encrypt with Password

Nhập password bảo vệ (2 lần).

Hình 2 9 – Bảo vệ mở file bảng tính  Bảo vệ chỉnh sửa trang tính sheet 5


Hình 2 9 – Bảo vệ mở file bảng tính  Bảo vệ chỉnh sửa trang tính sheet 6

Hình 2.9 – Bảo vệ mở file bảng tính

Bảo vệ chỉnh sửa trang tính (sheet)

Đôi khi chúng ta chỉ muốn cho người sử dụng nội dung trang tính mà không được chỉnh sửa bất kỳ dữ liệu nào trên trang tính thì ta dùng tính năng bảo vệ sheet hiện hành.

Thực hiện:

Vào Tab Home Format Protect Sheet

Nhập password bảo vệ (2 lần)

Hình 2 10 – Bảo vệ chỉnh sửa trang tính  Để hủy bỏ bảo vệ trang tính ta 7

Hình 2.10 – Bảo vệ chỉnh sửa trang tính


Để hủy bỏ bảo vệ trang tính ta thực hiện:

Vào Tab Home Format Unprotect Sheet

Nhập password

Bảo vệ vùng, ô trên trang tính

Trên một trang bảng tính, chúng ta chỉ muốn bảo vệ một vùng hoặc một ô nào đó của trang ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Mở khóa bảng tính

Chọn toàn bộ các ô trên trang tính (Ctrl + A)

Vào Tab Home Format Format Cells

Hình 2 11 Mở khóa bảng tính  Bỏ check Locked  ok Hình 2 12 – Hộp thoại Format 8

Hình 2.11 - Mở khóa bảng tính


Bỏ check Locked ok

Hình 2 12 – Hộp thoại Format Celll mở khóa bảng tính  Bước 2 Chọn công thức 9

Hình 2.12 – Hộp thoại Format Celll mở khóa bảng tính


Bước 2: Chọn công thức cần khóa

Chọn các ô, vùng cần khóa

Vào tab Home/ Find & Select/ Go to Special..

Hình 2 13 – Cách chọn công thức cần khóa  Tick chọn Formulas  OK Hình 2 14 – 10

Hình 2.13 – Cách chọn công thức cần khóa


Tick chọn Formulas OK

Hình 2 14 – Hộp thoại Go to Special chọn công thức  Bước 3 Khóa các ô tính 11

Hình 2.14 – Hộp thoại Go to Special chọn công thức


Bước 3: Khóa các ô tính chứa công thức

Chọn các ô, vùng cần khóa

Vào tab Home Format Format Cells

Check Locked ok

Bước 4: Bảo vệ trang tính

Vào tab Review Protect Sheet trong nhóm Changes

Đặt password bảo vệ

Hình 2 15 – Hộp thoại nhập mật khẩu bảo vệ  Ẩn các công thức trên trang 12

Hình 2.15 – Hộp thoại nhập mật khẩu bảo vệ


Ẩn các công thức trên trang tính

Đôi khi chúng ta không muốn người sử dụng xem công thức cài đặt trên trang tính thì chúng ta sử dụng chức năng ẩn công thức trang tính trên excel.

Cách thực hiện:

Nhấp Chọn các ô, vùng cần ẩn công thức

Chọn công thức cần khóa. Thực hiện tương tự ở bước 2 : vào Tab Home

Find & Select Go to Special chọn Formulas OK

Ẩn và khóa các ô, vùng: Nhấp chọn các ô, vùng cần ẩn vào tab Home

Format Format cell check vào mục Lock và Hide

Hình 2 16 – Hộp thoại Format Cell khóa dữ liệu bảng tính  Bảo vệ trang tính 13

Hình 2.16 – Hộp thoại Format Cell khóa dữ liệu bảng tính

Bảo vệ trang tính: Thực hiện tương tự như ở bước 4.

2.2. Thao tác bảng tính

2.2.1. Ô và vùng ô

2.2.1.1. Định dạng Style cho ô:

Khi làm việc với Excel, đôi khi ta cần sử dụng các định dạng có sẵn của excel để định dạng nhanh bảng tính ta thực hiện như sau:

Chọn vùng cần định dạng

vào tab Home Cell Styles trong nhóm Styles

Chọn mẫu cần định dạng.


Hình 2 17 – Định dạng Style  Nếu không có kiểu như ta muốn ta có thể tạo 14

Hình 2.17 – Định dạng Style


Nếu không có kiểu như ta muốn, ta có thể tạo ra kiểu riêng như sau:

Định dạng sẵn dữ liệu trong ô bảng định

Vào tab Home Cell style New cell style

Nhập tên style mới trong trường Style Name

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/07/2024