Chấm Điểm Các Chỉ Tiêu Tài Chính Xhtd Doanh Nghiệp Theo Đề Xuất Sửa Đổi Của Đề Tài

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP bưu điện Liên Việt - 9

3.2.2 Đề xuất sửa đổi bổ sung mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của LienVietPostBank

Trình tự các bước thực hiện chấm điểm XHTD doanh nghiệp theo mô hình đề xuất sửa đổi bổ sung của đề tài bao gồm:

Bước 1: Phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí về quy mô, ngành nghề kinh doanh chính. So với trước đây thì mô hình XHTD do đề tài này đề nghị sẽ không phân biệt doanh nghiệp theo loại hình sở hữu, thay vào đó sẽ là phân biệt theo tiêu chí doanh nghiệp đã cổ phần hay chưa cổ phần vì hiệu quả sử dụng vốn khác nhau cơ bản giữa 2 đối tượng doanh nghiệp này.

Trước hết, doanh nghiệp được xác định quy mô là doanh nghiệp có quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ bằng cách cho điểm ở các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu, số lượng lao động bình quân, doanh thu thuần, tổng tài sản như trình bày trong Bảng I.1 của Phụ lục I. Do hạn chế về thời gian thực hiện và cơ sở dữ liệu theo ngành nghề, nên đề tài chỉ xếp loại theo quy mô doanh nghiệp thông thường, không sử dụng bộ các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính đối với doanh nghiệp có quy mô rất nhỏ.

Sau khi phân loại theo quy mô sẽ tiến hành xác định ngành nghề của doanh nghiệp 1

Sau khi phân loại theo quy mô sẽ tiến hành xác định ngành nghề của doanh nghiệp dựa trên cơ sở đối chiếu ngành kinh doanh của doanh nghiệp có tỷ trọng lớn nhất hoặc chiếm từ 50% doanh thu trở lên so với bảng phân ngành được trình bày trong Bảng I.2 của Phụ lục I theo năm nhóm ngành Nông, lâm, ngư nghiệp; Công nghiệp nhẹ; Thương mại – dịch vụ; Đầu tư xây dựng cơ bản; Công nghiệp nặng.

Bước 2: Trên cơ sở ngành nghề và quy mô, sử dụng các Bảng IV.1, IV.2, IV.3, IV.4, IV.5 của Phụ lục IV tương ứng với ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp để chấm điểm tài chính.

Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá theo hướng dẫn của NHNN nhằm thống nhất trên phạm vi cả nước, hơn nữa, số liệu tính toán của NHNN được hồi quy trên phạm vi rộng từ nhiều nguồn khác nhau sẽ sát với thực trạng của các nhóm ngành nghề hơn số liệu của từng NHTM, khi có sự biến động thì NHNN sẽ xem xét điều chỉnh và các NHTM theo đó để cập nhật lại.

So với bộ chỉ tiêu tài chính hướng dẫn của NHNN thì phần chấm điểm các chỉ tiêu tài chính trong XHTD doanh nghiệp theo đề xuất sửa đổi của đề tài vẫn sử dụng số lượng mười một chỉ tiêu. Theo đó, đề tài đề nghị thêm chỉ tiêu Vòng quay vốn lưu động vào bộ chỉ tiêu tài chính theo hướng dẫn của NHNN, thay thế chỉ tiêu Kỳ thu tiền bình quân bằng chỉ tiêu Vòng quay các khoản phải thu do số liệu tính toán theo ngành nghề của 2 chỉ tiêu bổ sung này được LienVietPostBank cập nhật hơn so với số liệu của NHNN. Bên cạnh đó, đề tài cũng đề nghị bỏ chỉ tiêu Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ngân hàng ra khỏi phần chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và sẽ đưa vào tính điểm ở phần các chỉ tiêu thông tin phi tài chính để tránh sự trùng lặp.

Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính sẽ phụ thuộc vào mức độ quan trọng của chỉ tiêu, phụ thuộc vào ngành nghề kinh tế mà doanh nghiệp đang hoạt động, tổng tỷ trọng của các chỉ tiêu trong phần tài chính là 100%. So với cách tính điểm của NHNN thì mỗi chỉ tiêu đánh giá chấm điểm tài chính sẽ có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (Điểm ban đầu).

Điểm theo trọng số là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng được trình bày tại Bảng 3.3. Nguyên tắc cho điểm từng chỉ tiêu là chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó, nếu chỉ số thực tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn (thang điểm thấp hơn). Tổng điểm tối đa đạt được đã quy đổi theo trọng số của các chỉ tiêu tài chính trong chấm điểm XHTD doanh nghiệp tại bước này là một trăm điểm.

Bảng 3.3: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính XHTD doanh nghiệp theo đề xuất sửa đổi của đề tài

Các chỉ tiêu Trọng số Thang điểm xếp loại        
Nhóm chỉ tiêu thanh khoản            
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 14% 100 80 60 40 20
2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 100 80 60 40 20
Nhóm chỉ tiêu hoạt động            
3. Vòng quay hàng tồn kho 8% 100 80 60 40 20
4. Vòng quay vốn lưu động 8% 100 80 60 40 20
5. Vòng quay các khoản phải thu 8% 100 80 60 40 20
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 4% 100 80 60 40 20
Nhóm chỉ tiêu cân nợ            
7. Nợ phải trả/Tổng tài sản 15% 100 80 60 40 20
8. Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 15% 100 80 60 40 20
Nhóm chỉ tiêu thu nhập            
9. Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 8% 100 80 60 40 20
10.Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản 6% 100 80 60 40 20
11.Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu 6% 100 80 60 40 20

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP bưu điện Liên Việt

(Nguồn: đề xuất của đề tài)

Bước 3: Chấm điểm các chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn tài chính của doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí bao gồm: Hàm thống kê Z-score của Altman dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp, tình hình trả nợ ngân hàng của đối tượng nắm giữ từ 25% vốn điều lệ (vốn cổ phần) của doanh nghiệp như trình bày tại Bảng 3.4. Cơ sở của việc bổ sung thêm nhóm chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn tài chính của doanh nghiệp là do nhóm chỉ tiêu này phản ánh tương đối chính xác triển vọng và khả năng tài chính trong ngắn hạn của doanh nghiệp, góp phần làm hạn chế cho những khiếm khuyết mà nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đang sử dụng. Tổng điểm tối đa đã nhân trọng số của nhóm các chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn tài chính của doanh nghiệp là năm mươi điểm.

Cách tính chỉ số Z-score được trình bày chi tiết tại Mục 1.2.2 Chương I (Trang 16 của đề tài), nếu doanh nghiệp đã cổ phần hóa thuộc ngành sản xuất thì sử dụng chỉ số Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5, nếu doanh nghiệp chưa cổ phần hoá thuộc ngành sản xuất thì Z’ = 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,42X4 + 0,998X5. Nếu doanh nghiệp không thuộc ngành sản xuất thì sử dụng chỉ số Z” = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4.

Bảng 3.4: Chấm điểm các chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn tài chính XHTD doanh nghiệp nghiệp theo đề xuất sửa đổi của đề tài

Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
1 Nguy cơ vỡ
nợ (Z-score)
Vùng an
toàn
Vùng
cảnh
báo
Vùng
nguy
hiểm
40%    
2 Tình hình trả
nợ ngân hàng
của đối tượng
nắm ≥ 25%
vốn điều lệ
của doanh
nghiệp
Không
có/Luôn
trả nợ
đúng hạn
Trả nợ
đúng
hạn, có
dấu hiệu
không
ổn định
về trả nợ
Từng có
gia hạn
nợ, hoặc
cơ cấu
lại nợ
vay,
hiện tại
không
có nợ
quá hạn
Đang có
nợ quá
hạn
10% .  

Trong mô hình chấm điểm các chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn của doanh nghiệp theo đề xuất sửa đổi của đề tài sẽ chú trọng đến tiêu chí chỉ số nguy cơ vỡ nợ bằng cách cho điểm trọng số chỉ tiêu là 40%. Chỉ tiêu còn lại là Tình hình trả nợ ngân hàng của đối tượng nắm giữ trên 25% vốn điều lệ (vốn cổ phần) của doanh nghiệp có trọng số chỉ tiêu là 10%.

Bước 4: Chấm điểm các chỉ tiêu thông tin phi tài chính có tác động trực tiếp đến khả năng xảy ra khó khăn tài chính của doanh nghiệp dựa trên bốn nhóm tiêu chí là Trình độ quản lý và môi trường nội bộ, Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp, Quan hệ với TCTD, Các đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp như trình bày tại Bảng 3.5 (Trang 59).

So với ba mươi hai chỉ tiêu phi tài chính trong mô hình XHTD khách hàng doanh nghiệp hiện đang áp dụng tại LienVietPostBank thì mô hình theo đề xuất của đề tài sử dụng bộ chỉ tiêu gồm ba mươi ba tiêu chí đánh giá. Trong đó, mô hình theo đề xuất của đề tài thay đổi trọng số của bốn chỉ tiêu để giảm bớt sự trùng lắp khi tính điểm bao gồm: Số lần Cơ cấu lại nợ, Chậm trả lãi, Số lần các cam kết mất khả năng/chậm thanh toán trong 12 tháng qua tại các TCTD; Lịch sử trả nợ của DN với Ngân hàng Bưu điện Liên Việt; Xu hướng lưu chuyển tiền thuần; Nguồn trả nợ của DN theo đánh giá của CBĐG. Bên cạnh đó, mô hình theo đề xuất của đề tài cũng đã bổ sung thêm năm chỉ tiêu mới để phản ánh chính xác hơn khả năng đương đầu với rủi ro kinh doanh và khó khăn tài chính của doanh nghiệp: Tốc độ tăng trưởng doanh thu quý đánh giá so với cùng kỳ năm trước; Mức độ bảo hiểm của tài sản có

thể tổn thất; Sự phân tách nhiệm vụ, quyền lực trong ban lãnh đạo doanh nghiệp; Khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn; Đa dạng hóa ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Ngoài ra, chỉ tiêu Chất lượng báo cáo tài chính cũng được đề tài chỉnh sửa lại và thay đổi trọng số để phân biệt rõ hơn báo cáo tài chính có kiểm toán và chưa kiểm toán.

Bảng 3.5: Chấm điểm các chỉ tiêu thông tin phi tài chính XHTD doanh nghiệp theo đề xuất sửa đổi của đề tài

Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
    100 80 60 40 20  
1 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ           20%
1.1 Lịch sử tư pháp
của người đứng
đầu DN/Chủ
DN
Lý lịch tư
pháp tốt, chưa
từng có tiền
án, tiền sự
Đã từng có
nghi vấn,
kiếu nại
không
chính thức
  Đã từng có
tiền án, tiền
sự
Hiện tại
đang là đối
tượng nghi
vấn pháp
luật hoặc
đang bị
pháp luật
truy tố
2%
1.2 Trình độ học
vấn của người
đứng đầu
DN/Chủ DN
Trên Đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Dưới Trung
cấp hoặc
không có
thông tin
2%
1.3 Kinh nghiệm,
năng lực điều
hành và chất
lượng quản lý
của Chủ
DN/Ban lãnh
đạo
Nhiều kinh
nghiệm, có
trình độ, điều
hành doanh
nghiệp tốt, bộ
máy lãnh đạo
ổn định
Kinh
nghiệm,
chất lượng
quản lý ở
mức khá,
bộ máy
lãnh đạo
ổn định
  Có ít kinh
nghiệm,
chất lượng
quản lý DN
ở mức trung
bình, bộ
máy lãnh
đạo thiếu ổn
định
Đội ngũ
lãnh đạo
thiếu kinh
nghiệm và
quản lý kém
5%
1.4 Uy tín, quan hệ
của Chủ DN
trên thị trường,
với các cơ quan
liên quan
Có uy tín trên
thương
trường, mối
quan hệ rất
tốt với các cơ
quan liên
quan, có thể
tận dụng cho
sự phát triển
doanh nghiệp
  Quan hệ bình thường   Quan hệ không tốt 4%
1.5 Môi trường
kiểm soát nội
bộ, cơ cấu tổ
chức của DN
Các quy trình
kiểm soát nội
bộ và quy
trình hoạt
động được
thiết lập, cập
nhật và kiểm
tra thường
xuyên, phát
huy hiệu quả
cao trên thực
tế. Cơ cấu tổ
chức tốt
Các quy
trình kiểm
soát nội bộ
được thiết
lập nhưng
không cập
nhật, kiểm
tra thường
xuyên. Cơ
cấu tổ chức
tốt
Các quy
trình kiểm
soát nội bộ
tồn tại
nhưng chưa
được thực
hiện toàn
diện trong
thực tế. Cơ
cấu tổ chức
còn có hạn
chế nhất
định
Các quy
trình kiểm
soát nội bộ
tồn tại
nhưng
không được
chính thức
hoá hay
được ghi
chép. Cơ
cấu tổ chức
còn nhiều
hạn chế
Không có
môi trường
kiểm soát
nội bộ. Cơ
cấu tổ chức
chưa hoàn
thiện
2%
1.6 Môi trường
nhân sự nội bộ
của doanh
Rất tốt Tốt Khá Trung bình Kém 3%
1.7 Tầm nhìn chiến
lược kinh doanh
của doanh
nghiệp
Có tầm nhìn
và chiến lược
kinh doanh rõ
ràng và có
tính khả thi
cao trong
thực tế
  Có tầm nhìn
và chiến
lược kinh
doanh, tuy
nhiên tính
khả thi 1 số
trường hợp
còn hạn chế
Không có
thông tin do
khách hàng
từ chối
cung cấp vì
lý do bảo
mật
Không có
chiến lược
cụ thể cho
từng giai
đoạn
2%
2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp           10%
Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
    100 80 60 40 20  
2.1 Triển vọng phát
triển ngành
Đang trong
giai đoạn
hoặc có triển
vọng phát
triển cao
Tương đối
phát triển,
có triển
vọng
  Ổn định Có dấu hiệu
suy thoái
hoặc đang
suy thoái
2%
2.2 Ảnh hưởng từ chính sách của
Nhà nước,
Chính phủ,
Chính quyền
địa phương
Có chính sách
bảo
hộ/khuyến
khích/ưu đãi
và doanh
nghiệp tận
dụng hiệu quả
chính sách
  Có chính
sách bảo
hộ/khuyến
khích/ưu
đãi nhưng
doanh
nghiệp chưa
tận dụng
hiệu quả
chính sách
Không có
chính sách
riêng hoặc
không chịu
ảnh hưởng
nhiều từ
chính sách
(nếu có)
Hạn chế
phát triển
3%
2.3 Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào Rất ổn định   Tương đối ổn định hoặc có biến động nhưng ít ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của DN   Không ổn định, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh, lợi nhuận 2%
2.4 Khả năng sản phẩm của DN bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế” theo đánh giá của CBĐG Rất khó, thị trường chưa có sản phẩm thay thế trong vòng 1 năm tới Tương đối khó Bình thường Tương đối dễ Rất dễ, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm thay thế cho người tiêu dùng lựa chọn 1%
2.5 Khả năng gia nhập thị trường (cùng ngành/ lĩnh vực kinh doanh)của các DN mới theo đánh giá của CBĐG Rất khó Khó, đòi hỏi đầu tư vốn và lao động lớn, trình độ cao Bình thường Tương đối dễ Rất dễ 1%
               
Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
    100 80 60 40 20  
2.6 Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của DN vào các điều kiện tự nhiên Rất ít phụ thuộc Có phụ thuộc, ảnh hưởng không đáng kể   Phụ thuộc nhiều Phụ thuộc hoàn toàn 1%
3 Quan hệ với TCTD            
3.1 Tình hình nợ
quá hạn/ tổng
dư nợ tại hiện
tại của DN tại
các TCTD
0% Dưới 3% Từ 3% đến
dưới 5%
Từ 5% đến
dưới 10%
≥10% 4%
3.2 Số lần Cơ cấu lại nợ, Chậm trả
lãi, Số lần các
cam kết mất khả
năng/chậm
thanh toán
trong 12 tháng
qua tại các
TCTD
0 lần 1 lần 2 lần 3 lần Trên 3 lần 4%
3.3 Lịch sử trả nợ của DN với Ngân hàng Liên Việt Luôn trả nợ đúng hạn       Đã từng bị chuyển nợ quá hạn/ cơ cấu lại thời gian trả nợ hoặc trong tổng dư nợ hiện tại đang có nợ quá hạn 4%
3.4 Sử dụng vốn vay sai mục đích khi vay vốn tại Ngân hàng Liên Việt Chưa từng sử dụng vốn sai mục đích       Đã từng sử dụng vốn sai mục đích 3%
Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
    100 80 60 40 20  
3.5 Tỷ trọng số dư
tiền gửi bình
quân/Dư nợ
bình quân của
DN tại Ngân
hàng Liên Việt
(trong 12 tháng
qua)
≥20% Từ 10%
đến dưới
20%
Từ 5% đến
dưới 10%
Từ 2% đến
dưới 5%
<2% 4%
3.6 Số lượng trung
bình các giao
dịch với Ngân
hàng Liên Việt
> 6 5 – 6 3 – 4   < 2 5%
4 Các đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp           46%
4.1 Vị thế và khả
năng cạnh tranh
của doanh
nghiệp trên thị
trường
Thương hiệu
đăng ký ở
trong/ngoài
nước, được
biết đến rộng
rãi và phổ
biến trên thị
trường, nhóm
dẫn đầu thị
trường về thị
phần và uy
tín. Xu hướng
phát triển tốt,
gần như
không có rủi
ro bị thay thế
hay giảm vị
thế
  Có thương
hiệu nhưng
được biết
đến ở mức
độ thông
thường, vị
trí thuộc
nhóm phát
triển ổn
định. Chịu
sự cạnh
tranh nhưng
có hướng
phát triển rõ
ràng để cải
thiện vị thế.
Đang tạo
dựng hình
ảnh. Sản
phẩm/dịch
vụ chiếm
thị phần
nhỏ. Sức ép
cạnh tranh
lớn, khả
năng cạnh
tranh ở mức
trung bình.
Doanh
nghiệp nhỏ,
hoạt động ở
phạm vi
hẹp, chưa
quan tâm
đến thương
hiệu, khả
năng cạnh
tranh ở mức
thấp
5%
4.2 Phạm vi hoạt
động của doanh
nghiệp (phạm vi
tiêu thụ sản
phẩm)
Toàn quốc và
có hoạt động
xuất khẩu
(nếu chỉ XK
sang biên giới
lân cận thì
thuộc mức
dưới)
Chỉ trong
phạm vi
Việt Nam
hoặc phạm
vi biên giới
lân cận
Trong phạm
vi miền
  Trong phạm
vi
tỉnh/thành
phố
4%
Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
    100 80 60 40 20  
4.3 Mối quan hệ
với nhà cung
cấp
Hoàn toàn
chủ động và
có nhiều
phương án
lựa chọn đầu
vào
  Có lệ thuộc,
tuy nhiên
vẫn có khả
năng thu
xếp nếu có
biến động
từ nhà cung
cấp
  Lệ thuộc
nhiều vào
nhà cung
cấp
3%
4.4 Mối quan hệ
với đối tác đầu
ra
Thị trường
đầu ra rất lớn.
Doanh nghiệp
không bị lệ
thuộc vào
một số ít các
đối tác đầu ra,
hoàn toàn chủ
động phát
triển bán
hàng
  Mối quan
hệ bình
thường, hai
bên đều cần
dựa vào
nhau để
cùng phát
triển
  Doanh
nghiệp chỉ
có 1 số ít
đối tác đầu
ra, rất lệ
thuộc vào
các đối tác
đó.
5%
4.5 Chất lượng báo
cáo tài chính
Báo cáo trung
thực, đầy đủ,
có kiểm toán,
gửi đúng hạn
  Báo cáo
trung thực,
đầy đủ, gửi
đúng hạn
nhưng
không được
kiểm toán
độc lập
Chất lượng
trung bình,
phản ánh cơ
bản tình
hình tài
chính DN,
tuy nhiên
thiếu đầy đủ
và không
gửi đúng
hạn
Chất lượng
kém, có báo
cáo nhưng
cần chỉnh
sửa cập
nhật nhiều
để phản ánh
đúng thực
tế
5%
4.6 Áp dụng mô
hình quản lý
hiện đại (ISO)
và quy trình
công nghệ tiên
tiến
Đã triển khai
áp dụng ≥ 01
năm
    Bắt đầu/mới
triển khai
áp dụng
dưới 01
năm
Không áp
dụng
2%
Chỉ tiêu   Điểm ban đầu         Trọng số
    100 80 60 40 20  
4.7 Thành tích được
công nhận rộng
rãi
Thường
xuyên nhận
được các giải
thưởng của
các tổ chức
có uy tín
Từng nhận
được các
giải thưởng
nhưng
không
thường
xuyên
    Chưa từng
nhận được
các giải
thưởng của
các tổ chức
2%
4.8 Xu hướng lưu
chuyển tiền
thuần
Có xu hướng
tăng (lưu
chuyển tiền
thuần trong
kỳ dương)
  Có xu
hướng giảm
(lưu chuyển
tiền thuần
trong kỳ
dương)
Có xu
hướng tăng
(lưu chuyển
tiền thuần
trong kỳ
âm)
Có xu
hướng giảm
(lưu chuyển
tiền thuần
trong kỳ
âm) hoặc
cán bộ tín
dụng không
có thông tin
3%
4.9 Tốc độ tăng
trưởng doanh
thu quý đánh
giá so với cùng
kỳ năm trước
≥ 20% < 20% Không tăng
trưởng
  Sụt giảm 2%
4.10 Mức độ bảo
hiểm của tài sản
có thể tổn thất
> 90% 50% –
90%
<50%   Không có
bảo hiểm
3%
4.11 Sự phân tách
nhiệm vụ,
quyền lực trong
ban lãnh đạo
doanh nghiệp
Có phân tách
đầy đủ, chi
tiết, rất hợp lý
Có phân
tách chi
tiết, đang
tiến tới
hoàn thiện
việc phân
định
Có phân
tách nhưng
chưa đầy đủ
và hợp lý
  Chưa phân
tách
3%
4.12 Khả năng trả nợ
gốc trung và dài
hạn
≥ 1,5 lần ≥ 1,3 lần ≥ 1 lần ≥ 0,5 lần < 0,5 lần 2%
4.13 Đa dạng hóa
ngành nghề,
lĩnh vực kinh
doanh
Đa dạng hóa
quanh lĩnh
vực cốt lõi
  Không đa
dạng hóa
  Đa dạng
hóa ngoài
lĩnh vực cốt
lõi
2%
4.14 Nguồn trả nợ
của DN theo
đánh giá của
CBĐG
Nguồn trả nợ
đáng tin cậy,
doanh nghiệp
hoàn toàn có
khả năng trả
nợ đúng hạn
    Nguồn trả
nợ không
ổn định,
doanh
nghiệp có
thể sẽ đề
nghị cơ cấu
lại thời gian
trả nợ
Nguồn trả
nợ không
chắc chắn,
doanh
nghiệp gặp
khó khăn
trong việc
tìm nguồn
trả nợ
5%

(Nguồn: đề xuất của đề tài)

Download pdf, tải về file docx

Ngày đăng: 01/11/2021
Đánh giá:
4.3/5 (1 bình chọn)

Gửi tin nhắn


Đồng ý Chính sách bảo mật *

Trang chủ Tài liệu miễn phí Thư viện số